IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Phép nhân và phép chia phân số có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Phép nhân và phép chia phân số có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 11. Các dạng toán về phép nhân và phép chia phân số có đáp án

  • 377 lượt thi

  • 26 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn câu sai

Xem đáp án

Trả lời:

Đáp án A: \[\frac{2}{7}.\frac{{14}}{6} = \frac{{2.14}}{{7.6}} = \frac{{28}}{{42}} = \frac{2}{3}\] nên A đúng.

Đáp án B: \[25.\frac{{ - 4}}{{15}} = \frac{{25.\left( { - 4} \right)}}{{15}} = \frac{{ - 100}}{{15}} = \frac{{ - 20}}{3}\] nên B đúng.

Đáp án C: \[{\left( {\frac{2}{{ - 3}}} \right)^2}.\frac{9}{4} = \frac{{{2^2}}}{{{{\left( { - 3} \right)}^2}}}.\frac{9}{4} = \frac{4}{9}.\frac{9}{4} = 1\] nên C đúng.

Đáp án D: \[\frac{{ - 16}}{{25}}.\left( {\frac{{25}}{{ - 24}}} \right) = \frac{{ - 16}}{{25}}.\frac{{25}}{{ - 24}} = \frac{{ - 2}}{{ - 3}} = \frac{2}{3} \ne - \frac{2}{3}\] nên D sai.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

Tìm số nguyên x biết \[\frac{{ - 5}}{6}.\frac{{120}}{{25}} < x < \frac{{ - 7}}{{15}}.\frac{9}{{14}}\]
Xem đáp án

Trả lời:

\[\frac{{ - 5}}{6}.\frac{{120}}{{25}} < x < \frac{{ - 7}}{{15}}.\frac{9}{{14}}\]

\[\frac{{ - 5}}{6}.\frac{{24}}{5} < x < \frac{{ - 1}}{5}.\frac{3}{2}\]

\[ - 4 < x < \frac{{ - 3}}{{10}}\]

X {−3; −2; −1}

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của x thỏa mãn \[{\left( {\frac{{ - 5}}{3}} \right)^3} < x < \frac{{ - 24}}{{35}}.\frac{{ - 5}}{6}\]?

Xem đáp án

Trả lời:

Vì x nguyên dương nên x > 0

\[{\left( {\frac{{ - 5}}{3}} \right)^3} = \frac{{ - 125}}{{27}} < 0\] nên

\[{\left( {\frac{{ - 5}}{3}} \right)^3} < 0 < \frac{{ - 24}}{{35}}.\frac{{ - 5}}{6}\]

Khi đó:

\[0 < x < \frac{{ - 24}}{{35}}.\frac{{ - 5}}{6}\]

\[0 < x < \frac{4}{7}\]

\[\frac{4}{7} < 1\] nên 0 < x < 1 nên không có số nguyên dương nào thỏa mãn.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn \[x:\frac{5}{8} = \frac{{ - 14}}{{35}}.\frac{{15}}{{ - 42}}\]

Xem đáp án

Trả lời:

\[x:\frac{5}{8} = \frac{{ - 14}}{{35}}.\frac{{15}}{{ - 42}}\]

\[x:\frac{5}{8} = \frac{{ - 2}}{5}.\frac{5}{{ - 14}}\]

\[x:\frac{5}{8} = \frac{1}{7}\]

\[x = \frac{1}{7}.\frac{5}{8}\]

\[x = \frac{5}{{56}}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn \[\left( {\frac{7}{6} + x} \right):\frac{{16}}{{25}} = \frac{{ - 5}}{4}\]:

Xem đáp án

Trả lời:

\[\left( {\frac{7}{6} + x} \right):\frac{{16}}{{25}} = \frac{{ - 5}}{4}\]

\[\frac{7}{6} + x = \frac{{ - 5}}{4}.\frac{{16}}{{25}}\]

\[\frac{7}{6} + x = \frac{{ - 1}}{1}.\frac{4}{5}\]

\[\frac{7}{6} + x = \frac{{ - 4}}{5}\]

\[x = \frac{{ - 4}}{5} - \frac{7}{6}\]

\[x = \frac{{ - 59}}{{30}}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

Cho \[M = \frac{{17}}{5}.\frac{{ - 31}}{{125}}.\frac{1}{2}.\frac{{10}}{{17}}.{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3}\]\[N = \left( {\frac{{17}}{{28}} + \frac{{28}}{{29}} - \frac{{19}}{{30}} - \frac{{20}}{{31}}} \right).\left( {\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{1}{4} + \frac{1}{6}} \right)\]. Khi đó, tổng M + N bằng

Xem đáp án

Trả lời:

\[M = \frac{{17}}{5}.\frac{{ - 31}}{{125}}.\frac{1}{2}.\frac{{10}}{{17}}.{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3}\]

\[M = \frac{{17.\left( { - 31} \right).1.10.{{\left( { - 1} \right)}^3}}}{{{{5.125.2.17.2}^3}}}\]

\[M = \frac{{ - 31.\left( { - 1} \right)}}{{{{125.2}^3}}}\]

\[M = \frac{{31}}{{1000}}\]

\[N = \left( {\frac{{17}}{{28}} + \frac{{28}}{{29}} - \frac{{19}}{{30}} - \frac{{20}}{{31}}} \right).\left( {\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{1}{4} + \frac{1}{6}} \right)\]

\[N = \left( {\frac{{17}}{{28}} + \frac{{28}}{{29}} - \frac{{19}}{{30}} - \frac{{20}}{{31}}} \right).\left( {\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{3}{{12}} + \frac{2}{{12}}} \right)\]

\[N = \left( {\frac{{17}}{{28}} + \frac{{28}}{{29}} - \frac{{19}}{{30}} - \frac{{20}}{{31}}} \right).0\]

N = 0

Vậy \[M + N = \frac{{31}}{{1000}} + 0 = \frac{{31}}{{1000}}\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Tìm số tự nhiên x biết \[\frac{1}{3} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{10}} + ... + \frac{1}{{x\left( {x + 1} \right):2}} = \frac{{2019}}{{2021}}\]

Xem đáp án

Trả lời:

\[\frac{1}{3} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{10}} + ... + \frac{1}{{x\left( {x + 1} \right):2}} = \frac{{2019}}{{2021}}\]

\[2.\left[ {\frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} + ... + \frac{1}{{x\left( {x + 1} \right)}}} \right] = \frac{{2019}}{{2021}}\]

\[2.\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + ... + \frac{1}{x} - \frac{1}{{x - 1}}} \right) = \frac{{2019}}{{2021}}\]

\[2.\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{{x + 1}}} \right) = \frac{{2019}}{{2021}}\]

\[1 - \frac{2}{{x + 1}} = \frac{{2019}}{{2021}}\]

\[\frac{2}{{x + 1}} = 1 - \frac{{2019}}{{2021}}\]

\[\frac{2}{{x + 1}} = \frac{2}{{2021}}\]

\[x + 1 = 2021\]

\[x = 2020\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

Tính \[M = 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} + ... + \frac{1}{{{2^{99}}}} + \frac{1}{{{2^{100}}}}\]

Xem đáp án

Trả lời:

\[M = 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} + ... + \frac{1}{{{2^{99}}}} + \frac{1}{{{2^{100}}}}\]

\[2M = 2.\left( {1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} + ... + \frac{1}{{{2^{99}}}} + \frac{1}{{{2^{100}}}}} \right)\]

\[M = 2 + 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} + ... + \frac{1}{{{2^{99}}}}\]

Ta có:

M = 2M – M

\[ = \left( {2 + 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} + ... + \frac{1}{{{2^{99}}}}} \right) - \left( {1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} + ... + \frac{1}{{{2^{99}}}} + \frac{1}{{{2^{100}}}}} \right)\]

\[ = 2 - \frac{1}{{{2^{100}}}}\]

\[ = \frac{{{2^{101}} - 1}}{{{2^{100}}}}\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Để làm bánh caramen, Linh cần \[\frac{4}{5}\] cốc đường để làm được 10 cái bánh. Vậy muốn làm 1515 cái bánh thì Linh cần bao nhiêu cốc đường?

Xem đáp án

Trả lời:

Để làm một cái bánh thì cần lượng đường là: \[\frac{4}{5}.\frac{1}{{10}} = \frac{4}{{50}}\] (cốc đường)

Để làm 15 cái bánh thì cần số cốc đường là: \[\frac{4}{{50}}.15 = \frac{{60}}{{50}} = \frac{6}{5}\] (cốc đường)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Tính giá trị biểu thức sau theo cách hợp lí

\[\left( {\frac{{20}}{7}.\frac{{ - 4}}{{ - 5}}} \right) + \left( {\frac{{20}}{7}.\frac{3}{{ - 5}}} \right)\]

Xem đáp án

Trả lời:

\[\left( {\frac{{20}}{7}.\frac{{ - 4}}{{ - 5}}} \right) + \left( {\frac{{20}}{7}.\frac{3}{{ - 5}}} \right)\]

\[\frac{{20}}{7}.\left( {\frac{{ - 4}}{{ - 5}} + \frac{3}{{ - 5}}} \right)\]

\[ = \frac{{20}}{7}.\frac{1}{5}\]

\[ = \frac{{20}}{{35}} = \frac{4}{7}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Một hình chữ nhật có diện tích \[\frac{{48}}{{35}}{m^2}\] và có chiều dài là \[\frac{6}{5}\]m. Tính chiều rộng của hình chữ nhật đó.

Xem đáp án

Trả lời:

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

\[\frac{{48}}{{35}}:\frac{6}{5} = \frac{{48}}{{35}}.\frac{5}{6} = \frac{{6.8}}{{7.5}}.\frac{5}{6} = \frac{8}{7}\left( m \right)\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

Tính diện tích hình chữ nhật ABCD ở hình sau:

Media VietJack

Xem đáp án

Trả lời:

Cách 1:

Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:

\[\frac{3}{4} + \frac{9}{8} = \frac{{15}}{8}\left( m \right)\]

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

\[\frac{4}{7}.\frac{{15}}{8} = \frac{{15}}{{14}}\left( {{m^2}} \right)\]

Cách 2:

Diện tích hình chữ nhật ADFE là:

\[\frac{3}{4}.\frac{4}{7} = \frac{3}{7}\left( {{m^2}} \right)\]

Diện tích hình chữ nhật BCFE là:

\[\frac{4}{7}.\frac{9}{8} = \frac{9}{{14}}\left( {{m^2}} \right)\]

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

\[\frac{3}{7} + \frac{9}{{14}} = \frac{{15}}{{14}}\left( {{m^2}} \right)\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Tính: \[\frac{{28}}{{15}}.\frac{1}{{{4^2}}}.3 + \left( {\frac{8}{{15}} - \frac{{69}}{{60}}.\frac{5}{{23}}} \right):\frac{{51}}{{54}}\]

Xem đáp án

Trả lời:

\[\frac{{28}}{{15}}.\frac{1}{{{4^2}}}.3 + \left( {\frac{8}{{15}} - \frac{{69}}{{60}}.\frac{5}{{23}}} \right):\frac{{51}}{{54}}\]

\[ = \frac{{28.1.3}}{{{{15.4}^2}}} + \left( {\frac{8}{{15}} - \frac{{23.3}}{{4.3.5}}.\frac{5}{{23}}} \right).\frac{{54}}{{51}}\]

\[ = \frac{{7.4.1.3}}{{3.5.4.4}} + \left( {\frac{8}{{15}} - \frac{1}{4}} \right).\frac{{54}}{{51}}\]

\[ = \frac{7}{{20}} + \left( {\frac{{32}}{{60}} - \frac{{15}}{{60}}} \right).\frac{{54}}{{51}}\]

\[ = \frac{7}{{20}} + \frac{{17}}{{60}}.\frac{{54}}{{51}}\]

\[ = \frac{7}{{20}} + \frac{{17}}{{6.10}}.\frac{{6.3.3}}{{17.3}}\]

\[ = \frac{7}{{20}} + \frac{3}{{10}}\]

\[ = \frac{7}{{20}} + \frac{6}{{20}}\]

\[ = \frac{{13}}{{20}}\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 14:

Phân số nghịch đảo của số - 3 là:

Xem đáp án

Trả lời:

Phân số nghịch đảo của số −3 là \[\frac{1}{{ - 3}}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 15:

Kết quả của phép tính \[\frac{{\left( { - 7} \right)}}{6}:\left( { - \frac{{14}}{3}} \right)\] là phân số có tử số là:
Xem đáp án

Trả lời:

\[\frac{{\left( { - 7} \right)}}{6}:\left( { - \frac{{14}}{3}} \right) = \frac{{ - 7}}{6}.\frac{{ - 3}}{{14}} = \frac{{1.1}}{{2.2}} = \frac{1}{4}\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 16:

Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn \[\left( { - \frac{3}{5}} \right).x = \frac{4}{{15}}\]?

Xem đáp án

Trả lời:

\[\left( { - \frac{3}{5}} \right).x = \frac{4}{{15}}\]

\[x = \frac{4}{{15}}.\frac{5}{{ - 3}}\]

\[x = - \frac{4}{9}\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 17:

Giá trị của biểu thức \[M = \frac{5}{6}:{\left( {\frac{5}{2}} \right)^2} + \frac{7}{{15}}\] là phân số tối giản có dạng \[\frac{a}{b}\] với a > 0. Tính b + a

Xem đáp án

Trả lời:

\[M = \frac{5}{6}:{\left( {\frac{5}{2}} \right)^2} + \frac{7}{{15}}\]

\[M = \frac{5}{6}:\frac{{25}}{4} + \frac{7}{{15}}\]

\[M = \frac{5}{6}.\frac{4}{{25}} + \frac{7}{{15}}\]

\[M = \frac{{1.2}}{{3.5}} + \frac{7}{{15}}\]

\[M = \frac{2}{{15}} + \frac{7}{{15}}\]

\[M = \frac{9}{{15}} = \frac{3}{{15}}\]

Khi đó a = 3, b = 5 nên a + b = 8

Đáp án cần chọn là: A


Câu 18:

Cho \[P = \left( {\frac{7}{{20}} + \frac{{11}}{{15}} - \frac{{15}}{{12}}} \right):\left( {\frac{{11}}{{20}} - \frac{{26}}{{45}}} \right)\]\[Q = \frac{{5 - \frac{5}{3} + \frac{5}{9} - \frac{5}{{27}}}}{{8 - \frac{8}{3} + \frac{8}{9} - \frac{8}{{27}}}}:\frac{{15 - \frac{{15}}{{11}} + \frac{{15}}{{121}}}}{{16 - \frac{{16}}{{11}} + \frac{{16}}{{121}}}}\]. Chọn kết luận đúng:

Xem đáp án

Trả lời:

\[P = \left( {\frac{7}{{20}} + \frac{{11}}{{15}} - \frac{{15}}{{12}}} \right):\left( {\frac{{11}}{{20}} - \frac{{26}}{{45}}} \right)\]

\[P = \left( {\frac{{21}}{{60}} + \frac{{44}}{{60}} - \frac{{75}}{{60}}} \right):\left( {\frac{{99}}{{180}} - \frac{{104}}{{180}}} \right)\]

\[P = \frac{{ - 10}}{{60}}:\frac{{ - 5}}{{180}} = \frac{{ - 10}}{{60}}.\frac{{180}}{{ - 5}} = 6\]

\[Q = \frac{{5 - \frac{5}{3} + \frac{5}{9} - \frac{5}{{27}}}}{{8 - \frac{8}{3} + \frac{8}{9} - \frac{8}{{27}}}}:\frac{{15 - \frac{{15}}{{11}} + \frac{{15}}{{121}}}}{{16 - \frac{{16}}{{11}} + \frac{{16}}{{121}}}}\]

\[Q = \frac{{5\left( {1 - \frac{5}{3} + \frac{1}{9} - \frac{1}{{27}}} \right)}}{{8\left( {1 - \frac{1}{3} + \frac{1}{9} - \frac{1}{{27}}} \right)}}:\frac{{15\left( {1 - \frac{1}{{11}} + \frac{1}{{121}}} \right)}}{{16\left( {1 - \frac{1}{{11}} + \frac{1}{{121}}} \right)}}\]

\[Q = \frac{5}{8}:\frac{{15}}{{16}} = \frac{5}{8}.\frac{{16}}{{15}} = \frac{2}{3}\]

\[6 > \frac{2}{3}\] nên P > Q

Đáp án cần chọn là: A


Câu 19:

Tìm x biết \[\left( {x + \frac{1}{4} - \frac{1}{3}} \right):\left( {2 + \frac{1}{6} - \frac{1}{4}} \right) = \frac{7}{{46}}\]

Xem đáp án

Trả lời:

\[\left( {x + \frac{1}{4} - \frac{1}{3}} \right):\left( {2 + \frac{1}{6} - \frac{1}{4}} \right) = \frac{7}{{46}}\]

\[\left( {x + \frac{1}{4} - \frac{1}{3}} \right):\frac{{23}}{{12}} = \frac{7}{{46}}\]

\[x + \frac{1}{4} - \frac{1}{3} = \frac{7}{{46}}.\frac{{23}}{{12}}\]

\[x + \frac{1}{4} - \frac{1}{3} = \frac{7}{{24}}\]

\[x = \frac{7}{{24}} - \frac{1}{4} + \frac{1}{3}\]

\[x = \frac{3}{8}\]

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20:

Giá trị của x thoả mãn \[\frac{{13}}{{15}} - \left( {\frac{{13}}{{21}} + x} \right).\frac{7}{{12}} = \frac{7}{{10}}\]?

Xem đáp án

Trả lời:

\[\frac{{13}}{{15}} - \left( {\frac{{13}}{{21}} + x} \right).\frac{7}{{12}} = \frac{7}{{10}}\]

\[\left( {\frac{{13}}{{21}} + x} \right).\frac{7}{{12}} = \frac{{13}}{{15}} - \frac{7}{{10}}\]

\[\left( {\frac{{13}}{{21}} + x} \right).\frac{7}{{12}} = \frac{1}{6}\]

\[\frac{{13}}{{21}} + x = \frac{1}{6}:\frac{7}{{12}}\]

\[\frac{{13}}{{21}} + x = \frac{2}{7}\]

\[x = \frac{2}{7} - \frac{{13}}{{21}}\]

\[x = - \frac{1}{3}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 21:

Số các số nguyên x để \[\frac{{5x}}{3}:\frac{{10{x^2} + 5x}}{{21}}\]có giá trị là số nguyên là:

Xem đáp án

Trả lời:

\[\frac{{5x}}{3}:\frac{{10{x^2} + 5x}}{{21}} = \frac{{5x}}{3}.\frac{{21}}{{10{x^2} + 5x}}\]

\[ = \frac{{5x.21}}{{3.5x.\left( {2x + 1} \right)}} = \frac{7}{{2x + 1}}\]

Để biểu thức đã cho có giá trị là số nguyên thì \[\frac{7}{{2x + 1}}\] nguyên.

Do đó \[2x + 1 \in U\left( 7 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 7} \right\}\]

Ta có bảng:

Media VietJack

Vậy \[x \in \left\{ {0; - 1;3; - 4} \right\}\] suy ra có 4 giá trị thỏa mãn.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 22:

Một người đi xe máy, đi đoạn đường AB với vận tốc 40km/h hết \[\frac{5}{4}\] giờ. Lúc về, người đó đi với vận tốc 45km/h. Tính thời gian người đó đi từ B về A?

Xem đáp án

Trả lời:

Quãng đường AB là: \[40.\frac{5}{4} = 50\left( {km} \right)\]

Thời gian người đó đi từ B về A là: \[\frac{{50}}{{45}} = \frac{{10}}{9}\] (giờ)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 23:

Phân số \[\frac{a}{b}\] là phân số lớn nhất mà khi chia mỗi phân số \[\frac{{12}}{{35}};\frac{{18}}{{49}}\]cho \[\frac{a}{b}\] ta được kết quả là một số nguyên. Tính a + b.

Xem đáp án

Trả lời:

Gọi phân số lớn nhất cần tìm là: \[\frac{a}{b}\] (a, b là nguyên tố cùng nhau)

Ta có: \[\frac{{12}}{{35}}:\frac{a}{b} = \frac{{12b}}{{35a}}\] là số nguyên, mà 12; 35 là nguyên tố cùng nhau

Nên \[12 \vdots a;b \vdots 35\]

Ta lại có: \[\frac{{18}}{{49}}:\frac{a}{b} = \frac{{18b}}{{49a}}\] là số nguyên, mà 18 và 49 nguyên tố cùng nhau

Nên \[18 \vdots a;b \vdots 49\]

Để \[\frac{a}{b}\] lớn nhất có a = UCLN(12; 18) = 6; b = BCNN(35; 49) = 245

Vậy tổng a + b = 6 + 245 = 251

Đáp án cần chọn là: B


Câu 24:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một ô tô chạy hết \[\frac{3}{4}\] giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h.

Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ \[\frac{1}{2}\] giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là:  km/h

Xem đáp án

Trả lời:

Quãng đường ô tô đi được là: \[S = {v_{tb}}.t = 40.\frac{3}{4} = 30\left( {km} \right)\]

Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ \[\frac{1}{2}\] giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là \[{v_{tb}} = s:t = 30:\frac{1}{2} = 60\left( {km/h} \right)\]


Câu 25:

Phép nhân phân số có những tính chất nào?

Xem đáp án

Trả lời:

Phép nhân phân số cũng có các tính chất tương tự phép nhân số tự nhiên như tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân phân phối.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 26:

Tính: \[\frac{1}{{12}}.\frac{8}{{ - 9}}\]

Xem đáp án

Trả lời:

\[\frac{1}{{12}}.\frac{8}{{ - 9}} = \frac{{1.8}}{{12.\left( { - 9} \right)}} = \frac{{1.2.4}}{{4.3.\left( { - 9} \right)}} = \frac{2}{{ - 27}} = \frac{{ - 2}}{{27}}\]

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương