20 đề thi thử THPTQG môn Sinh học năm 2019 - 2020 (Đề số 14)
-
7748 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là:
Đáp án D
Bố mẹ II8, II9 bình thường, sinh con gái III14 bị bệnh nên tính trạng bị bệnh là do gen lặn trên NST thường quy định.
Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh
II8, II9 đều có kiểu gen dị hợp Aa.
II13 có kiểu gen giảm phân cho giao tử
III12 bình thường nhưng luôn nhận giao tử a từ bố II7 nên có kiểu gen Aa giảm phân cho
Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng III12 x III13 là:
Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng III12 x III13 là:
Câu 2:
Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì:
Đáp án A
Có thể nói quần thể 4n là loài mới do khi cho giao phấn với cây 2n tạo con lai 3n không có khả năng sinh sản hữu tính.
* Các cơ chế cách li sinh sản:
- Cách li trước hợp tử: Cơ chế ngăn cản sự thụ tinh tạo ra hợp tử.
- Cách li sau hợp tử:
+ Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc con lai bị bất thụ.
+ Cá thể của hai loài thân thuộc có thể giao phối với nhau tạo ra con lai nhưng con lai không có sức sống hoặc tạo ra con lai có sức sống nhưng do sự khác biệt về cấu trúc di truyền như số lượng, hình thái NST nên con lai giảm phân không bình thường, tạo giao tử mất cân bằng gen dẫn đến giảm khả năng sinh sản hoặc bị bất thụ.
Câu 3:
Cho các hiện tượng sau:
1. Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học.
2. Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của Operon Lac.
3. Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
4. Vùng vận hành (vùng O) của Operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế.
5. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.
Khi không có đường Lactozo có bao nhiêu trường hợp operon Lac vẫn thực hiện phiên mã?
Đáp án A
Khi không có đường Lactozo có bao nhiêu trường hợp operon Lac vẫn thực hiện phiên mã: 1, 4, 5.
Protein điều hòa đột biến mất chức năng ⇒ không ức chế được ⇒ gen được phiên mã.
⇒ 1- đúng.
Đột biến làm mất vùng khởi động P làm cho ARN pol không có chỗ bám nên ức chế phiên mã dù có hay không có lactozo ⇒ 2 sai.
Gen cấu trúc Y không tham gia vào điều hòa phiên mã nên đột biến cũng không ảnh hưởng gen có được phiên mã hay không ⇒ 3 sai.
O đột biến protein ức chế không gắn được ⇒ không ức chế phiên mã - 4 đúng.
Promoter của gen điều hòa bị đột biến ⇒ không gắn được với ARN pol ⇒ không phiên mã, không tạo ra protein ức chế ⇒ quá trình phiên mã cá gen cấu trúc vẫn diễn ra ⇒ 5 đúng.
Câu 4:
Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là
Đáp án D
Câu 5:
Trong các câu sau đây khi nói về đột biến điểm:
1. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa.
2. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc.
3. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.
4. Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật.
5. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính.
6. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại.
Có bao nhiêu câu đúng?
Đáp án B
Các câu trả lời đúng: 4, 5, 6
Đột biến điểm là đột biến có liên quan đến 1 cặp nucleotit nhưng có vai trò quan trọng trong hình thành alen mới, cung cấp nguyên liệu quan trọng cho tiến hóa ⇒ 1, 2 sai.
Tính có hại của đột biến phụ thuộc chủ yếu vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường ⇒ 6 đúng, 3 sai.
Phần lớn đột biến điểm là đột biến thay thế cặp nucleotit ⇒ phần lớn là các đột biến trung tính ⇒ 4 và 5 đúng.
Câu 6:
Trong một chu kì tế bào kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã diễn ra trong nhân là:
Đáp án D
Sinh vật có nhân là sinh vật nhân thực.
Ở sinh vật nhân thực, trong một chu kì tế bào thì chỉ có thể có một lần duy nhất ADN được nhân đôi.
Một gen có thể được phiên mã nhiều lần để tạo đủ số lượng protein cần thiết thực hiện chức năng.
Câu 7:
Một số tế bào sinh tinh ở một loài thú khi giảm phân có thể tạo ra tối đa 768 loại giao tử. Biết rằng trong quá trình giảm phân có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra trao đổi chéo một điểm, cặp nhiễm sắc thể giới tính bị rối loạn giảm phân 2 ở tất cả các tế bào, các cặp còn lại không trao đổi chéo và đột biến. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
Đáp án B
Có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra trao đổi chéo một điểm ⇒ tạo = 64 loại giao tử.
Cặp NST giới tính bị rối loạn giảm phân 2 ở tất cả các tế bào sẽ tạo ra 3 loại giao tử XX, YY, O.
Do đó, số loại giao tử do n cặp NST còn lại không có trao đổi chéo tạo ra là: 768 : 64 : 3 = 4 ⇒ có 2 cặp.
Vậy tổng có 6 cặp NST => 2n=12
Câu 8:
Ở 1 loài động vật, tình trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen qui định. Người ta tiến hành 2 phép lai nhu sau:
Phép lai 1: mắt đỏ x mắt vàng thu được 1 mắt đỏ, 1 mắt vàng, 1 mắt hồng, 1 mắt trắng.
Phép lai 2: mắt hồng x mắt trắng thu được 1 mắt đỏ : 1 mắt vàng.
Nếu cho các cá thể mắt đỏ giao phối với các cá thể mắt hồng thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con là:
Đáp án C
3 alen mà cho ra 4 loại kiểu hình nên có hiện tượng đồng trội, và trội so với a.
Phép lai 1:
(đỏ) x (vàng) ⇒ (hồng): (đỏ): (vàng) : 1 aa (trắng)
Phép lai 2: hồng x aa (trắng) ⇒ (đỏ) : (vàng)
Vậy: đỏ lai với hồng
Tỷ lệ hiểu hình : 2 đỏ : 1 hồng : 1 vàng.
Câu 9:
Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được đều mắt đỏ. Cho con cái lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau là đúng?
Đáp án A
Lai phân tích cái nhưng cho 4 tổ hợp ⇒ tạo ra 4 loại giao tử ⇒ dị hợp hai căn gen (loại B và D) ⇒ P phải thuần chủng (loại C).
Câu 10:
Trình tự nào sau đây là đúng trong kỹ thuật cấy gen?
I. Cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit.
II. Tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào.
III. Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận.
IV. Nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của plasmit.
Tổ hợp trả lời đúng là:
Đáp án D
Câu 11:
Đem lai phân tích . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Nếu xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó có 2 loại kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 45% thì kết luận nào sau đây là đúng?
1. Mỗi loại kiểu hình còn lại chiếm 55%.
2. Ba cặp gen cùng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy ra hoán vị gen với tần số 10%.
3. tạo 4 kiểu giao tử có tỉ lệ 45%, 45%, 5%, 5%.
4. Ba cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, các gen trội liên kết với nhau và có xảy ra trao đổi chéo ở 1 cặp với tần số hoán vị gen bằng 10%.
Đáp án đúng:
Đáp án D
Mỗi loại 45% thì 2 loại là 90% nên tổng hai loại còn lại là 10% ⇒1 sai
Nếu 3 cặp gen trên 2 cặp NST tương đồng thì sẽ có 1 cặp cho tỷ lệ kiểu hình 1:1, 2 cặp còn lại hoán vị cho 4 loại kiểu hình, vậy sẽ thu được 8 loại kiểu hình ⇒ 2 sai.
4 loại kiểu hình này có 2 loại do giao tử hoán vị và 2 loại do giao tử liên kết, trong lai phân tích tỷ lệ kiểu hình bằng tần số giao tử hoán vị nên 3 đúng.
Kiểu hình giống bố mẹ chiếm 45% chiếm tỷ lệ lớn nên là do giao tử liên kết tạo ra hay . 4 đúng
Câu 12:
Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức tạo ra quá nhiều sản phẩm của gen. Kiểu đột biến nào dưới đây không giải thích cho cơ chế gây bệnh ung thư ở trên?
Đáp án B
Hiện tượng đột biến gen là do gen tiền ung thư hoạt động quá mạnh tạo ra nhiều sản phẩm của gen, các hiện tượng là gen tăng sản phẩm là do các nguyên nhân trong các đáp án A, C, D.
⇒ B sai
Câu 13:
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh mù màu.
(2) Bệnh ung thư máu.
(3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Tơcnơ.
(6) Bệnh máu khó đông.
Các bệnh, tật và hội chứng trên được phát hiện bằng phương pháp
Đáp án D
Các bệnh này đều có liên quan đến đột biến cấu trúc, đột biến lệch bội NST được phát hiện bằng phương pháp tế bào và đột biến gen được phát hiện qua phương pháp sinh học phân tử.
Câu 14:
Khi quan sát quá trình tái bản của một phân tử ADN người ta thấy có 240 đoạn Okazaki và 256 đoạn mồi. Hỏi quá trình tái bản ADN này đã hình thành nên số đơn vị tái bản là
Đáp án D
Mỗi đơn vị tái bản có 2 chạc chữ Y, mỗi chạc chữ Y có n đoạn okazaki thì có n+1 đoạn mồi. Do đó:
Số đơn vị tái bản = (số đoạn mồi – số đoạn okazaki):
Câu 15:
Một gen ở tế bào nhân sơ có 2400 nuclêôtit. Trên mạch 1 của gen, hiệu số tỉ lệ % giữa A với T bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 có số nuclêôtit loại A chiếm 15% số nuclêôtit của mạch và bằng số nuclêôtit của G. Khi gen phiên mã 1 số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin. Số lượng nuclêôtit từng loại trên mARN được tổng hợp từ gen nói trên là
Đáp án B
Nhận xét đáp án B là đáp án đúng.
Do số nu U môi trường cung cấp phải chia hết cho số nu U của mARN (vì số mARN là số tự nhiên dương)
Mạch 2 của gen:
Câu 16:
Trong một phép lai phân tích giữa cây ngô dị hợp tử về 3 gen với cây đồng hợp tử lặn về 3 gen đó, thu được kết quả sau: A-B-C- : 113 cây; aabbcc : 105 cây; A-B-cc : 70 cây; aabbC- : 64 cây; A-bbcc : 17 cây; aaB-C- : 21 cây. Trật tự phân bố 3 gen và khoảng cách giữa các gen là
Đáp án B
Phép lai phân tích ⇒ tỷ lệ kiểu hình cho biết tỷ lệ giao tử do cây dị hợp về 3 gen tạo ra.
⇒ Tỷ lệ giao tử: 113ABC : 105abc : 70ABc : 64abC : 21aBC : 17Abc (6 loại giao tử)
⇒ P có 3 cặp gen cùng nằm trên 1 NST, trao đổi chéo tại 2 điểm không đồng thời ABC và abc có tỷ lệ lớn nhất và gần bằng nhau ⇒ giao tử liên kết.
Tần số trao đổi chéo A và B (được tính bằng tổng số giao tử chứa Ab và aB trên tổng số các giao tử được tạo ra)
Tương tự ta áp dụng công thức tính tần số trao đổi chéo của B và C; A và C.
Tần số trao đổi chéo B và C:
Tần số trao đổi A và C là:
Thứ tự các gen: ABC.AB =9.7 và BC-34,4
Câu 17:
Cho các phương pháp sau:
1. Lai các dòng thuần các kiểu gen khác nhau.
2. Gây đột biến rồi chọn lọc.
3. Cấy truyền phôi.
4. Lai tế bào sinh dưỡng.
5. Nhân bản vô tính ở động vật.
6. Tạo giống sinh vật biến đổi gen.
Trong các phương pháp kể trên có mấy phương pháp tạo giống mới?
Đáp án D
Các phương pháp tạo giống mới: 1, 2, 4, 6
Cấy truyền phôi và nhân bản vô tính đều tạo các cá thể có kiểu gen giống nhau nên không tạo được giống mới.
Câu 18:
Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra tính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
Đáp án A
Một tế bào sinh tinh có hiện tượng hoán vị gen tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau: 1:1:1:1.
Câu 19:
Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau được , sau đó cho các cây ngẫu phối liên tiếp đến thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở cho tự thụ phấn thu được các quả. Nếu giả sử mỗi quả đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là:
Đáp án C
Ngẫu phối liên tiếp qua 4 thế hệ ⇒ ở trạng thái cân bằng di truyền.
Tỷ lệ 9 hoa trắng : 7 hoa đỏ
Có
Do đó : 6,25%AA : 37,5%Aa hay 1AA : 6 Aa
Nếu giả sử mỗi quả đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ:
Câu 20:
Cho các loài sinh vật
1. Dương xỉ 2. Chuồn chuồn
3. Sâu đất 4. Nấm rơm
5. Rêu 6. Giun.
Có bao nhiêu loại được coi là sinh vật tiêu thụ?
Đáp án B
Dương xỉ và rêu là sinh vật sản xuất ⇒ sinh vật sản xuất có chức năng tổng hợp các chất hữu cơ.
Những sinh vậy không thể tự tổng hợp các chất hữu cơ (sinh vật dị dưỡng) chính là các sinh vật tiêu thụ.
Các loài được coi là sinh vật tiêu thụ: Chuồn chuồn, sâu đất, giun đất, nấm rơm.
Giun đất và nấm rơm được coi là các sinh vật phân giải.
Câu 21:
Trên một phân tử mARN có trình tự các nucleotit như sau:
5'...XXX AAU AUG GGG GGG UUU UUX UUA AAA UGA...3'
Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số bộ ba và số bộ đối mã được tARN mang đến khớp riboxom lần lượt là:
Đáp án A
Phân tử mARN được dịch mã từ đầu 5'
Từ bộ ba mở đầu AUG (bộ ba thứ 3) đến bộ ba kết thúc UGA (bộ ba thứ 10) thì tạo ra chuỗi có 7 axit amin tức có 7 bộ ba đối mã được mang đến riboxom.
Số bộ ba mã sao trên mARN là 8 do có bộ ba kết thúc không có bộ ba đối mã.
Câu 22:
Cho các loại bằng chứng sau đây:
(1) Bằng chứng giải phẫu so sánh
(2) Bằng chứng địa lí sinh học.
(3) Bằng chứng hóa thạch
(4) Bằng chứng hóa sinh
(5) Bằng chứng tế bào
(6) Bằng chứng sinh học phân tử.
Có bao nhiêu bằng chứng được coi là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
Đáp án A
Chỉ có bằng chứng hóa thạch được coi là bằng chứng tiến hóa trực tiếp.
Tất cả những bằng chứng còn lại đều là bằng chứng tiến hóa gián tiếp.
Câu 23:
Trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền người ta nhận thấy 1% nam giới bị bệnh bạch tạng. Cho biết bệnh do gen lặn trên NST thường qui định. Tính theo lí thuyết trong số 10.000 nữ của quần thể này thì số lượng nữ bình thường mang gen bệnh là
Đáp án B
Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường quy định.
Do quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có nam giới 1% bị bệnh nên tỷ lệ chung nữ mắc bệnh cũng vẫn là 1% do tỷ lệ này bằng nhau ở quần thể cân bằng di truyền.
aa = 1% nên a =0,1 : A =0,9
Vậy tần số kiểu gen Aa: 2 x 0,9 x 0,1 =0,18
Vậy số người nữ bình thường mang gen bệnh Aa là: 0,18 x 10000 = 1800
Câu 24:
Cho các loại tài nguyên sau:
1. Năng lượng mặt trời.
2. Kim loại, phi kim.
3. Nhiên liệu hóa thạch.
4. Năng lượng thủy triều, gió.
5. Đất.
6. Nước sạch, không khí sạch.
Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu gồm:
Đáp án D
Các tài nguyên năng lượng vĩnh cửu là những tài nguyên khi được sử dụng nhưng không gây ô nhiễm.
Các tài nguyên thỏa mãn gồm : 1,4
Câu 25:
Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 100cm lai với cây có chiều cao 180cm được . Chọn hai cây cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở , kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau:
Giả thuyết nào sau đây phù hợp nhất về sự di truyền của tính trạng chiều cao cây?
Đáp án D
Nhìn vào sơ đồ ta thấy kiểu hình các cây không dải đều mà các kiểu hình bổ trợ cho nhau (100 và 180, 110 và 170,…) thì đều chiếm tỷ lệ bằng nhau. Cây có chiều cao trung bình (140) là cây có tỷ lệ cao nhất. Biểu đồ này đã cho thấy tỷ lệ kiểu hình đặc trưng của kiểu tương tác cộng gộp.
Do có 9 loại kiểu hình nên có ít nhất 4 cặp gen quy định tính trạng.
Câu 26:
Trong những cơ chế dưới đây có bao nhiêu cơ chế dẫn tới phát sinh biến dị di truyền
(1) Đột biến gen
(2) Đột biến NST
(3) Thường biến
(4) Hoán vị gen
(5) Phân li độc lập
Đáp án C
Các cơ chế có tham gia vào phát sinh biến dị di truyền là (1), (2), (4), (5).
Thường biến là biến đổi của kiểu hình cho phù hợp với môi trường sống không phải biến dị di truyền.
Đột biến gen, đột biến NST (mà đặc biệt là đột biến gen) có vai trò to lớn trong hình thành alen mới để tổ hợp lại qua giao phối tạo nguồn biến dị di truyền phong phú.
Đột biến NST thường gây hậu quả nghiêm trọng nên ít có ý nghĩa hơn.
Hoán vị gen và phân ly độc lập là hai cơ chế tổ hợp tại các gen vốn có để tạo biến dị tổ hợp (biến dị di truyền).
Câu 27:
Mèo bình thường có tai không cong. Tuy nhiên, ở một quần thể kích thước lớn người ta tìm thấy một con mèo đực duy nhất có tính trạng tai cong rất đẹp. Con đực này được lai với 10 con cái từ cùng quần thể. Sự phân li kiểu hình ở đời con trong từng phép lai đều được xấp xỉ tỉ lệ là 1 tai cong : 1 tai bình thường. Biết một gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể. Hãy đưa ra giả thuyết để giải thích sự hình thành của tính trạng tai cong nói trên.
Đáp án D
Trong cả một quần thể lớn mới có một con có kiểu hình tai cong nên đây không thể là thường biến hoặc gen trên NST giới tính.
Con sinh ra phân tính, không phải 100% giống mẹ nên không phải di truyền theo dòng mẹ.
Giả thuyết đúng là D.
Câu 28:
Cho các cơ thể có kiểu gen sau đây thực hiện giảm phân tạo giao tử:
1. AaBb 2. AABbddEe
3. Aaa 4. AaXMXM
5. AAaa 6.
Với giả thiết sức sống các giao tử ngang nhau, các loại giao tử 2n và n sống bình thường. Trong số 6 cơ thể mang kiểu gen đã cho có bao nhiêu cơ thể khi giảm phân sẽ thu được 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
Đáp án C
Các cơ thể cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau gồm có: 1, 2.
Phân li độc lập và hoán vị gen với tần số 50% sẽ tạo ra bốn loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
Các phương án khác không thỏa mãn.
Câu 29:
Cho biết 5'AUG3':Met; 5'UAU3' và 5'UAX3': Tyr; 5'UGG3': trp; 5'UAA3'; 5'UAG3'; 5'UGA3' kết thúc. Xét một đoạn trình tự mARN: 5'AUG UAU UGG3'.Trình tự các nucleotit tương ứng là: 123 456 789. Trên phân mARN nói trên có mấy cách đột biến điểm thay thể cặp nucleotit làm kết thúc sớm quá trình dịch mã
Đáp án D
Do làm kết thúc sớm dịch mã nên nhất định dịch mã phải diễn ra, do đó không có đột biến ở AUG.
Cách 1: thay thế nu U thứ 6 bằng nu A.
Cách 2: thay thế nu G thứ 8 bằng nu A.
Cách 3: thay thế nu G thứ 9 bằng nu A.
Cách 4: thay thế U thứ 6 bằng G.
Câu 30:
Người bị hội chứng Claiphentơ có 3NST giới tính với kí hiệu XXY. Có bao nhiêu giải thích sau đây về cơ chế làm phát sinh người có NST XXY đúng?
(1) Do sự kết hợp giữa một giao tử (n+1) có NST giới tính XX của bố với 1 giao tử (n) có NST giới tính Y của mẹ.
(2) Do sự kết hợp giữa một giao tử (n+1) có NST giới tính XY của bố với 1 giao tử (n) có NST giới tính X của mẹ.
(3) Do sự kết hợp giữa một giao tử (n+1) có NST giới tính XX của mẹ với 1 giao tử (n) có NST giới tính Y của bố.
(4) Do sự kết hợp giữa một giao tử (n+1) có NST giới tính XY của mẹ với 1 giao tử (n) có NST giới tính X của bố.
Đáp án B
(1) và (4) sai do mẹ không có NST Y
(2) và (3) đúng; XXY = ♀ XX + ♂ Y = ♀ XY + ♂ X
Câu 31:
Cây không sử dụng được nito phân tử trong không khí vì:
Đáp án C
Liên kết ba của rất bền, chỉ bị phá vỡ khi có tia lửa điện hoặc hệ enzim nitrogenaza trong vi khuẩn cố định đạm.
Câu 32:
Năng suất kinh tế là:
Đáp án D
- Năng suất sinh học là tổng lượng chất khô tích lũy mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
- Năng suất kinh tế là một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan (hạt, củ, quả, lá…) chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
Câu 33:
Sản phẩm của sự phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic là:
Đáp án A
- Ở thực vật, phân giải kị khí có thể xảy ra trong rễ cây khi bị ngập úng hay trong hạt khi ngâm vào nước hoặc trong các trường hợp cây ở điều kiện thiếu oxy.
- Phân giải kị khí gồm đường phân và lên men.
- Đường phân xảy ra trong tế bào chất, đó là quá trình phân giải phân tử glucozo đến axit piruvic.
- Phân giải kị khí tạo ra rượu êtylic + + Năng lượng hoặc axit lactic.
Câu 34:
Ở thực vật một năm, chu kì sinh trưởng và phát triển có các giai đoạn theo trình tự:
Đáp án B
Câu 35:
Xitôkilin chủ yếu sinh ra ở:
Đáp án C
- Là một nhóm chất tự nhiên và nhân tạo có tác dụng gây ra sự phân chia tế bào. Xitokinin chủ yếu sinh ra ở tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
Tác động:
· Ở mức tế bào: kích thích phân chia tế bào, làm chậm quá trình già của tế bào.
· Ở mức cơ thể: hoạt hóa sự phát sinh chồi thân trong nuôi cấy mô khi có mặt của auxin.
Câu 36:
Vai trò nào sau đây không phụ thuộc quá trình quang hợp?
Đáp án C
Vai trò của quang hợp:
- Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật, là nguyên liệu cho công nghiệp và thuốc chữa bệnh cho con người.
- Cung cấp năng lượng để duy trì hoạt động sống của sinh giới.
- Điều hòa không khí: giải phóng oxi và hấp thụ (góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính).
Câu 37:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
C sai vì điều hòa hô hấp còn được chi phối bởi con đường thần kinh. Trung tâm hô hấp nằm ở hành tùy gồm hai trung tâm hít vào, trung tâm thở ra, đối xứng nhau.
Câu 38:
Nguyên tắc của nhân bản vô tính là:
Đáp án B
- Là chuyển một tế bào xôma vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào đó phát triển thành một phôi. Phôi này tiếp tục phát triển thành một cơ thể mới.
Ví dụ: cừu Dolly, một số loài động vật như chuột, lợn, bò chó…
Câu 39:
GnRH có vai trò:
Đáp án C
Vùng dưới đồi tiết ra yếu tố giải phóng GnRH điều hòa tuyến yên tiết FSH và LH.