Thứ bảy, 11/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 300 câu Lý thuyết Este - Lipit có lời giải chi tiết

300 câu Lý thuyết Este - Lipit có lời giải chi tiết

300 câu Lý thuyết Este - Lipid có lời giải chi tiết (P9)

  • 18332 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

CH3COOCH=CH2: vinyl axetat

CH3COOCH2CH3: etyl axetat

CH2=CHCOOCH3: metyl acrylat

CH3COOCH3: metyl axetat


Câu 4:

Xà phòng hóa tristearin bằng NaOH, thu được glixerol và chất X. Chất X là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 5:

Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc là: HCOOCH2-CH2-CH3, HCOOCH(CH3)2


Câu 7:

Xà phòng hóa C2H5COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

C2H5COOC2H5 + NaOH → C2H5COONa + C2H5OH


Câu 8:

Hợp chất X có công thức cấu tạo. CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 9:

Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?

Xem đáp án

Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.

Công thức tổng quát: (R¯COO)3C3H5 

xà phòng hóa (hay tác dụng NaOH) thu được glixerol.

chọn D vì là chất béo.


Câu 10:

Cho các este: CH3COOC6H5 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CHCOOCH3 (3); HCOOCH2CH=CH2 (4); CH3COOCH2C6H5 (5). Những este bị thủy phân không tạo ra ancol là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(1) CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O.

(2) CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO.

(3) CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH.

(4) HCOOCH2CH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH2=CH-CH2OH.

(5) CH3COOCH2C6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5CH2OH.

chỉ có (1) và (2) không sinh ra ancol


Câu 11:

Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Các công thức thỏa mãn là: HCOOCH2-CH2-CH3 và HCOOCH(CH3)-CH3


Câu 12:

Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa hai chất đều tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Để sản phẩm chứa 2 chất đều tráng bạc thì X phải là este của axit fomic.

X là HCOOCH=CH-CH3


Câu 13:

Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Xét các este ở các đáp án ta có.

Propyl axetat <=> CH3COOC3H7 CTPT là C5H10O2.

Vinyl axetat <=> CH3COOCH=CH2 CTPT là C4H6O2.

Etyl axetat <=> CH3COOC2H5 CTPT là C4H8O2::

Phenyl axetat <=> CH3COOC6H5 CTPT là C8H8O2


Câu 14:

Chất X có cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cách đọc tên của este (RCOOR') là tên R' + tên RCOO + at.

CH3CH2COOCH3 có tên là Metyl propionat


Câu 15:

Muốn chuyển chất béo từ thể lỏng sang thể rắn, người ta tiến hành

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Để chuyển chất béo từ lỏng → rắn người ta đun chất béo với H2 (xúc tác Ni)

Thuận tiện cho việc vận chuyển. 


Câu 16:

Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có:

● Phenyl axetat <=> CH3COOC6H5.

CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O (Loại).

● Metyl axetat <=> CH3COOCH3.

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH (Chọn).

● Etyl fomat <=> HCOOC2H5.

HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH (Chọn).

● Tripanmitin <=> (C15H31COO)3C3H5.

(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31CONa + C3H5(OH)3 (Chọn).


Câu 17:

Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.

Nó bắt nguồn từ phản ứng thủy phân chất béo – trieste, trong môi trường kiềm → Xà phòng.


Câu 18:

Tên gọi của CH3CH2COOCH3 là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cách đọc tên của este (RCOOR') là tên R' + tên RCOO + at.

CH3CH2COOCH3 có tên là Metyl propionat


Câu 19:

Cho các este: CH3COOC6H5 (1); CH3COOCH=CH2(2); CH2=CHCOOCH=CHCH3 (3); HCOOCH2CH=CH2 (4); CH3COOCH2C6H5 (5). Những este khi thủy phân trong môi trường kiềm không tạo ra ancol là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(1) CH3 COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa.

(2) CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO.

(3) CH2=CHCOOCH=CHCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3CH2CHO.

(4) HCOOCH2CH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH2=CHCH2OH

(5) CH3COOCH2C6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5CH2OH

phản ứng (1), (2) và (3) không tạo ancol


Câu 20:

Este X mạch hở có công thức phân tử C3H4O2. Vậy X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Este X mạch hở có công thức phân tử C3H4O2 có cấu tạo HCOOCH=CH2: vinyl fomat.


Câu 21:

Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có ancol metylic là CH3OH || axit propionic là C2H5COOH.

C2H5COOH + CH3OH → C2H5COOCH3 + H2O.

C2H5COOCH3 có tên gọi là metyl propionat


Câu 22:

Xà phòng hóa chất nào sau đây không thu được ancol?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Nhận thấy phenyl fomat k thỏa mãn vì sinh ra phenol.

Mà phenol là 1 axit yếu tiếp tục tác dụng với NaOH tạo C6H5ONa

● Phenyl fomat <=> HCOOC6H5

HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O

● Metyl axetat <=> CH3COOCH3

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH

● Tristearin <=> (C17H35COO)3C3H5

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

● Benzyl axetat <=> CH3COOCH2C6H5

CH3COOCH2C6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5CH2OH


Câu 23:

Tristearin tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Tristearin là một este Tristearin có phản ứng thủy phân


Câu 24:

Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t°)?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 27:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 28:

Cho sơ đồ phản ứng:

Biết Y, Z, T đều là các chất hữu cơ. Chất X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Bắt đầu thi ngay