IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 5. Các dạng toán về tỉ số và tỉ số phần trăm có đáp án

  • 378 lượt thi

  • 6 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tỉ số và tỉ số phần trăm của số 2700m và 6km lần lượt là

Xem đáp án

Trả lời:

Đổi 6000m

+ Tỉ số của 2700m và 6000m là 2700:6000 = 920

+ Tỉ số phần trăm của 2700m so với 6000m là \[\frac{{2700.100}}{{6000}}\% = 45\% \]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

Minh đọc quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất Minh đọc được \[\frac{2}{5}\] số trang sách. Ngày thứ hai Minh đọc được \[\frac{3}{5}\] số trang sách còn lại. Ngày thứ ba đọc được 80% số trang sách còn lại sau ngày thứ hai và ngày thứ tư đọc 30 trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?

Xem đáp án

Trả lời:

Số phần trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là: \[1 - \frac{2}{5} = \frac{3}{5}\] (quyển sách)

Số phần trang sách đọc được của ngày thứ hai là: \[\frac{3}{5}.\frac{3}{5} = \frac{9}{{25}}\] (quyển sách)

Số phần trang sách còn lại sau ngày thứ hai là: \[1 - \frac{2}{5} - \frac{9}{{25}} = \frac{6}{{25}}\] (quyển sách)

Số phần trang sách đọc được ngày thứ ba là:  \[\frac{6}{{25}}.80\% = \frac{{24}}{{125}}\] (quyển sách)

Số phần trang sách ứng với 30 trang cuối của ngày thứ tư là: 

\[1 - \frac{2}{5} - \frac{9}{{25}} - \frac{{24}}{{125}} = \frac{6}{{125}}\] (quyển sách)

Số trang sách của quyển sách là: \[30:\frac{6}{{125}} = 625\] (trang sách)

Vậy quyển sách có 625 trang

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Một lớp có chưa đến 50 học sinh. Cuối năm có 30% số học sinh xếp loại giỏi; \[\frac{3}{8}\] số học sinh xếp loại khá, còn lại là trung bình. Tính số học sinh trung bình.

Xem đáp án

Trả lời:

Đổi \[30\% = \frac{3}{{10}}\]

Vì số học sinh phải là số tự nhiên nên phải chia hết cho 10 và 8

BCNN(10,8) = 40 nên số học sinh của lớp là 40

Phân số chỉ số học sinh trung bình là: \[1 - \frac{3}{{10}} = \frac{3}{8} = \frac{{13}}{{40}}\] (số học sinh)

Số học sinh trung bình là: \[40.\frac{{13}}{{40}} = 13\] (học sinh)

Vậy lớp có 13 học sinh trung bình.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Tỉ số của hai số aa và bb là 120%. Hiệu của hai số đó là 16. Tìm tổng hai số đó.

Xem đáp án

Trả lời:

Đổi \[120\% = \frac{{120}}{{100}} = \frac{6}{5}\]

Hiệu số phần bằng nhau là: 

6 – 5 = 1 (phần)

Số lớn là: 16:1.6 = 96

Số bé là: 16:1.5 = 80

Tổng hai số là: 96 + 80 = 176

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Trong một khu vườn có trồng ba loại cây mít, hồng và táo. Số cây táo chiếm 30% tổng số cây, số cây hồng chiếm 50%  tổng số cây, số cây mít là 40 cây. Hỏi tổng số cây trong vườn là bao nhiêu?
Xem đáp án

Trả lời:

40 cây mít ứng với: 

100% − 30% − 50% = 20% (tổng số cây)

Tổng số cây trong vườn là: \[40:20\% = 40:\frac{{20}}{{100}} = 200\]  (cây)

Vậy có 200 cây trong vườn.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Một cửa hàng bán một tấm vải trong 4 ngày. Ngày thứ nhất bán \[\frac{1}{6}\] tấm vải và 5m; ngày thứ hai bán 20% số còn lại và 10m; ngày thứ ba bán 25% số còn lại và 9m; ngày thứ tư bán \[\frac{1}{3}\] số vải còn lại. Cuối cùng, tấm vải còn lại 13m.13m. Tính chiều dài tấm vải ban đầu.

Xem đáp án

Trả lời:

Số mét vải của ngày thứ tư khi chưa bán là: \[13:\left( {1 - \frac{1}{3}} \right) = \frac{{39}}{2}\left( m \right)\]

Số mét vải của ngày thứ ba khi chưa bán là: \[\left( {\frac{{39}}{2} + 9} \right):\left( {1 - 25\% } \right) = 38\left( m \right)\]

Số mét vải của ngày thứ hai khi chưa bán là: (38+10):(1−20%)=60(m)

Số mét vải của ngày đầu tiên khi chưa bán là: \[\left( {60 + 5} \right):\left( {1 - \frac{1}{6}} \right) = 78\left( m \right)\]

Vậy lúc đầu tấm vải dài số mét là: 78m.

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay