300 câu Lý thuyết Este - Lipid có lời giải chi tiết (P9)
-
19126 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Xà phòng hóa hoàn toàn triolein bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và chất hữu cơ X. Chất X là
Chọn đáp án A
Câu 2:
Thủy phân este X trong môi trường kiềm thu được anđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của X có thể là
Chọn đáp án A
Câu 3:
Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là
Chọn đáp án A
CH3COOCH=CH2: vinyl axetat
CH3COOCH2CH3: etyl axetat
CH2=CHCOOCH3: metyl acrylat
CH3COOCH3: metyl axetat
Câu 4:
Xà phòng hóa tristearin bằng NaOH, thu được glixerol và chất X. Chất X là:
Chọn đáp án D
Câu 5:
Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc là
Chọn đáp án D
Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc là: HCOOCH2-CH2-CH3, HCOOCH(CH3)2
Câu 6:
Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số đieste là:
Chọn đáp án B
Câu 7:
Xà phòng hóa C2H5COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là
Chọn đáp án D
C2H5COOC2H5 + NaOH → C2H5COONa + C2H5OH
Câu 9:
Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
Công thức tổng quát:
⇒ xà phòng hóa (hay tác dụng NaOH) thu được glixerol.
⇒ chọn D vì là chất béo.
Câu 10:
Cho các este: CH3COOC6H5 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CHCOOCH3 (3); HCOOCH2CH=CH2 (4); CH3COOCH2C6H5 (5). Những este bị thủy phân không tạo ra ancol là
Chọn đáp án C
(1) CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O.
(2) CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO.
(3) CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH.
(4) HCOOCH2CH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH2=CH-CH2OH.
(5) CH3COOCH2C6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5CH2OH.
⇒ chỉ có (1) và (2) không sinh ra ancol
Câu 11:
Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là
Chọn đáp án B
Các công thức thỏa mãn là: HCOOCH2-CH2-CH3 và HCOOCH(CH3)-CH3
Câu 12:
Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa hai chất đều tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án C
Để sản phẩm chứa 2 chất đều tráng bạc thì X phải là este của axit fomic.
⇒ X là HCOOCH=CH-CH3
Câu 13:
Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
Chọn đáp án C
Xét các este ở các đáp án ta có.
Propyl axetat <=> CH3COOC3H7 ⇒ CTPT là C5H10O2.
Vinyl axetat <=> CH3COOCH=CH2 ⇒ CTPT là C4H6O2.
Etyl axetat <=> CH3COOC2H5 ⇒ CTPT là C4H8O2::
Phenyl axetat <=> CH3COOC6H5 ⇒ CTPT là C8H8O2
Câu 14:
Chất X có cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
Chọn đáp án D
Cách đọc tên của este (RCOOR') là tên R' + tên RCOO + at.
⇒ CH3CH2COOCH3 có tên là Metyl propionat
Câu 15:
Muốn chuyển chất béo từ thể lỏng sang thể rắn, người ta tiến hành
Chọn đáp án A
Để chuyển chất béo từ lỏng → rắn người ta đun chất béo với H2 (xúc tác Ni)
⇒ Thuận tiện cho việc vận chuyển.
Câu 16:
Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
Chọn đáp án B
Ta có:
● Phenyl axetat <=> CH3COOC6H5.
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O (Loại).
● Metyl axetat <=> CH3COOCH3.
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH (Chọn).
● Etyl fomat <=> HCOOC2H5.
HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH (Chọn).
● Tripanmitin <=> (C15H31COO)3C3H5.
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31CONa + C3H5(OH)3 (Chọn).
Câu 17:
Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng
Chọn đáp án B
Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Nó bắt nguồn từ phản ứng thủy phân chất béo – trieste, trong môi trường kiềm → Xà phòng.
Câu 18:
Tên gọi của CH3CH2COOCH3 là:
Chọn đáp án A
Cách đọc tên của este (RCOOR') là tên R' + tên RCOO + at.
⇒ CH3CH2COOCH3 có tên là Metyl propionat
Câu 19:
Cho các este: CH3COOC6H5 (1); CH3COOCH=CH2(2); CH2=CHCOOCH=CHCH3 (3); HCOOCH2CH=CH2 (4); CH3COOCH2C6H5 (5). Những este khi thủy phân trong môi trường kiềm không tạo ra ancol là:
Chọn đáp án C
(1) CH3 COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa.
(2) CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO.
(3) CH2=CHCOOCH=CHCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3CH2CHO.
(4) HCOOCH2CH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH2=CHCH2OH
(5) CH3COOCH2C6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5CH2OH
⇒ phản ứng (1), (2) và (3) không tạo ancol
Câu 20:
Este X mạch hở có công thức phân tử C3H4O2. Vậy X là
Chọn đáp án D
Este X mạch hở có công thức phân tử C3H4O2 có cấu tạo HCOOCH=CH2: vinyl fomat.
Câu 21:
Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là
Chọn đáp án B
Ta có ancol metylic là CH3OH || axit propionic là C2H5COOH.
C2H5COOH + CH3OH → C2H5COOCH3 + H2O.
C2H5COOCH3 có tên gọi là metyl propionat
Câu 22:
Xà phòng hóa chất nào sau đây không thu được ancol?
Chọn đáp án A
Nhận thấy phenyl fomat k thỏa mãn vì sinh ra phenol.
Mà phenol là 1 axit yếu ⇒ tiếp tục tác dụng với NaOH tạo C6H5ONa
● Phenyl fomat <=> HCOOC6H5
HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O
● Metyl axetat <=> CH3COOCH3
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
● Tristearin <=> (C17H35COO)3C3H5
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
● Benzyl axetat <=> CH3COOCH2C6H5
CH3COOCH2C6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5CH2OH
Câu 23:
Tristearin tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
Chọn đáp án A
Tristearin là một este ⇒ Tristearin có phản ứng thủy phân
Câu 25:
Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X trong dung dịch NaOH thu được dung dịch Y không tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án B
Câu 29:
Este đơn chức X có vòng benzen ứng với công thức phân tử C8H8O2. Biết X tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
Chọn đáp án C
Câu 30:
Cho 5 hợp chất thơm p-HOCH2C6H4OH, p-HOC6H4CH2OOCCH3, p-HOC6H4COOH, p- HOOCC6H4OOCCH3, p-HOOCC6H4COOC2H5. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn cả hai điều kiện sau
• 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 1 mol Na.
• 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol KOH?
Chọn đáp án D
Các chất thỏa mãn 2 điều kiện là p-HOC6H4CH2OOCCH3 và HOOCC6H4COOC2H5.