IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 300 câu Lý thuyết Este - Lipit có lời giải chi tiết

300 câu Lý thuyết Este - Lipit có lời giải chi tiết

300 câu Lý thuyết Este - Lipid có lời giải chi tiết (P4)

  • 19120 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 2:

Cho các mệnh đề sau:

 (1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài, không phân nhánh.

 (2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, …

 (3) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy ra chậm hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

 (4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và gọi là xì dầu.

 (5) Dầu mỡ bị ôi là do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất chất béo bị khử chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit.

 (6) Mỗi vị axit có vị riêng: Axit axetic có vị giấm ăn, axit oxalic có vị chua của me, …

 (7) Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic được bắt đầu từ nguồn nguyên liệu metanol.

 (8) Phenol có tính axit rất yếu: dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

 (9) Cho dung dịch HNO3 vào dung dịch phenol, thấy có kết tủa trắng của 2,4,6-trinitrophenol.

Số mệnh đề đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Định hướng trả lời

(1) Chất béo là Trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài, không phân nhánh.

            Đúng.Theo SGK lớp 12.

(2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, …

            Đúng.Theo SGK lớp 12.

(3) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy ra chậm hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

            Sai.Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và gọi là xì dầu.

            Sai. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và gọi là dầu.

(5) Dầu mỡ bị ôi là do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất chất béo bị khử chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit.

            Sai. Dầu mỡ bị ôi là do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit.

(6) Mỗi vị axit có vị riêng: Axit axetic có vị giấm ăn, axit oxalic có vị chua của me, …

            Đúng.Theo SGK lớp 11.

(7) Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic được bắt đầu từ nguồn nguyên liệu metanol.

            Đúng.Theo SGK lớp 11.

(8) Phenol có tính axit rất yếu: dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

            Đúng.Theo SGK lớp 11.

(9) Cho dung dịch HNO3 vào dung dịch phenol, thấy có kết tủa trắng của 2,4,6-trinitrophenol.

            Sai. Cho dung dịch HNO3 vào dung dịch phenol, thấy có kết tủa vàng của 2,4,6-trinitrophenol.


Câu 3:

Chất nào dưới đây không phải là este?

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 5:

Tính chất nào sau đây không phải của triolein?

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 9:

Chất nào sau đây không thuộc loại este?

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 10:

Chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra hai muối là:

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 11:

Chất nào sau đây có tên gọi là metylfomat.

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 12:

Chất nào sau đây có mùi thơm của hoa nhài?

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 13:

Nhận xét nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 15:

S este có công thức phân tử  có khá năng tham gia phn ng tráng bạc là?

Xem đáp án

Đáp án là B

Este có phản ứng tráng bạc thì có gốc HCOO-

Có 4 chất thỏa mã: HCOOHCH2CH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)CH2CH3; HCOOCH2CH(CH3)2; HCOOC(CH3)4.


Câu 16:

Este nào sau đây có mùi chuối chín?

Xem đáp án

Đáp án là C


Câu 17:

Etyl axetat không tác dụng với ?

Xem đáp án

Đáp án là D

Lời giải: Este no không có phản ứng với H2 (Ni, t0)


Câu 18:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Chất béo là Trieste của glixerol với các axit béo


Câu 19:

Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 20:

Metyl axetat là tên gọi của chất có công thức cấu tạo là

Xem đáp án

Đáp án  là B

Metyl: - CH3

Axetat: CH3COO-


Câu 21:

Thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng gọi là

Xem đáp án

Đáp án là A

Thủy phân este trong môi trường kiềm nóng là phản ứng xà phòng hóa


Câu 22:

Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phản ứng tổng quát: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5OH (glixerol).

→ thủy phân chất béo trong môi trường (phản ứng xà phòng hóa) được dùng để điều chế xà phòng (muối của axit béo) và glixerol trong công nghiệp.


Câu 23:

Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Xà phòng hóa tristearin là phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm:

• (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3.

sản phẩm thu được là C17H35COONa và glixerol


Câu 24:

Este etyl fomiat có công thức là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Etyl fomiat được điều chế từ axit fomic và ancol etylic

Có công thức là: HCOOC2H5


Câu 25:

Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

X có công thức phân tử C3H6O2, axit axetic là CH3COOH có 2C

ancol tạo X có 1C là ancol metylic CH3OH cấu tạo X là CH3COOCH3


Câu 26:

Propyl fomat được điều chế từ

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phản ứng: HCOOH + CH3CH2CH2OH → HCOOCH2CH2CH3 + H2O.

propyl fomat được điều chế từ axit fomic và ancol propylic


Câu 27:

Sự hyđro hóa các axit béo có mục đích:

1. Từ chất béo không no biến thành chất béo no bền hơn (khó bị ôi do phản ứng oxi hóa).

2. Biến chất béo lỏng (dầu) thành chất béo rắn (magarin).

3. Chất béo có mùi dễ chịu hơn.

Trong 3 mục đích trên, chọn mục đích cơ bản nhất.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

• lí do 3 không đúng, dễ loại trừ nhất.

• lí do 2. Ta có thể điều chế dễ dàng chất béo rắn, chất béo lỏng

Không cần giai đoạn trung gian hiđro hóa để làm gì cả.! 2 cũng không đúng.

• lí do 1. Như ta biết dầu mỡ bị ôi thiu khi để lâu ngày trong không khí do xảy ra phản ứng oxi hóa ở nối đôi C=C → gây ra hiện tượng ôi thiu. → hợp lí.!


Câu 28:

Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Bài học:

Khi thay đổi trật tự các gốc α-amino axit sẽ tạo ra các peptit đồng phân cấu tạo của nhau. Như bạn có thể thấy từ phần cấu tạo, Gly-Ala và Ala-Gly là đồng phân:

Nếu phân tử chứa k gốc α-amino axit khác nhau thì sẽ có k! cách sắp khác nhau của các gốc, dẫn tới có k! đồng phân cấu tạo.

Theo toán học, đó là chỉnh hợp chập k của k phần tử:

 

Vận dụng: Có 3! = 6 tripeptit được tạo thành đồng thời từ 3 gốc Gly, Ala và Val, đó là:


Câu 29:

Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phản ứng: C4H8O2 + NaOH → C3H5O2Na + ?

Bảo toàn nguyên tố C, H, O, Na thấy ngay ? là CH4O là ancol metylic CH3OH.

cấu tạo của Y là C2H5COOCH3 (metyl propionat)


Câu 30:

Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Có 2 đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2

HCOOC2H5 (etyl fomat) và CH3COOCH3 (metyl axetat).


Bắt đầu thi ngay