Thứ năm, 26/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Phép cộng hai số nguyên có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Phép cộng hai số nguyên có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 17. Phép cộng hai số nguyên có đáp án

  • 405 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số đối của số -3 là

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có  số đối của số −3 là 3. 

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

Cho tập hợp \(A = \left\{ { - 3;2;0; - 1;5;7} \right\}\) . Viết tập hợp B gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp A.

Xem đáp án
Trả lời:

Số đối của −3 là 3; số đối của 2 là −2; số đối của 0 là 0;số đối của −1 là 1; số đối của 5 là −5; số đối của 7 là −7.

Nên tập hợp \[B = \{ 3; - 2;0;1; - 5; - 7\} \]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Số đối của các số: −3;12;−82;29 lần lượt là:

Xem đáp án

Trả lời:

Số đối của các số: −3;12;−82;29 lần lượt là: 3;−12;82;−29

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Kết quả của phép tính (−100)+(−50) là

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có \[( - 100) + ( - 50) = - (100 + 50) = - 150.\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Giá trị của biểu thức a + (−45) với a = 25 là

Xem đáp án

Trả lời:

Thay a = 25 vào biểu thức ta được : \[25 + ( - 45) = - (45 - 25) = - (20)\]
Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Kết quả của phép tính \[\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\]

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có \[\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\]

\[ = \left[ { - \left( {23 + 40} \right)} \right] + \left( { - 17} \right) = \left( { - 63} \right) + \left( { - 17} \right) = - (63 + 17) = - 80.\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng?

Xem đáp án

Trả lời:

A và C sai do tổng của hai số nguyên cùng dấu có thể là số nguyên âm có thể là số nguyên dương

D sai vì tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương

B đúng

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Kết quả của phép tính \(\left( { - 50} \right) + 30\)

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có \[\left( { - 50} \right) + 30 = - (50 - 30) = - 20.\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Chọn câu đúng

Xem đáp án

Trả lời:

+) Ta có \[\left( { - 98} \right) + 89 = - \left( {98 - 89} \right) = - 9 < 0\] nên A sai

+) Ta có \[789 + ( - 987) = - (987 - 789) = - 198 < 0\] nên B sai

+) Ta có \[\left( { - 1276} \right) + \left( { - 1365} \right) = - (1276 + 1365) = - 2641 < 0\] nên C đúng

+) Ta có \[\left( { - 348} \right) + (348) = 0\] nên D sai

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Bạn An nói rằng \[\left( { - 35} \right) + 53 = 0\] ; bạn Hòa nói rằng \[676 + \left( { - 891} \right) > 0\] . Chọn câu đúng.

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có \[\left( { - 35} \right) + 53 = + \left( {53 - 35} \right) = 18 > 0\] nên bạn An nói sai.

Lại có  \[676 + ( - 891) = - (891 - 676) = - 215 < 0\]  nên bạn Hóa nói sai.

Vậy cả An và Hòa đều tính sai.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là \[ - {4^ \circ }C\] , đến 10 giờ tăng thêm \[{6^ \circ }C\] . Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?
Xem đáp án

Trả lời:

Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là:

\[\left( { - 4} \right) + 6 = 6 - 4 = 2\left( {^ \circ C} \right)\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:

Xem đáp án

Trả lời:

 Tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.0.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Kết quả của phép tính \[( - 239) + ( - 2021) + 239\] là:

Xem đáp án

Trả lời:

\[( - 239) + ( - 2021) + 239 = ( - 2021) + ( - 239) + 239 = ( - 2021) + [( - 239) + 239] = ( - 2021) + 0 = - 2021\] Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Tính chất kết hợp của phép cộng là

Xem đáp án

Trả lời:

Tính chất kết hợp của phép cộng là:\[(a + b) + c = a + (b + c);\]

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương