300 câu Lý thuyết Este - Lipid có lời giải chi tiết (P2)
-
19129 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Tripeptit là hợp chất
Chọn đáp án B
Trong cấu tạo của của tripeptit được tạo ra từ 3 gốc α–amino axit và có (3 – 1) = 2 liên kết peptit.
⇒ Chọn B
Câu 3:
Etyl axetat có công thức hóa học là
Chọn đáp án B
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Etyl axetat có CTCT là CH3COOC2H5 ⇒ Chọn B
Câu 4:
Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Este E là
Chọn đáp án A
+ Este E C4H8O2 có dạng RCOOR'.
Để từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y là phản ứng duy nhất thì E có dạng CH3COOC2H5.
Các phương trình:
CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH (Y) +C2H5OH(X).
C2H5OH (X) + O2 CH3COOH (Y) + H2O.
⇒ Chọn A
Câu 5:
Cho các phát biểu sau:
(a) Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án D
(d) Sai vì ngược vị trí 2 chất béo, trong đó:
Tristearin là (C17H35COO)3C3H5 và triolein là (C17H33COO)3C3H5.
⇒ Chọn D
Câu 6:
Chất nào sau đây là axit béo?
Đáp án D
Một số axit béo thường gặp đó là:
● C17H35COOH : Axit Stearic || ● C17H33COOH : Axit Olein
● C17H31COOH : Axit Linoleic || ● C15H31COOH : Axit Panmitic
Câu 7:
Hợp chất X có công thức cấu tạo HCOOC2H5. X có tên gọi nào sau đây?
Đáp án A
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Tên gọi của HCOOC2H5 là etyl fomat.
Câu 8:
Đun nóng este etyl axetat (CH3COOC2H5) với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Đáp án B
Vì CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Câu 9:
Chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
Đáp án B
Ta có: NH3NH2 + H2O ⇌ CH3NH3+ + OH–
Câu 10:
Chất không phản ứng với dung dịch brom là
Đáp án C
Este no đơn chức mạch hở không tác dụng được với dung dịch brom.
Câu 11:
Số hợp chất hữu cơ, đơn chức có công thức phân tử C2H4O2 và tác dụng được với dung dịch NaOH là
Đáp án B
Số hợp chất đơn chức có CTPT là C2H4O2 gồm:
CH3COOH và HCOOCH3.
Vì Este và axit đều có thể tác dụng với NaOH
Câu 12:
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng nhất?
Đáp án A
Amin đơn chức có CTTQ là: CnH2n+3-2aN (Với a = π + vòng).
B sai vì sản phẩm gồm xà phòng và glixerol.
C sai vì chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
D sai vì có thể thu được 1 loại α–amino axit
Câu 13:
Poli(vinyl axetat) được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
Đáp án C
Poli(vinyl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp:
Câu 14:
Đun nóng etyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được muối là
Đáp án C
Ta có phản ứng:
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.
Câu 15:
Có hai hợp chất hữu cơ X, Y chứa các nguyên tố C, H, O; khối lượng phân tử đều bằng 74u. Biết chỉ X tác dụng được với Na; cả X, Y đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3/NH3. X, Y lần lượt là
Đáp án D
X tác dụng với Na, dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3 trong NH3 ⇒ X là OHC-COOH.
Y tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3 trong NH3. ⇒ Y là HCOOC2H5.
Câu 16:
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X |
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
Y |
Đung nóng với dung dịch NaOH (loãng,dư) để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 |
Tạo dung dịch màu xanh lam |
Z |
Đun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. |
Tạo kết tủa Ag |
T |
Tác dụng với dung dịch I2 loãng |
Có màu xanh tím |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án A
X có phản ứng màu biure, dựa vào đáp án loại B và D.
T làm dung dịch I2 hóa xanh tím ⇒ T là hồ tinh bột ⇒ Loại C
Câu 17:
Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% quan sát hiện tượng (1); lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng (2). Kết quả hai lần quan sát (1) và (2) lần lượt là
Đáp án C
Câu 18:
Este X có công thức phân tử C4H8O2 thỏa mãn các điều kiện sau:
X +
Tên gọi của X là
Đáp án C
Nhìn phương trình dưới ⇒ số C/Y1 = số C/Y2 ⇒ Y1 và Y2 đều có 2C.
||⇒ X là CH3COOC2H5 hay etyl axetat
Câu 19:
Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án B
X chứa 2[O] ⇒ X là este đơn chức || Lại có:
X (a mol) Y Ag↓ (4a mol).
⇒ cả 2 sản phâm thủy phân X đều tráng gương được
Câu 20:
Thủy phân este X bằng dung dịch NaOH thu được sản phẩm gồm CH3COONa và C2H5OH, tên gọi của este X là
Đáp án A
Câu 21:
Cho chất X có công thức phân tử C4H6O2 và có các phản ứng như sau:
X + NaOH → muối Y + Z.
Z + AgNO3 + NH3 + H2O → muối T + Ag + ...
T + NaOH → Y + ...
Khẳng định nào sau đây sai?
Đáp án D
Câu 22:
Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5), benzyl axetat (6). Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
Đáp án B
Chất phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là: etyl fomat (1), triolein (3), metyl acrylat (4), benzyl axetat (6).
PTHH :
NaOH + HCOOC2H5 HCOONa + C2H5OH
NaOH + CH3COOCH=CH2 CH3COONa + CH3CHO
(C17H33COO3)C3H5 + 3NaOH 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
CH2=CHCOOCH3 + NaOH CH2=CHCOONa + CH3OH
CH3COOC6H5 + NaOH CH3COONa + C6H5OH
CH3COOCH2C6H5 + NaOH CH3COONa + C6H5CH2OH
Câu 23:
Este nào sau đây có phản ứng trùng hợp
Đáp án C
Este có phản ứng trùng hợp HCOOCH=CH2
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây là sai
Đáp án B
A đúng
B sai vì CH3COOC2H5 thủy phân tạo CH3COOH và C2H5OH là ancol etylic
C đúng
D đúng
Câu 26:
Thủy phân este X (C4H6O2) mạch hở trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Tỉ khối của Z so với khí H2 là 16. Phát biểu đúng là
Đáp án C
Câu 27:
Đun nóng este đơn chức X với NaOH thu được một muối và một anđehit. Công thức chung nào dưới đây thoả mãn điều kiện trên:
Đáp án B
Câu 28:
Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân các este no, mạch hở trong dung dịch NaOH (đun nóng) luôn thu được muối và ancol.
(2) Đa số các este ở thể rắn, nhẹ hơn nước và rất ít tan trong nước.
(3) Hợp chất HNO3 không có tính khử nhưng có tính oxi hóa mạnh.
(4) Axit H3PO4 là axit ba nấc, có độ mạnh trung bình, không có tính oxi hóa.
(5) Điện phân dung dịch AlCl3 sau một thời gian thì độ giảm khối lượng dung dịch bằng khối lượng khí thoát ra ở các điện cực.
Tổng số phát biểu đúng là?
Đáp án A
Phát biểu đúng là (4)