IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 300 câu Lý thuyết Este - Lipit có lời giải chi tiết

300 câu Lý thuyết Este - Lipit có lời giải chi tiết

300 câu Lý thuyết Este - Lipid có lời giải chi tiết (P2)

  • 18310 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 2:

Tripeptit là hợp chất

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Trong cấu tạo của của tripeptit được tạo ra từ 3 gốc α–amino axit và có (3 – 1) = 2 liên kết peptit.

Chọn B


Câu 3:

Etyl axetat có công thức hóa học là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:

Tên R' + Tên RCOO + at

Etyl axetat có CTCT là CH3COOC2H5 Chọn B


Câu 4:

Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Este E là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Este E C4H8O2 có dạng RCOOR'.

Để từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y là phản ứng duy nhất thì E có dạng CH3COOC2H5.

Các phương trình:

CH3COOC2H5 + H2O  CH3COOH (Y) +C2H5OH(X).

C2H5OH (X) + O2 men giamt0 CH3COOH (Y) + H2O.

Chọn A

 


Câu 6:

Chất nào sau đây là axit béo?

Xem đáp án

Đáp án D

Một số axit béo thường gặp đó là:

● C17H35COOH : Axit Stearic || ● C17H33COOH : Axit Olein

● C17H31COOH : Axit Linoleic || ● C15H31COOH : Axit Panmitic


Câu 7:

Hợp chất X có công thức cấu tạo HCOOC2H5. X có tên gọi nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:

Tên R' + Tên RCOO + at

Tên gọi của HCOOC2H5 là etyl fomat.


Câu 8:

Đun nóng este etyl axetat (CH3COOC2H5) với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

Xem đáp án

Đáp án B

Vì CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH


Câu 9:

Chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: NH3NH2 + H2O CH3NH3+ + OH


Câu 10:

Chất không phản ứng với dung dịch brom là

Xem đáp án

Đáp án C

Este no đơn chức mạch hở không tác dụng được với dung dịch brom.


Câu 11:

Số hợp chất hữu cơ, đơn chức có công thức phân tử C2H4O2 và tác dụng được với dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Đáp án B

Số hợp chất đơn chức có CTPT là C2H4O2 gồm:

CH3COOH và HCOOCH3.

Vì Este và axit đều có thể tác dụng với NaOH


Câu 12:

Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

Amin đơn chức có CTTQ là: CnH2n+3-2aN (Với a = π + vòng).

B sai vì sản phẩm gồm xà phòng và glixerol. 

C sai vì chất béo là trieste của glixerol và axit béo.

D sai vì có thể thu được 1 loại α–amino axit


Câu 13:

Poli(vinyl axetat) được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Poli(vinyl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp:


Câu 14:

Đun nóng etyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được muối là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có phản ứng:

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.


Câu 15:

Có hai hợp chất hữu cơ X, Y chứa các nguyên tố C, H, O; khối lượng phân tử đều bằng 74u. Biết chỉ X tác dụng được với Na; cả X, Y đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3/NH3. X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

X tác dụng với Na, dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3 trong NH3  X là OHC-COOH. 

Y tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3 trong NH3. Y là HCOOC2H5.


Câu 16:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thí nghiệm

Hiện tượng

X

Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu tím

Y

Đung nóng với dung dịch NaOH (loãng,dư) để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4

Tạo dung dịch màu xanh lam

Z

Đun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.

Tạo kết tủa Ag

T

Tác dụng với dung dịch I2 loãng

Có màu xanh tím

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

X có phản ứng màu biure, dựa vào đáp án loại B và D.

T làm dung dịch I2 hóa xanh tím T là hồ tinh bột Loại C


Câu 17:

Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% quan sát hiện tượng (1); lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng (2). Kết quả hai lần quan sát (1) và (2) lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 18:

Este X có công thức phân tử C4H8O2 thỏa mãn các điều kiện sau:

X + H2O t0, H2SO4 Y1 + Y2

Y1 + O2 xt, t0 Y2 + H2O

Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án C

Nhìn phương trình dưới số C/Y1 = số C/Y2  Y1 và Y2 đều có 2C.

|| X là CH3COOC2H5 hay etyl axetat


Câu 19:

Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án B

X chứa 2[O] X là este đơn chức || Lại có:

X (a mol) NaOHt0AgNO3/NH3 Ag↓ (4a mol).

cả 2 sản phâm thủy phân X đều tráng gương được


Câu 22:

Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5), benzyl axetat (6). Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là

Xem đáp án

Đáp án B

Chất phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là: etyl fomat (1), triolein (3), metyl acrylat (4), benzyl axetat (6).

 PTHH :

NaOH + HCOOC2H5 t0 HCOONa + C2H5OH

NaOH + CH3COOCH=CH2 t0 CH3COONa + CH3CHO

(C17H33COO3)C3H5 + 3NaOH t0 3C17H33COONa + C3H5(OH)3

CH2=CHCOOCH3 + NaOH t0 CH2=CHCOONa + CH3OH

CH3COOC6H5 + NaOH t0 CH3COONa + C6H5OH

CH3COOCH2C6H5 + NaOH t0 CH3COONa + C6H5CH2OH


Câu 23:

Este nào sau đây có phản ứng trùng hợp

Xem đáp án

Đáp án C

Este có phản ứng trùng hợp HCOOCH=CH2


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây là sai

Xem đáp án

Đáp án B

A đúng

B sai vì CH3COOC2H5 thủy phân tạo CH3COOH và C2H5OH  là ancol etylic

C đúng

D đúng


Câu 25:

Cht nào sau đây có trng thái lỏng ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 26:

Thủy phân este X (C4H6O2) mạch hở trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Tỉ khối của Z so với khí H2 là 16. Phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 29:

Este nào sau đây không được điều chế từ axit cacboxylic và ancol tương ứng

Xem đáp án

Đáp án B


Bắt đầu thi ngay