- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
Bài tập vận dụng Hóa hữu cơ có đáp án (Đề 2)
-
1663 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cặp chất nào sau đây cùng dãy đồng đẳng?
Đáp án: B
Về mặt hình thức: A, B là đồng đẳng thì Theo đó, đáp án B thỏa mān: và thuộc cùng dāy đồng đẳng ankan.
Câu 2:
Chất nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử?
Đáp án: C
Phân tích các đáp án:
Câu 4:
Trong phân tử este có chứa nhóm chức
Đáp án: A
Phân tử este có chứa nhóm chức -COO-.
Chi tiết:Câu 5:
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
Đáp án: C
chất béo là trieste của glixerol và các axit béo
=> trong 4 đáp án chỉ có: thỏa mān.
Câu 6:
Chất nào sau đây là axit béo?
Đáp án: A
4 axit béo học trong chương trình hóa THPT gồm: axit panmitic; axit linoleic; axit oleic và axit stearic.
Câu 7:
Chất nào sau đây không thuộc loại cacbohiđrat?
Đáp án: A
Glyxin là amino axit, không thuộc loại cacbohiđrat. Còn lại:
- Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
- Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.
- Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
Câu 9:
Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon, thu được ?
Đáp án: A
Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon, thu được aminCâu 10:
Chất nào sau đây là amino axit?
Đáp án: A
Phân tích các đáp án:
✓ A. Valin: : amino axit.
× B. Glucozo: : cacbohiđrat.
× C. Metylamin: : amin.
× D. Metyl axetat: : este.