IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên tố, hợp số , phân tích một số ra thừa số nguyên tố (có đáp án)

Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên tố, hợp số , phân tích một số ra thừa số nguyên tố (có đáp án)

Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên tố, hợp số , phân tích một số ra thừa số nguyên tố (có đáp án)

  • 1119 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn khẳng định đúng:

Xem đáp án

A. Đáp án này đúng vì mọi số tự nhiên đều có ước chung là 1.

B. Đáp án này sai, vì 0 không là ước của 1 số nào cả.

C. Đáp án này sai, vì số nguyên tố có 2 ước là 1 và chính nó.

D. Đáp án này sai, vì 2 số nguyên tố có ước chung là 1.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

Số nguyên tố nhỏ hơn 30 là:

Xem đáp án

Các số nguyên tố nhỏ hơn 30 là:  2; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 17; 19; 23; 29.

Số cần tìm là 23.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Một ước nguyên tố của 91 là

Xem đáp án

91 có tổng các chữ số bằng 10 không chia hết cho 3 nên 3 không là ước nguyên tố của 91

91 có chữ số tận cùng là 1 nên 91 không chia hết cho 2, do đó 2 không là ước nguyên tố.

Một ước số nguyên tố của 91 là: 7.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Cho a2.b.7 = 140 với a, b là các số nguyên tố, vậy a có giá trị là bao nhiêu:

Xem đáp án

 Cho a^2.b.7 = 140 với a, b là các số nguyên tố, vậy a có giá trị (ảnh 1)

Suy ra 

140 = 22.5.7 = a2.b.7 nên a = 2.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Cho số 150 = 2.3.52, số lượng ước của 150  là bao nhiêu:

Xem đáp án

Ta có 

150 = 2.3.52, vậy x = 1; y = 1; z = 2

Vậy số lượng ước của số 150  là (1+1)(1+1)(2+1) = 2.2.3 = 12

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Khi phân tích các số 2150; 1490; 2340 ra thừa số nguyên tố thì số nào có chứa tất cả các thừa số nguyên tố 2; 3 và 5?

Xem đáp án

+) Phân tích số 2150 thành thừa số nguyên tố

 Khi phân tích các số 2150; 1490; 2340 ra thừa số nguyên tố thì (ảnh 1)

Suy ra 2150 = 2.52.43

+) Phân tích số 1490 thành thừa số nguyên tố

 Khi phân tích các số 2150; 1490; 2340 ra thừa số nguyên tố thì (ảnh 2)

Suy ra 1490 = 2.5.149

+) Phân tích số 2340 thành thừa số nguyên tố

 Khi phân tích các số 2150; 1490; 2340 ra thừa số nguyên tố thì (ảnh 3)

Suy ra 2340 = 22.32.5.13

Vậy có số 2340 thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Số 40 được phân tích thành các thừa số nguyên tố là:

Xem đáp án

 Số 40 được phân tích thành các thừa số nguyên tố là:   A. 40 = 4.10 (ảnh 1)

Vậy  40 = 2.2.2.5 = 23.5

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Biết 400 = 24.52. Hãy viết 800 thành tích các thừa số nguyên tố

Xem đáp án

400 = 24.52

800 = 400.2 = 2.24.52 = 25.52

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9:

225 chia hết cho tất cả bao nhiêu số nguyên tố?

Xem đáp án

 225 chia hết cho tất cả bao nhiêu số nguyên tố?   A. 9   B. 3 (ảnh 1)

Số 225 chia hết cho các số nguyên tố: 3; 5

Vậy 225 chia hết cho 2 số nguyên tố.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Tổng của 3 số nguyên tố là 578. Tìm ra số nguyên tố nhỏ nhất trong 3 số nguyên tố đó.

Xem đáp án

Tổng 3 số nguyên tố là 578 là số chẵn, nên trong 3 số nguyên tố có ít nhất 1 số là số chẵn. Ta đã biết số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất. Vậy số nguyên tố nhỏ nhất trong 3 số nguyên tố có tổng là 578 là số 2.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Có bao nhiêu số nguyên tố x thỏa mãn 50 < x < 60?

Xem đáp án

Các số x thỏa mãn 50 < x < 60 là 51; 52; 53; 54; 55; 56; 57; 58; 59

Trong đó các số nguyên tố là 53; 59.

Vậy có hai số nguyên tố thỏa mãn đề bài.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

Tìm tất cả các số tự nhiên n để n2 + 12n là số nguyên tố.

Xem đáp án

Ta có 

n2 + 12n = n(n + 12); n + 12 >1 nên để n2 + 12n là số nguyên tố thì n = 1.

Thử lại 

n2 + 12n = 12 + 12.1 = 13 (nguyên tố)

Vậy với n = 1 thì n2 + 12n là số nguyên tố.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Nếu cho 7 hình vuông đơn vị ghép thành hình chữ nhật thì có mấy cách xếp (Không kể việc xoay chiều dài và chiều rộng)?

Xem đáp án

Nếu xếp 7 hình vuông đơn vị thành hình chữ nhật thì chiều rộng của hình chữ nhật chỉ có thể xếp:

 Nếu cho 7 hình vuông đơn vị ghép thành hình chữ nhật thì có (ảnh 1)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 14:

Tích của hai số tự nhiên bằng 105. Có bao nhiêu cặp số thỏa mãn?

Xem đáp án

Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b (a; b ∈ N)

Ta có a.b = 105

Phân tích số 105 ra thừa số nguyên tố ta được 105 = 3.5.7

Các số a; b là ước của 105 , do đó ta có

 Tích của hai số tự nhiên bằng 105. Có bao nhiêu cặp số thỏa mãn? (ảnh 1)

Vậy có 8 cặp số thỏa mãn yêu cầu.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 15:

Số 360 khi phân tích được thành thừa số nguyên tố, hỏi tích đó có bao nhiêu thừa số là số nguyên tố?

Xem đáp án

Ta có

 Số 360 khi phân tích được thành thừa số nguyên tố, hỏi tích đó (ảnh 1)

Nên 360 = 23.32.5

Vậy có  thừa số nguyên tố sau khi phân tích là 2; 3 và 5.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 16:

Số các ước của số 192 là

Xem đáp án

Ta có

 Số các ước của số 192 là   A. 7     B. 16     C. 14    D. 12 (ảnh 1)

Nên 

192=26.3 nên số ước của 192 là 

(6+1)(1+1) = 14 ước.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 17:

Một hình vuông có diện tích là 1936m2. Tính cạnh của hình vuông đó.

Xem đáp án

Phân tích số 1936 ra thừa số nguyên tố ta được

 Một hình vuông có diện tích là 1936m^2. Tính cạnh của hình vuông đó (ảnh 1)

Hay 1936 = 24.112 = (22.11).(22.11) = 44.44

Vậy cạnh hình vuông bằng 44m.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 18:

Có bao nhiêu số nguyên tố p sao cho p + 4 và p + 8 cũng là số nguyên tố.
Xem đáp án

Đặt p = 3a + r (r = 0; 1; 2; a∈N)

Với r = 1 ta có p + 8 = 3a + r + 8 = (3a + 9)⋮3, (3a + 9) >3  nên p + 8 là hợp số.

Do đó loại r = 1.

Với r = 2 ta có p + 4 = 3a + r + 4 = (3a + 6)⋮3, (3a + 6) >3 nên p + 4 là hợp số.

Do đó loại r = 2.

Do đó r = 0; p = 3a là số nguyên tố nên a = 1 ⇒ p = 3.

Ta có p + 4 = 7; p + 8 = 11 là các số nguyên tố.

Vậy p = 3.

Có một số nguyên tố pp thỏa mãn đề bài.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 19:

Cho nguyên tố p chia cho 42 có số dư r là hợp số. Tìm r.

Xem đáp án

Ta có p = 42.a + r = 2.3.7.a + r (a, r∈N; 0 < r < 42)

Vì p là số nguyên tố nên r không chia hết cho 2; 3; 7.

Các hợp số nhỏ hơn 42 không chia hết cho 2 là 9; 15; 21; 25; 27; 33; 35; 39

Loại bỏ các số chia hết cho 3 và 7 ta còn số 25.

Vậy r = 25.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 20:

Cho phép tính \[\overline {ab} .c = 424\]. Khi đó cc bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Vì \[\overline {ab} .c = 424\] là ước có hai chữ số của 424.

Phân tích số 424 ra thừa số nguyên tố ta được

 Cho phép tính ab.c = 424. Khi đó cc bằng bao nhiêu?   A. 9   B. 8 (ảnh 1)

Hay 424=23.53

Các ước của 424 là 1; 2; 4; 8; 53; 106; 212; 424

Suy ra \[\overline {ab} = 53\] suy ra c = 424:53 = 8.

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương