300 câu Lý thuyết Este - Lipid có lời giải chi tiết (P6)
-
19291 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX< MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hóa X thành Y. Chất Z không thể là:
Chọn đáp án A
Câu 2:
Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân sinh học). Công thức của ba muối đó là
Chọn đáp án D
C10H14O6 có .
⇒ cấu tạo của C10H14O6 là trieste của glixerol và 3 gốc axit
trong đó 1 gốc axit không no ⇒ nhỏ nhất là CH2=CH-COO.
Ta có: ⇒ có 2 bộ ba gốc axit thỏa mãn là:
• bộ 1: và (3 + 3 + 1)
• bộ 2: và (4 + 2 + 1).
⇒p/s: đề chuẩn nên đặt câu hỏi là công thức 3 muối nào sau đây thỏa mãn.!
Theo đó, quan sát 4 đáp án thì thỏa mãn là đáp án D.
Câu 3:
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
Chọn đáp án C
Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo
⇒ trong 4 đáp án chỉ có: (C15H31COO)3C3H5 thỏa mãn.
⇒ chọn đáp án C.
Câu 4:
Chất có mùi chuối chín là
Chọn đáp án B
Chất có mùi chuối chín là este isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
⇒ chọn đáp án B.
Tham khảo: Mùi của một số este thông dụng:
• Isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 có mùi chuối chín.
• Etyl Isovalerat: (CH3)2CHCH2COOC2H5 có mùi táo.
• Etyl butirat: C3H7COOC2H5 và etyl propionat: C2H5COOC2H5 có mùi dứa.
• Geranyl axetat: CH3COOC10H17 có mùi hoa hồng
• Benzyl axetat: CH3COOCH2C6H5 có mùi thơm hoa nhài.
Câu 5:
Este nào sau đây có công thức phân tử C4H6O2?
Chọn đáp án A
Vinyl axetat có cấu tạo: CTPT là thỏa mãn yêu cầu ⇒ chọn đáp án A.
Câu 6:
Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn:
Chọn đáp án B
Ôn lại tính chất vật lí của chất béo:
Tristearin: (C17H35COO)3C3H5 là chất béo no → là chất rắn ở nhiệt độ thường.
⇒ đáp án thỏa mãn yêu cầu là đáp án B.
Câu 7:
Chất nào sau đây khả năng tham gia phản ứng tráng gương:
Chọn đáp án C
HCOOC2H5 có khả năng tham gia phản ứng tráng gương do có cấu tạo HCOOR dạng RO-CHO ⇒ nhóm –CHO có khả năng tráng gương:
RO-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → ROCOONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3.
Theo đó, ta chọn đáp án C.
Câu 8:
Đun nóng este CH3COOC6H5 với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là
Chọn đáp án D
CH3COOC6H5 là este của phenol
→ thủy phân trong môi trường kiềm thu được 2 muối:
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5Na + H2O.
⇒ đáp án thỏa mãn cần chọn là D.
Câu 9:
Khi ăn nhiều chất béo, chất béo chưa sử dụng được
Chọn đáp án C
Khi ăn nhiều chất béo, chất béo chưa sử dụng được tích lũy vào các mô mỡ.
⇒ chọn đáp án C.
Câu 10:
Nhận xét nào sau đây đúng?
Chọn đáp án D
Xem xét các phát biểu, nhận xét:
• chất béo là trieste của glixerol và axit béo → A không thỏa mãn.!
• chất béo để lâu này có mùi khó chịu là do bị oxi hóa bởi oxi không khí không phải do phản ứng hidro hóa → phát biểu B cũng không đúng.!
• muối natri và kali của axit béo là thành phần chính của xà phòng → C sai.!
• như ở A ta biết chất béo cấu từ glixerol nên thủy phân chất béo luôn thu được glixerol → phát biểu D đúng.
Câu 11:
Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit ta thu được một hỗn hợp các chất đều phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este đó là?
Chọn đáp án C
RCOOR’ + H2O RCOOH + R’OH.
RCOOH có phản ứng tráng gương ⇒ R = H, axit RCOOH là axit fomic: HCOOH:
Chất còn lại cũng có khả năng tham gia phản ứng tráng gương ⇒ phải là andehit
⇒ cấu tạo phù hợp có CTPT C4H6O2 là HCOOHCH=CHCH3 ứng với đáp án cần chọn là C.
Câu 12:
Số đồng phân cấu tạo của este có công thức phân tử C8H8O2 là
Chọn đáp án A
Este X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử C8H8O2, các công thức cấu tạo thỏa mãn của X gồm: C6H5COOCH3 (metyl benzoat); HCOOCH2C6H5 (benzyl fomat); CH3COOC6H5 (phenyl axetat); và HCOOC6H4CH3 (có 3 đồng phân o, p, m-metylphenyl fomat)
Tổng có 6 chất → chọn đáp án A.
p/s: đề bài đã thêm “(chứa vòng benzen)” so với đề gốc. lí do cần thiết vì nếu không sẽ phải tính thêm các este kiểu HC≡C-C≡C-COOC3H7⇒ kết quả sẽ còn có rất nhiều este thỏa mãn nữa → các bạn cần lưu ý.!
Câu 13:
Tripanmitin có công thức là
Chọn đáp án C
chương trình học chúng ta biết một số chất béo sau:
• tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5: chất béo no (rắn).
• trilinoleic: (C17H31COO)3C3H5: chất béo không no (lỏng).
• tristearic: (C17H35COO)3C3H5: chất béo no (rắn).
Theo yêu cầu bài tập, ta chọn đáp án thỏa mãn là C.
Câu 14:
Este có mùi dứa là
Chọn đáp án B
Etyl butirat: C3H7COOC2H5 và etyl propionat: C2H5COOC2H5 có mùi dứa.
⇒ chọn đáp án B.
Câu 15:
Chất X có công thức: CH3COOC2H5. Tên gọi của X là
Chọn đáp án C
CH3COO là gốc axetat của axit axetic.
C2H5 là gốc etyl của ancol etylic
⇒ danh pháp của este X có công thức CH3COOC2H5 là etyl axetat
⇒ chọn đáp án C.
Câu 16:
Mệnh đề nào sau đây không đúng?
Chọn đáp án B
metyl fomat: HCOOCH3 là este của axit fomic với ancol metylic
⇒ phát biểu B sai → chọn đáp án B.
Câu 17:
Este nào sau đây thủy phân cho hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng bạc?
Chọn đáp án B
Este HCOOCH=CH-CH3 thủy phân cho hỗn hợp 2 chất đều tráng bạc được:
• HCOOCH=CH-CH3 + H2O HCOOH + CH3CH2CHO.
||⇒ chọn đáp án B.
Câu 18:
Trong số các hợp chất hữu cơ có công thức C4H8O2, số hợp chất đơn chức mạch hở tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na là
Chọn đáp án A
C4H8O2 chỉ tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na
⇒ thỏa mãn yêu cầu là các este có công thức C4H8O2, chúng gồm:
⇒ có 4 đồng phân thỏa mãn → chọn đáp án A.
Câu 19:
Các este thường được điều chế bằng cách đun sôi hỗn hợp nào sau đây khi có axit H2SO4 đặc làm xúc tác?
Chọn đáp án D
Bài học:
Trong chương trình THPT, este được hình thành chủ yếu khi axit cacboxylic gặp ancol, có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng.
Khái quát
⇒ chọn đáp án D.
Câu 20:
Câu nào dưới đây đúng?
Chọn đáp án A
Xem xét các phát biểu, nhận xét:
B. chất béo không no là chất lỏng ở điều kiện thường → phát biểu không chính xác.!
C. dầu ăn có thành phần chất béo gồm C, H, O; còn dầu mỡ bôi trơn là các hiđrocacbon chỉ gồm C, H ⇒ phát biểu C cũng không đúng.
D. chất béo là trieste của glixerol với axit phải là axit béo → cũng không đúng.!
Chỉ có phát biểu A. chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ là đúng với tính chất vật lí của chất béo.!
Câu 21:
Cho các phản ứng:
X + 3NaOH
Z + NaOH
Công thức phân tử của X là
Chọn đáp án C
Xuất phát từ phản ứng rõ nhất là anđehit + Cu(OH)2/OH-:
CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → CH3COONa (Z) + Cu2O↓ đỏgạch + 3H2O.
Biết Z + bài học kiến thức về phản ứng với tôi xút:
⇒ T là khí metan CH4⇒ Y là CH2(COONa)2.
Vậy X + 3NaOH → C6H5ONa + CH2(COONa)2 + CH3CHO + H2O.
⇒ X là C6H5OOC-CH2-COOCH=CH2 ứng với công thức phân tử là C11H10O4.
⇒ chọn đáp án C.
Câu 22:
Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
Chọn đáp án D
các phản ứng tạo ra 2 muối gồm:
• A. C6H5COOC6H5 + 2NaOH → C6H5COONa + C6H5ONa + H2O
• B. CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa.
• C. CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3 + 2NaOH → CH3COONa + C2H5COONa + C2H4(OH)2.
⇒ chỉ có đáp án D là TH phản ứng không tạo ra hai muối mà thôi:
• D. C2H5OOC-COOC2H5 + 2NaOH → (COONa)2 + 2C2H5OH.
Theo đó, đáp án đúng cần chọn là D.
Câu 23:
Este nào sau đây có mùi hoa nhài?
Chọn đáp án B
Bài học: Mùi của một số este thông dụng:
• Isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 có mùi chuối chín.
• Etyl Isovalerat: (CH3)2CHCH2COOC2H5 có mùi táo.
• Etyl butirat: C3H7COOC2H5 và etyl propionat: C2H5COOC2H5 có mùi dứa.
• Geranyl axetat: CH3COOC10H17 có mùi hoa hồng.
• Benzyl axetat: CH3COOCH2C6H5 có mùi thơm hoa nhài.
Theo đó, đáp án đúng cần chọn là B.
Câu 24:
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
Chọn đáp án D
chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(C15H31COO)3C3H5; C3H5 và gốc hiđrocacbon của glixerol;
C15H31COO là gốc panmitat của axit béo (axit panmitic: C15H31COOH)
||⇒ (C15H31COO)3C3H5 là panmitin, một chất béo no.
⇒ Đáp án D thỏa mãn yêu cầu.!
Câu 25:
Ứng với CTPT là C4H8O2 có bao nhiêu chất chỉ tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na?
Chọn đáp án C
C4H8O2 chỉ tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na
⇒ thỏa mãn yêu cầu là các este có công thức C4H8O2, chúng gồm:
⇒ có 4 đồng phân thỏa mãn → chọn đáp án C.
Câu 26:
Mệnh đề không đúng là
Chọn đáp án A
các mệnh đề, phát biểu đúng gồm:
B. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime, tương tự poli (vinyl axetat):
C. phản ứng: CH3CH2COOCH=CH2 + NaOH → CH3CH2COONa + CH3CHO.
D. phản ứng: CH3CH2COOCH=CH2 + Br2 → CH3CH2COOCHBr-CH2Br.
chỉ có phát triển A không đúng vì este CH3CH2COOCH=CH2 như đáp án C, thủy phân cho anđehit, còn CH2=CHCOOCH3 cho muối + ancol;
tính chất hóa học đặc trưng của este là thủy phân khác nhau
→ chúng không thuộc cùng dãy đồng đẳng → chọn đáp án A.