IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Dấu hiệu chia hết có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Dấu hiệu chia hết có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 6: Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, 9 có đáp án

  • 567 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ bốn chữ số 0;1;3;5 có thể viết được tất cả   số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 9.

Xem đáp án

Trả lời:

Để lập được số chia hết cho 9 thì các số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho 9.

Ta có:

0 + 1 + 3 = 44 không chia hết cho 9.

0 + 1 + 5 = 66 không chia hết cho 9.

0 + 3 + 5 = 88 không chia hết cho 9.

1 + 3 + 5 = 99 chia hết cho 9.

Do đó các số có 3 chữ số chia hết cho 9 được lập từ bốn chữ số 0; 1; 3; 5

sẽ gồm các chữ số 1; 3; 5

Từ ba chữ số 1; 3; 5 ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 9 là: 135; 153; 315; 351; 513; 531

Có 6 số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 9.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6.


Câu 2:

Thay x bằng chữ số thích hợp để số \[\overline {x6257} \] chia cho 3 dư 1.

Xem đáp án

Trả lời:

Tổng các chữ số của số  \[\overline {x6257} \]là: x + 6 + 2 + 5 + 7 = x + 20
Để số 
\[\overline {x6257} \]chia hết cho 3 thì tổng các chữ số phải chia hết cho 3, hay x + 20 chia hết cho 3.

Suy ra 20 + x = 21; 20 + x = 24 hoặc 20 + x = 27
Để 
\[\overline {x6257} \]chia 3 dư 1 thì tổng các chữ số chia cho 3 cũng dư 1 .

Do đó 20 + x = 22; 20 + x = 25 hoặc 20 + x = 28

Ta có bảng sau:

Media VietJack

Vậy để số \[\overline {x6257} \]chia cho 3 dư 1 thì x = 2; 5; 8


Câu 3:

Cho \[\overline {1a52} \] chia hết cho 9. Số thay thế cho a có thể là

Xem đáp án

Trả lời:

Tổng các chữ số của \[\overline {1a52} \] là 1+ a + 5 + 2 = a + 8 để số \[\overline {1a52} \]chia hết cho 9 thì 

a + 8 phải chia hết cho 9.

Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên

0 + 8 ≤ a + 8 ≤ 9 + 8

8 ≤ a + 8 ≤ 17

Số chia hết cho 9 từ 8 đến 17 chỉ có đúng một số 9, do đó 

a + 8 = 9 a = 1

Vậy số thay thế cho a chỉ có thể là 1

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết 921 < x < 925 và x chia hết cho 3. Vậy x = 

Xem đáp án

Trả lời:
Số cần điền lớn hơn 921 và nhỏ hơn 925 nên số cần điền chỉ có thể là 922; 923; 924
Số 922 có tổng các chữ số là 13. Vì 13 không chia hết cho 3 nên 922 không chia hết cho 3.

Số 923 có tổng các chữ số là 14. Vì 14 không chia hết cho 3 nên 923 không chia hết cho 3.

Số 924 có tổng các chữ số là 15. Vì 15 chia hết cho 3 nên 924 chia hết cho 3.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 924.


Câu 5:

Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 là:

Xem đáp án

Trả lời:

Số chia hết cho 2 là: 10008, 152 và 2156

10008 có tổng các chữ số bằng 9 nên 10008 chia hết cho 9.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Cho \[\overline {55a62} \] chia hết cho 3. Số thay thế cho a có thể là

Xem đáp án

Trả lời:

Tổng các chữ số của \[\overline {55a62} \]là 5 + 5 + a + 6 + 2 = a + 18

để số \[\overline {55a62} \]chia hết cho 3 thì a + 18 phải chia hết cho 3.

Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên

0 + 18 ≤ a + 18 ≤ 9 + 18

18 ≤ a + 18 ≤ 27

Số chia hết cho 3 từ 18 đến 27 có thể là các số: 18, 21, 24, 27

Tức là a + 18 có thể nhận các giá trị: 18, 21, 24, 27

Với  a + 18 bằng 18 thì a = 18 – 18 = 0

Với  a + 18 bằng 21 thì a = 21 – 18 = 3

Với  a + 18 bằng 24 thì a = 24 – 18 = 6

Với  a + 18 bằng 27 thì a = 27 – 18 = 9

Vậy số có thể thay thế cho a là một trong các số 0; 3; 6; 9.

Vậy số thay thế cho a trong đề bài chỉ có thể là 3

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Tìm chữ số b để số \[\overline {b9576} \] chia hết cho 3.

Xem đáp án

Trả lời:
Để số\[\overline {b9576} \] chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho 3, hay

           \[\left( {b + 9 + 5 + 7 + 6} \right) \vdots 3\]

\[\left( {b + 27} \right) \vdots 3\]

⇒ b = 0; 3; 6; 9

Vì b là chữ  số hàng chục nghìn nên b ≠ 0, do đó b = 3; 6; 9

Vậy để số \[\overline {b9576} \]chia hết cho 3 thì b = 3; 6; 9


Câu 8:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ bốn chữ số 3; 5; 6; 9 có thể viết được  tất cả  số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 3.

Xem đáp án

Trả lời:

Để lập được số chia hết cho 3 thì các số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho 3.

Ta có :

3 + 5 + 6 = 14 ; 14 không chia hết cho 3.

3 + 5 + 9 = 17 ; 17 không chia hết cho 3.

3 + 6 + 9 = 18 ; 18 chia hết cho 3.

5 + 6 + 9 = 20 ; 20 không chia hết cho 3.

Do đó các số có 3 chữ số chia hết cho 3 được lập từ bốn chữ số 3; 5; 6; 9 sẽ gồm các chữ số 3; 6; 9

Từ ba chữ số 3; 6; 9 ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 3 là: 369; 396; 639; 693; 936; 963

Có 6 số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 3.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6.


Câu 9:

Cho số A=a785b¯. Tìm tổng các chữ số a và b sao cho A chia 9 dư 2.

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có: a; b {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} và a ≠ 0

A chia 9 dư 2 a + 7 + 8 + 5 + b = a + b + 20

chia 9 dư 2 hay (a + b + 18)9

Mà 189 (a + b)9 (a + b) {9;18}

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

Cho số \[\overline {5a27b} \].Có bao nhiêu số  N sao cho N  là số có 5 chữ số khác nhau và N chia cho 3 thì dư 2,  N chia cho 5 thì dư 1 và N chia hết cho 2.

Xem đáp án

Trả lời:

Điều kiện: a; b {0; 1; 2;.......; 9}

\[N = \overline {5a27b} \]chia 5 dư 1 nên b {1; 6}

Mà N chia hết cho 2 nên b = 6 , ta được số \[N = \overline {5a276} \]

Vì N chia 3 dư 2 nên 5 + a + 2 + 7 + 6 = 20 + a

chia 3 dư 2. Suy ra (18 + a)3

Mà 183 a3 a {0; 3; 6; 9}

 (do a  là chữ số).

Lại có N là số có 5 chữ số khác nhau nên a {0; 3; 9}

Vậy có ba số N thỏa mãn là các số 50276; 53276; 59276.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Tìm các chữ số x, y biết rằng: \[\overline {23x5y} \] chia hết cho 2; 5 và 9.

Xem đáp án

Lời giải của GV Vungoi.vn

Điều kiện: x; y {0; 1; 2;.......; 9}

Vì \[\overline {23x5y} \] chia hết cho cả 2 và 5 nên y = 0 ta được số \[\overline {23x50} \].

Số\[\overline {23x50} \vdots 9\] (2 + 3 + x + 5 + 0)9 (10 + x)9

x = 8

Vậy x = 8; y = 0, ta có số 23850.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

Có bao nhiêu số tự nhiên dạng \[\overline {5a42b} \] chia hết cho cả 2; 5 và 3?

Xem đáp án

Trả lời:

Vì số \[\overline {5a42b} \]chia hết cho cả 2; 5 nên b = 0

Để \[\overline {5a42b} \]chia hết cho 3 thì 5 + a + 4 + 2 + 0 = 11 + a chia hết cho 3.

Suy ra a {1; 4; 7}

Vậy có ba số tự nhiên thỏa mãn là 51420; 54420; 57420.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Dùng ba trong bốn chữ số 5; 8; 4; 0 hãy lập ra các số tự nhiên chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.

Xem đáp án

Trả lời:

Ta thấy chỉ có 8 + 4 + 0 = 12

chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 nên các số cần tìm là 840;480;408;804

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Có bao nhiêu cặp số a; b sao cho số \[\overline {52ab} \]chia hết cho 9 và chia cho 5 dư 2.

Xem đáp án

Trả lời:

Vì \[\overline {52ab} \] chia cho 5 dư 2 nên b {2; 7}

+ Xét b = 2

ta có \[\overline {52ab} \] 5 + 2 + a + 2 = (9 + a)9

suy ra a {0; 9}

+ Xét b = 7 ta có \[\overline {52a7} \vdots 9\] 5 + 2 + a + 7 = (14 + a)9

suy ra a {4}

Vậy a = 0; b = 2 hoặc a = 9; b = 2 hoặc a = 4; b = 7

Đáp án cần chọn là: D


Câu 15:

Số \[A = \overline {abcd} - \left( {a + b + c + d} \right)\] chia hết cho số nào dưới đây?

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có: \[A = \overline {abcd} - \left( {a + b + c + d} \right) = 1000a + 100b + 10c + d - \left( {a + b + c + d} \right)\]

\[ = 999a + 99b + 9c + \left( {a + b + c + d} \right) - \left( {a + b + c + d} \right)\]

\[ = 999a + 99b + 9c\]

\[999 \vdots 9;99 \vdots 9;9 \vdots 9\] nên \[A \vdots 9\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết  3021 < x < 3026 và x chia hết cho 9. Vậy x= 

Xem đáp án

Trả lời:

Số cần điền lớn hơn 3021  và nhỏ hơn 3026 nên số cần điền chỉ có thể là 3022; 3023; 3024; 3025
Số 3022 có tổng các chữ số là 7. Vì 7 không chia hết cho 9 nên 3022 không chia hết cho 9.

Số 3023 có tổng các chữ số là 8. Vì 8 không chia hết cho 9 nên 3023 không chia hết cho 9.

Số 3024 có tổng các chữ số là 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 3024 chia hết cho 9.

Số 3025 có tổng các chữ số là 10. Vì 10 không chia hết cho 9 nên 3025 không chia hết cho 9.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3024.


Câu 17:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Để số \[\overline {2a65} \] chia hết cho 9 thì a =

Xem đáp án

Trả lời:

Để số \[\overline {2a65} \]chia hết cho 9 thì  tổng các chữ số của số phải chia hết cho 9, hay

           \[\left( {2 + a + 6 + 5} \right) \vdots 9\] 

\[\left( {a + 13} \right) \vdots 9\]

⇒a = 5

Vậy để số \[\overline {2a65} \]chia hết cho 9 thì a = 5.

Đáp án đúng điền vào ô trống là 5.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương