20 đề thi thử THPTQG môn Sinh học năm 2019 - 2020 (Đề số 2)
-
7744 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nói về các dạng đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
(1) Đột biến mất đoạn chỉ xảy ra đối với NST thường.
(2) Đột biến chuyển đoạn NST là dạng đột biến cấu trúc duy nhất làm thay đổi nhóm gen liên kết.
(3) Đột biến lặp đoạn là dạng đột biến cấu trúc duy nhất làm cho các gen alen cùng nằm trên 1 NST.
(4) Đột biến đảo đoạn không gây hậu quả nghiêm trọng do không làm thay đổi số lượng, cấu trúc của các gen trên NST.
Đáp án A
Xét từng ý ta có:
(1) Đột biến mất đoạn chỉ xảy ra đối với NST thường. => Đột biến mất đoạn có thể xảy ra đối với cả NST thường và NST giới tính. => SAI.
(2) Đột biến chuyển đoạn NST là dạng đột biến cấu trúc duy nhất làm thay đổi nhóm gen liên kết. => Các gen cùng tồn tại trên 1 NST tạo thành nhóm gen liên kết. Như vậy nhóm gen liên kết thay đổi có thể là thay đổi số lượng, thành phần hay trật tự sắp xếp các gen trên NST. Do đó, rõ ràng tất cả các đột biến cấu trúc NST đều có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết. => SAI.
(3) Đột biến lặp đoạn là dạng đột biến cấu trúc duy nhất làm cho các gen alen cùng nằm trên 1 NST. => ĐÚNG.
(4) Đột biến đảo đoạn không gây hậu quả nghiêm trọng do không làm thay đổi số lượng, cấu trúc của các gen trên NST.
=> Nếu vị trí đứt gãy rơi đúng vào các gen có vai trò quan trọng thì sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng. => SAI.
Vậy chỉ có 1 ý đúng.
Câu 2:
Ở một loại thực vật tự thụ phấn, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng và thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Các gen quy định hai tinsg trạng trên phân ly độc lập. Ở thế hệ ban đầu khi quan sát thấy có 24% cây thân cao, hoa trắng và 8% cây thân thấp, hoa trắng. Ở thế hệ sau người ta quan sát thấy có 20,3% cây thân thấp, hoa đỏ và 14,7% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp ở thế hệ ban đầu chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án C
Quy ước:
A: hoa đỏ; a: hoa trắng.
B: thân cao; b: thân thấp.
+) Xét thế hệ P ta có:
Hoa trắng (aa) = 0,24 + 0,08 = 0,32
=> Thân thấp (bb) = 0,08 / 0,32 = 0,25
+) Xét thế hệ ta có:
Thân thấp (bb) = 0,203 + 0,147 = 0,35
Thân thấp ở được tạo ra từ cây thân thấp và cây thân cao dị hợp ở P.
=> 0,25 + Bb/4 = 0,35
=> Bb = 0,4 => BB = 1-0,25-0,4=0,35
Hoa trắng (aa) = 0,147/0,35 = 0,42
Hoa trắng ở được tạo ra từ cây hoa trắng và cât hoa đỏ dị hợp ở P.
=> 0,32 + Aa/4 = 0,42
=> Aa=0,4 => AA= 1-0,32-0,4=0,28
=> Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ dị hợp
= AABb + AaBB + AaBb
= 0,28.0,4 + 0,4+0,35 + 0,4+0,4 = 0,412
Câu 3:
Ở một quần thể thực vật, xét 3 gen, các gen nằm trên 2 cặp NST thường, trong đó, gen thứ nhất có 4 alen, gen thứ hai và gen thứ ba đều có 3 alen. Số loại kiểu gen dị hợp tối đa về 3 gen trên có thể có trong quần thể là:
Đáp án C
Tổng số KG đồng hợp = tích số KG đồng hợp từng locut.
Như vậy, ta sẽ chọn để gen có 4 alen và 1 gen có 3 alen cùng nằm trên 1 NST thường, gen còn lại thuộc NST thường kia.
=> Tổng số KG =
Tổng số KG đồng hợp = 4.3.3=36
Tổng số KG dị hợp =468-36=432
Câu 4:
Ở 1 loài thực vật sinh sản theo hình thức ngẫu phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thực vật ở thế hệ ban đầu có 16% cây cho hoa trắng. Cho các khẳng định sau về quần thể trên:
(1) Đem toàn bộ hoa đỏ cho sinh sản thì đời con thu được số lượng hoa trắng chiếm 4/49.
(2) Đem toàn bộ các cây hoa đỏ thụ phấn cho các cây hoa trắng thì đời con thu được tỉ lệ hoa đỏ gấp 2,5 lần hoa trắng.
(3) Nếu cho các cây ở thế hệ ban đầu tự thụ phấn bắt buộc thì đời con có tỉ lệ hoa đỏ gấp 5 lần hoa trắng.
(4) Quần thể có 16% cây cho hoa trắng nếu quần thể ban đầu sinh sản bình thường.
Có bao nhiêu khẳng định chính xác?
Đáp án D
Hãy để ý rằng quần thể ban đầu chưa biết tỉ lệ KG của các cây hoa đỏ nên không chắc chắn được quần thể ban đầu này đã cân bằng hay chưa. Do đó, mọi khẳng định chắc chắn từ quần thể này đều chưa chính xác.
Câu 5:
Các enzim của hệ tiêu hóa (pepsin, tripsin, …) tiết ra dưới dạng tiền hoạt động có ý nghĩa
Đáp án A
Bản thân các tế bào chế tiết các enzim cũng chứa protein. Do đó, khi các enzim được tiết ra dưới dạng tiền hoạt động thì sẽ bảo vệ các tế bào này.
Câu 6:
Ở sâu bướm, giai đoạn trưởng thành là giai đoạn:
Đáp án C
Giai đoạn trưởng thành của sâu bướm là bướm.
Câu 7:
Ở ruồi giấm gen A, quy định tính trạng thân xám, a: thân đen nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen B quy định mắt đỏ, b: mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể X. Để phân tính theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1 không có sự phân tính theo giới tính cần chọn P có kiểu gen như thế nào?
Đáp án B
Để có tỉ lệ KH 1:1:1:1 và không có sự phân ly KH về giới tính ta xét các cặp NST giới tính.
Xét 4 đáp án thì chỉ có đáp án B là phù hợp.
Câu 8:
Cho các yếu tố sau:
(1) ADN
(2) ARN polimerase
(3) ADN ligase
(4) Restrictase
(5) AND polimerase
(6) Riboxom
(7) Nucleotit
(8) Protein
Có bao nhiêu yếu tố không tham gia vào quá trình tái bản ADN ở vi khuẩn E. coli?
Đáp án B
Cùng xem lại lý thuyết về quá trình tái bản ADN.
Thấy rằng chỉ có 2 yếu tố không tham gia đó là riboxom và restrictase.
Riboxom chỉ tham gia vào quá trình dịch mã.
Restrictase là enzim cắt giới hạn được sử dụng trong công nghệ ADN.
Câu 9:
Nơi cuối cùng nước và chất khoáng hoàn tan phải đi qua trước khi vào hệ thống mạch dẫn là
Đáp án B
Để vào hệ thống mạch dẫn thì nước và các chất hòa tan phải đi qua lớp nội bì mang vành đai caspari.
Câu 10:
Phả hệ mô tả một bệnh do một louct gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định, trong đó, bệnh do alen lặn quy định; liên kết với một louct gen gồm có 4 alen quy định một tính trạng bình thường.
Thế hệ
Tỉ lệ tái tổ hợp giữa các locut trong phả hệ trên là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến xảy ra.
Đáp án C
Quy ước: B: bình thường; b: bị bệnh.
Dễ dàng người chồng ở thế hệ II sẽ có KG dị hợp về tính trạng bệnh (Bb).
Tuy nhiên, KG của người chồng này thì chưa thể xác định được nên sẽ phải xét 2 trường hợp.
TH1: Người chồng thế hệ II có KG A3B//A4b
Ta có phép lai:
II1 x II2: A1b//A2b x A3B//A4b
Như vậy, người chồng sẽ cho 4 loại giao tử trong đó: A3B; A4b là 2 giao tử liên kết và A3b; A4B là 2 giao tử hoán vị.
=> Các cá thể đời con tọa thành có sự tham gia của giao tử hoán vị là A1A3 bị bệnh và A2A4 bình thường.
=> Tần số tái tổ hợp = 2/70,2875.
TH2: Người chồng có thế hệ II có KG A3b//A4B
Ta có phép lai:
II1 x II2: A1b//A2b x A3b//A4B
Như vậy, người chồng sẽ cho 4 loại giao tử trong đó: A3b; A4B là 2 giao tử liên kết và A3B; A4b là 2 giao tử hoán vị.
=> Các cá thể đời con tọa thành có sự tham gia của giao tử hoán vị là tất cả trừ A1A3 bị bệnh và A2A4 bình thường.
=> Tần số tái tổ hợp = 5/7 0,7143.
Rõ ràng tần số tái tổ hợp thường nhỏ hơn 50%. Do đó, ta sẽ chấp nhận TH1.
Câu 11:
Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn: 1 cây quả bầu dục. Cho cây tự thụ phấn thu được . Cho tất cả các cây qua tròn giao phấn với nhau thu được . Tiếp tục cho giao phấn ngẫu nhiên qua 2 thế hệ nữa thu được . Lấy ngẫu nhiên một hạt đem trồng, theo lý thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là:
Đáp án C
lai với cây đồng hợp lặn tạo 4 tổ hợp
=> dị hợp 2 cặp gen, toàn quả dẹt và chiếm 1/4 trong phép lai phân tích.
=> P thuần chủng, tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ trợ.
Quy ước: A–B–: quả dẹt
aabb: quả bầu dục
A–bb: quả tròn
aaB–: quả tròn.
=> : AaBb.
=> : 9 A–B–: 3A–bb: 3aaB–: 1aabb.
Các cây quả tròn ở có: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb
Khi đem các cây quả tròn ở ngẫu phối thì lúc này ta coi như một quần thể mới ngẫu phối qua các thế hệ. Ta cần biết rằng lúc này quần thể sẽ không cân bằng qua 1 hay 2 thế hệ ngẫu phối mà phải qua nhiều thế hệ. Như vậy đến thế hệ F5 thì tức là quần thể này đã trải qua 3 thế hệ ngẫu phối.
Đến đây ta có 2 cách để giải quyết bài tập này:
- Cách 1: Viết lần lượt CTDT qua các thế hệ, tuy nhiên như vậy sẽ rất tốn thời gian và dễ tính toán sai nên cách này gần như bất khả thi.
- Cách 2: Ta sẽ dùng đến biến số bất định R. Biến số bất định là hiệu số giữa tích giao tử đồng và giao tử đối.
Ta có: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb => Cho giao tử: 1/3Ab: 1/3aB: 1/3ab
=> R=AB.ab-Ab.aB=0,1/3-1/3.1/3=-1/9.
Như vậy, ở thế hệ tức là qua 3 thế hệ ta cần cộng thêm 1 lượng vào giao tử đồng và bớt đi lượng tương ứng vào giao tử đối. Ta cần tìm tỉ lệ cây bầu dục (aabb) nghĩa là ta chỉ cần tìm tỉ lệ giao tử ab ở F4 tạo ra.
=> ab= 1/3 + 1/9..
=> aabb = = 25/144 0,1736.
Câu 12:
Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb//bD xảy ra đột biến ở kỳ sau giảm phân I khi cặp Aa không phân ly, xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lý thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên có
Đáp án D
Do đây là 1 tế bào sinh tinh nên khi có đột biến thì sẽ luôn cho 4 loại giao tử khác nhau.
Do đột biến xảy ra ở kì sau giảm phân I nên cả 4 giao tử tạo ra sẽ đều là giao tử đột biến.
KG của tế bào này theo lý thuyết có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử khác nhau nếu có xảy ra đột biến.
Câu 13:
Dung dịch trong mạch rây gồm 10 – 20% chất hòa tan. Đó là
Đáp án C
Trong mạch rây chứa đường saccarose được vận chuyển từ lá đến cơ quan dự trữ.
Câu 14:
Thực hiện phép lai ở gà: Gà mái lông đen lai với gà trống lông xám được : 100% gà lông xám. Cho tạp giao được có tỉ lệ kiểu hình: 25% gà mái lông đen: 50% gà trống lông xám. Cho biết tính trạng màu lông do 1 cặp gen quy đinh. Kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Ở gà con cái là XY, con đực là XX.
đồng loạt lông xám.
có tỉ lệ 3 xám: 1 đen.
=> lông xám là trội hoàn toàn so với lông đen.
Tính trạng phân ly không đồng đều ở 2 giới nên gen quy định tính trạng liên kết với NST giới tính.
Xét thấy ở tính trạng lặn biểu hiện ở giới XX.
=> Gen quy định tính trạng nằm trên vùng tương đồng của X và Y.
Ta có sơ đồ lai:
P: XaXa x XAYA
: XAXa: XaYA
: 1XAXa: 1XaXa: 1XAYA: 1XaYA
Gà trống có 2 kiểu gen khác nhau.
Câu 15:
Khi trong đất thiếu P thì cây sẽ không tổng hợp được nhóm chất nào?
Đáp án A
P là thành phần quan trọng của Nucleotit. Do đó, khi thiếu P thì cây sẽ không tổng hợp được axit nucleic (ADN, ARN).
Câu 16:
Điều khẳng định nào sao đây là không chính xác?
Đáp án A
Chuỗi vận chuyển điện tử nằm ở trên màng tilacoit. Do đó, sự photphorin hóa ADP xảy ra trên màng tilacoit.
Câu 18:
Tái phân cực của sợi trục là do
Đáp án B
Tái phân cực là do kênh K+ mở, K+ khuếch tán từ trong tế bào ra ngoài lập lại điện thế âm trong màng.
Câu 19:
Yếu tố nào ngăn cản sự lọc ở cầu thận:
Đáp án D
Áp suất ngăn cản sự lọc ở cầu thận nghĩa là ngăn cản dịch không đi từ lòng mạch ra khoang Bowman.
Áp suất keo huyết tương giữ nước trong lòng mạch còn áp suất thủy tĩnh trong nang Bowman đẩy nước vào lòng mạch.
Câu 20:
Hệ tuần hoàn hở gặp ở
Đáp án B
Cua, tôm là giáp xác ngành động vật không xương sống. Chúng có hệ tuần hoàn hở.
Câu 21:
Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen . Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau, kiểu hình quả vàng, bầu dục có kiểu gen . Kết quả nào sau đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?
Đáp án A
Gọi tần số hoán vị gen là 2x => tỉ lệ ab//ab = x.(0,5-x)
Dễ dàng thấy rằng luôn có => => x.(0,5-x)0,0625.
Như vậy chỉ có đáp án A phù hợp.
Câu 22:
và là các gen trên NST thường phân ly độc lập, điều khiển chuỗi tổng hợp sắc tố để hình thành lên màu đen theo sơ đồ sau đây
Không màu Không màu Không màu Màu nâu Màu đen
Các alen này bị đột biến thành dạng mất chức năng tương ứng là a, b, c và d. Người ta tiến hành lai một cá thể màu đen có kiểu gen với một cá thể không màu có kiểu gen aabbccdd và thu được con lai . Khi cho các thế hệ lai với nhau, thì tỉ lệ cá thể ở tương ứng với kiểu hình không màu và màu nâu là bao nhiêu?
Đáp án B
có KG dị hợp về 4 cặp .
Cây có màu nâu có KG .
Cây có màu đen có KG .
=> Tỉ lệ cây có màu ở = 3/4.3/4.3/4.3/4 + 3/4.3/4.3/4.1/4 = 27/64.
=> Tỉ lệ cây không màu ở = 1-27/64 =37/64.
Tỉ lệ cây có màu nâu ở = 3/4.3/4.3/4.3/4 = 27/256.
Câu 23:
Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với b cánh cụt, gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với d mắt trắng. Phép lai giữa ruồi giấm AB//ab với ruồi giấm AB//ab cho có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Tần số hoán vị gen là:
Đáp án A
Ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng ở có KG là ab//ab.
Ta thấy có tỉ lệ 25% ở .
=> ab/ab = 0,05/0,25 = 0,2.
Ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái.
=> 0,2ab//ab = 0,4ab x 0,5ab
=> Tần số HVG ở con cái = (0,5-0,4).2=0,2.
Câu 24:
Ở đậu Hà Lan, gen A thân cao, a thân thấp; gen B hoa đỏ, b hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ, dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được . Cho giao phấn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở . Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lý thuyết, thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở là:
Đáp án A
Tỉ lệ KH ở là 9A–B–: 3A–bb: 3aaB–: 1aabb.
Cây thân cao, hoa trắng (A–bb) có tỉ lệ 1AAbb: 2Aabb
Cây thân thấp, hoa đỏ (aaB–) có tỉ lệ 1aaBB: 2aaBb
Đem giao phấn ngẫu nhiên ta sẽ có tỉ lệ các KG có thẻ được chọn là
1/6AAbb: 2/6Aabb: 1/6aaBB: 2/6aaBb.
=> Tỉ lệ giao tử là 1/3Ab: 1/3aB: 1/3ab.
=> Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng (A–bb) = 2.(1/3.1/3) = 2/9.
Câu 25:
Ở một loài thực vật giao phấn lưỡng bội, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen nằm trên NST thương quy định. Trong đó, alen A át chế sự hình thành các màu hoa (hoa trắng), alen B cho hoa màu đỏ và alen b cho hoa màu trắng. Nếu không xét đến vai trò của bố mẹ trong các phép lai, ở đời con có tỉ lệ phân li về kiểu hình là 3: 1 thì sẽ có bao nhiêu phép lai phù hợp?
Đáp án D
Tỉ lệ KH 3:1 tức là tạo ra 4 tổ hợp. Khi đó có 3 khả năng:
TH1: 3 đỏ: 1 trắng.
Dó có 2 gen nên ta phân tích thành tỉ lệ của 2 cặp gen
=> 3:1= (3:1).1
Chắc chắn phải chọn tỉ lệ 3:1 là gen B/b còn tỉ lệ 1 là gen A/a.
=> Ta có gen B/b có 1 phép lai duy nhất phù hợp là Bb x Bb.
Để có thể xuất hiện hoa đỏ thì chắc chắn cây phải có KG aa.
=> Ta có gen A/a có 1 phép lai duy nhất phù hợp là aa x aa.
Như vậy trường hợp này chỉ có duy nhất 1 phép lai thỏa mãn.
TH2: 3 trắng: 1 đỏ.
Dó có 2 gen nên ta phân tích thành tỉ lệ của 2 cặp gen
=> 3:1= (3:1).1
Ở đây ta cần chọn tỉ lệ 3:1 là gen A/a còn tỉ lệ 1 là gen B/b.
=> Ta có gen A/a có 1 phép lai duy nhất phù hợp là Aa x Aa.
Để có thể xuất hiện hoa đỏ thì chắc chắn cây phải có KG B–.
=> Có thể có 3 phép lai về gen B/b là BB x BB; BB x Bb; BB x bb.
Như vậy trường hợp này cho 3 phép lai phù hợp.
TH3: 3 trắng: 1 đỏ.
Ta sẽ phân tích thành tổ hợp của 2 tỉ lệ KG là (1:1). (1:1)
Khi đó ta sẽ có 1 phép lai ở mỗi gen là Aa x aa và Bb x bb.
Sự kết hợp của 2 phép lai trên sẽ tạo ra 2 phép lai quy đổi.
Tổng có 6 phép lai phù hợp.
Câu 26:
Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phối với nhau, tiếp tục thụ phấn các cây với nhau thu được có 125 cây mang kiểu gen aabbđ. Về lý thuyết, số cây mang kiểu gen AabbDd là
Đáp án D
P có KG dị hợp là AaBbDd.
Khi tự thụ sẽ cho đời con có tỉ lệ các KG là:
aabbdd = 1/4.1/4.1/4 = 1/64;
AabbDd =1/2.1/4.1/2 = 1/16.
=> Số cây có KG AabbDd gấp 4 lần số cây aabbdd.
=> Số cây có KG AabbDd = 125.4 = 500.
Câu 27:
Cho các phát biểu sau:
(1) Theo Đacuyn, CLTN tác động vào cá thể và hình thành nên đặc điểm thích nghi mới qua đó hình thành nên quần thể mới.
(2) Bằng chứng tiến hóa trực tiếp thuyết phục nhất là bằng chứng sinh học phân tử.
(3) Với một quần thể nhỏ thì một alen bất kỳ đều có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
(4) Sự xuất hiện của oxy trong thời kỳ đầu đã làm diệt vong nhiều loài sinh vật.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án B
Xét từng ý ta có:
(1) Đacuyn cho rằng cá thể là đơn vị của loài mà ông dường như đã bỏ qua quần thể. Do đó, với Đacuyn CLTN tác động vào cá thể thông qua đó dần hình thành nên loài mới thích nghi. => SAI.
(2) Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa gián tiếp chứ không phải trực tiếp. => SAI.
(3) Với quần thể nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên tác động có thể loại bỏ 1 alen bất kỳ. => ĐÚNG.
(4) Khi oxy xuất hiện đã gây độc cho hầu hết các loài sinh vật kị khí đang sống lúc bấy giờ dẫn đến diệt vong rất nhiều loài sinh vật. => ĐÚNG.
Vậy có 2 ý đúng.
Câu 28:
Nguyên nhân chính làm cho sự phân bố dân cư ở mỗi quốc gia trở nên không đồng đều là vì
Đáp án A
Sự phân bố cá thể trong quần thể phụ thuộc vào môi trường sống. Với con người còn là nhu cầu sống quần tụ.
Câu 29:
Chu trình nitơ được khéo kín khi sinh vật chết nhờ loại vi khuẩn nào sau đây phân giải chất hữu cơ, trả lại nitơ cho môi trường?
Đáp án C
Vi khuẩn phản nitrat biến đổi nitrat NO3- thành nitơ phân tử N2 trả lại môi trường.
Câu 30:
Sự phát sinh sự sống trên trái đất là kết quả của quá trình nào dưới đây
Đáp án C
Sự phát sinh sự sống được bắt đầu từ giai đoạn tiến hóa hóa học hình thành các phân tử hữu cơ là tiền đề tạo thành tế bào sống đầu tiên trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
Câu 31:
Cho các phát biểu sau:
(1) Đột biến ở cả mức phân tử và mức tế bào đều có thể dẫn đến hình thành loài mới, trong đó đột biến mức tế bào là phương thức hình thành loài chủ yếu trong sinh giới.
(2) Hai cá thể thuộc hai loài không giao phối với nhau trong tự nhiên nhưng khi nhốt chung vẫn giao phối sinh con lai hữu thụ thì đó là kiểu cách ly trước hợp tử.
(3) Cách ly địa lý không phải là nhân tố tiến hóa nên không có vai trò trong quá trình hình thành loài mới.
(4) Hình thành loài mới trên đảo đại dương là ví dụ điển hình cho thấy vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên trong hình thành loài mới.
Số phát biểu sai là?
Đáp án B
Xét từng ý ta có:
(1) Cả đột biến gen lẫn đột biến NST đều có thể hình thành nên loài mới. Trong đó, hình thành loài mới chủ yếu là sự tích lũy của các đột biến gen.=> SAI.
(2) Hai loài trong tự nhiên không giao phối nhưng khi nhốt chung vẫn có khả năng giao phối sinh ra con lai hữu thụ có nghĩa rằng trong tự nhiên chúng cách ly tập tính. Cách ly tập tính thuộc cách ly trước hợp tử.=> ĐÚNG.
(3) Cách ly địa lý không phải nhân tố tiến hóa nhưng giúp duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra nhờ các nhân tố tiến hóa qua đó thúc đẩy hình thành loài mới.=> SAI.
(4) Đảo đại dương là đảo khi mới thành lập chưa có sinh vật sinh sống. Nhờ các yếu tố ngẫu nhiên mà 1 số cá thể đến đây sống sót, tiếp tục chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác cuối cùng có thể hình thành nên loài mới. Đây là hiệu ứng kẻ sáng lập của các yếu tố ngẫu nhiên.=> ĐÚNG.
Vậy có 2 ý đúng.
Câu 32:
Sự đa dạng về loài sẽ lơn hơn ở đảo
Đáp án C
Đảo càng lớn thì sẽ có nguồn sống và nơi đa dạng hơn cho các loài.
Đảo càng gần đất liền thì khả năng các cá thể có khả năng di cư tới đây càng cao, tăng khả năng hình thành loài mới.
Câu 33:
Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Có mấy thông tin nói về diễn thế nguyên sinh là
Đáp án C
Chỉ có thông tin số (2) và (3) là phù hợp với diễn thế nguyên sinh.
Câu 34:
Nói về chuỗi thức ăn trong quần xã, phát biểu nào là chưa chính xác?
Đáp án D
Trong quần xã có thể cùng tồn tại cả 2 chuỗi thức ăn. Tuy nhiên, tùy thuộc vào mỗi giai đoạn mà loại chuỗi thức ăn nào sẽ chiếm ưu thế.
Câu 35:
Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng về tiến hóa nhỏ?
(1) Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ.
(2) Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.
(3) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
(4) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
(5) Tiến hóa nhỏ hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ …).
(6) Tiến hóa nhỏ chỉ làm biến đổi tần số alen, không làm biến đổi tần số kiểu gen.
Đáp án B
Các ý không đúng về tiến hóa nhỏ là 3, 5 và 6.
Câu 36:
Một trong những loài sau đây loài nào là sinh vật sản xuất:
Đáp án D
Chỉ có rêu bám trên cây có khả năng sinh ra chất hữu cơ từ chất vô cơ.
Câu 38:
Nguyên nhân chủ yếu của đấu tranh cùng loài là:
Đáp án D
Đấu tranh cùng loài xảy ra khi cạn kiệt nguồn sống hoặc nơi ở trật hẹp. Điều này sẽ diễn ra khi số lượng cá thể tăng quá cao.
Câu 39:
Những loài rất dễ bị tuyệt chủng do các hoạt động của con người là loài có:
Đáp án A
Quần thể có sức mang thấp thì khi môi trường thay đổi rất dễ dẫn đến vòng xoáy tuyệt chủng.
Câu 40:
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của con người;
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường;
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia;
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao;
(5) Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người;
(6) Tạo ra giống cây Pomato từ cây cà chua và khoai tây.
Các thành tựu do ứng dụng của kỹ thuật chuyển gen là:
Đáp án D
Các thành tựu do ứng dụng của kỹ thuật chuyển gen là:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin của con người.
(3) Tạo ra giống bông và đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(5) Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa protein của người.