340 câu Lý thuyết Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm có giải chi tiết (P2)
-
14146 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
35 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho dãy các kim loại sau: K, Ca, Mg, Fe, Cu. Số kim loại trong dãy có khả năng tác dụng với nước ở điều kiện thường là
Đáp án C
Các kim loại: K, Ca, Ba tác dụng với H2O ở đk thường => có 3 kim loại
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
A, B, C đúng
D.Sai vì CaO phản ứng với HCl nên không thể làm khô HCl được
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
CaO + H2O → Ca(OH)2
Câu 3:
Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, CO2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường là
Đáp án D
Các chất phản ứng với NaOH ở t0 thường là: NaHCO3; Al(OH)3; CO2; NH4Cl => có 4 chất
Câu 4:
Kim loại nào sau đây tác dụng rõ rệt với nước ở nhiệt độ thường?
Chọn đáp án C
+ Các kim loại kiềm tan tốt trong nước ở điều kiện thường.
+ Tính khử các nguyên tố thuộc nhóm IA tăng dần từ Li → Cs ⇒ Chọn C
Câu 5:
Cho dãy các chất sau: CO2, CO, SiO2, NaHCO3, NH4Cl. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng, ở nhiệt độ thường là
Chọn đáp án A
Câu 6:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2.
(2) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch HCl.
(3) Sục khí CO2 vào dung dịch HNO3.
(4) Nhỏ dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
Chọn đáp án B
(1) Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3
(2) NH3 + HCl → NH4Cl
(3) Không phản ứng.
(4) NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
⇒ Chọn B
Câu 7:
Các kim loại X, Y và Z đều không tan trong nước ở điều kiện thường X và Y đều tan trong dung dịch HCl nhưng chỉ có Y tan trong dung dịch NaOH. Z không tan trong dung dịch HCl nhưng tan trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng. Các kim loại X, Y và Z tương ứng là
Chọn đáp án A
Câu 8:
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(a) X + 2NaOH Y + Z +T
(b) X + H2 E
(c) E + 2NaOH 2Y + T
(d) Y + HCl -> NaO + F
Chất F là
Chọn đáp án C
Câu 9:
Khi cho Na dư vào 3 cốc đựng mỗi dung dịch: Fe2(SO4)3, FeCl2 và AlCl3 thì đều có hiện tượng xảy ra ở cả 3 cốc là
Chọn đáp án B
Hiện tương đầu tiên xảy ra ở cả 3 cốc là sủi bọt khí không màu (H2) do phản ứng: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
Câu 10:
Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH vàNaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là
Chọn đáp án B
Do nHCl < 2nH2 ⇒ HCl hết, Ba tác dụng với H2O ⇒ X chứa BaCl2 và Ba(OH)2.
Các chất tác dụng được với dung dịch X là Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, NaHCO3 ⇒ chọn B
Câu 11:
Cho các chất: Ba; K2O; Ba(OH)2; NaHCO3; BaCO3; Ba(HCO3)2; BaCl2. Số chất tác dụng được với dung dịch NaHSO4 vừa tạo ra chất khí và chất kết tủa là
. Chọn đáp án A
● Ba được vì:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
Ba(OH)2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + 2H2O
● BaCO3 được vì:
BaCO3 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + CO2↑ + H2O
● Ba(HCO3)2 được vì:
Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + CO2↑ + 2H2O
Câu 12:
Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.
(7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng
(8) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2
(9) Cho Na vào dung dịch FeCl3
(10) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
Chọn đáp án A
(1) SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
(2) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
(3) 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O
(4) CaOCl2 + 2HClđặc → CaCl2 + Cl2 + H2O
(5) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
(6) 2Ag + O3 → Ag2O + O2
(7) NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2 + 2H2O
(8) 2Cu(NO3)2 + 2H2O → 2Cu + 4HNO3 + O2
(9) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 || 3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3NaCl
(10) Mg + Fe2(SO4)3dư → MgSO4 + 2FeSO4
⇒ (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8), (9) thỏa ⇒ chọn A
Câu 13:
Ba dung dịch A, B, C thoả mãn:
- A tác dụng với B thu được kết tủa X, cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí; đồng thời thu được kết tủa Y.
- B tác dụng với C thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa.
- A tác dụng C thu được kết tủa Z, cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy khí không màu thoát ra.
Các chất A, B và C lần lượt là
Chọn đáp án D
A tác dụng với B thu được 2 kết tủa và 1 kết tủa có tính khử ⇒ loại A và C.
B tác dụng với C thu được khí ⇒ loại B ⇒ chọn D
Câu 14:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a). Sục H2S vào dung dịch nước clo
(b). Sục khí SO2 vào dung dịch thuốc tím
(c). Cho H2S vào dung dịch Ba(OH)2
(d). Thêm H2SO4 loãng vào nước Javen
(e). Đốt H2S trong oxi không khí.
(f). Sục khí Cl2 vào Ca(OH)2 huyền phù
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là
Chọn đáp án C
(a) H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4.
(b) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4.
(c) H2S + Ba(OH)2 → không phản ứng (Chú ý: BaS tan trong nước).
(d) 2NaClO + H2SO4 → Na2SO4 + 2HClO
(e) 2H2S + O2 → 2S + 2H2O (hoặc 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O nếu không khí dư).
(f) Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
⇒ các phản ứng oxi hóa - khử là (a), (b), (e), (f) ⇒ chọn C
Câu 15:
Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O.
Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, tối giản nhất. Tổng (a + e) bằng
Chọn đáp án A
Phương trình phản ứng như sau:
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
⇒ a = 1 và e = 2 ⇒ a + e = 3 ⇒ Chọn A
Câu 16:
Cho khí CO2 vào lượng dư dung dịch nào sau đây sẽ tạo kết tủa?
Chọn đáp án B
A và C không phản ứng ⇒ loại.
D. CO2 + 2NaOHdư → Na2CO3 + H2O ⇒ loại.
B. CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3↓ + H2O ⇒ chọn B
Câu 17:
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
Chọn đáp án B
A. HF ⇄ H+ + F–.
B. KOH → K+ + OH–.
C. Al(OH)3 ⇄ Al(OH)2+ + OH–.
D. Cu(OH)2 ⇄ Cu(OH)+ + OH–.
⇒ chọn B
Câu 18:
Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O có phương trình ion rút gọn là:
Chọn đáp án A
Phương trình phân tử: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O.
Phương trình ion đầy đủ: Ba2+ + 2OH– + 2H+ + 2Cl– → Ba2+ + 2Cl– + 2H2O.
Phương trình ion rút gọn: H+ + OH– → H2O.
⇒ Chọn A
Câu 19:
Cho dãy các kim loại: Fe, Zn, Al, Mg, Ag, Cu. Số lượng kim loại vừa phản ứng được với dung dịch NaHSO4, vừa phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội là
Chọn đáp án C
Nhắc lại: ● NaHSO4 có tính axit mạnh (điện li hoàn toàn ra H+).
NaHSO4 → Na+ + H+ + SO42–.
● Al, Fe và Cr bị thụ động với HNO3 đặc, nguội.
⇒ các kim loại thỏa mãn điều kiện trên là Zn và Mg ⇒ chọn C
Câu 20:
Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe, hỗn hợp Y gồm Al và kim loại R. Biết rằng, khối lượng của Al có trong X và Y bằng nhau, tổng khối lượng của Na và Fe có trong X gấp 2 lần khối lượng của R có trong Y. Hòa tan hoàn toàn lần lượt X, Y băng lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thì cả 2 trường hợp đều thu được V lít khí H2 (đktc). Kim loại R là
Chọn đáp án D
Do lượng Al trong X và Y như nhau ⇒ khác nhau là do Na, Fe và R
⇒ bỏ Al ra để tiện xét bài toán ||⇒ xét hỗn hợp X gồm Na, Fe và Y chỉ chứa R.
Giả sử mY = 100g ⇒ ∑mX = 200g.
● Giả sử hỗn hợp X chỉ chứa Na ⇒ nNa = 200 ÷ 23 mol ⇒ nH2 = 100 ÷ 23 mol.
● Giả sử hỗn hợp X chỉ chứa Fe ⇒ nH2 = nFe = 200 ÷ 56 mol = 25 ÷ 7 mol.
► Thực tế X chứa cả Na và Fe ⇒ 25 ÷ 7 < nH2 < 100 ÷ 23 mol.
Gọi hóa trị của R là n. Bảo toàn electron: nR = 2nH2 ÷ n.
⇒ 50 ÷ 7n < nR < 200 ÷ 23n ⇒ 11,5n < MR = 100 ÷ nR < 14n.
TH1: n = 1 ⇒ 11,5 < MR < 14 ⇒ không có kim loại nào.
TH2: n = 2 ⇒ 23 < MR < 28 ⇒ R là Magie(Mg) ⇒ chọn D.
TH3: n = 3 ⇒ 34,5 < MR < 42 ⇒ không có kim loại nào
Câu 21:
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là:
Chọn đáp án D
+ Dãy các kim loại tác dụng với H2O ở điều kiện thường là:
Li, K, Ba, Ca, Na ⇒ Chọn D
Câu 22:
Có bốn kim loại Na, Al, Fe, Cu. Thứ tự tính khử giảm dần là
Đáp án C
Theo dãy hoạt động hóa học của các kim loại.
⇒ Tính khử giảm dần từ Na > Al > Fe > Cu
Câu 23:
Chất nào dưới đây là chất điện li mạnh?
Đáp án B
Các muối của Na, K đều tan và điện li tốt trong nước
Câu 24:
Phân lân có chứa nguyên tố dinh dưỡng là
Đáp án C
Phân đạm chứa nguyên tố dinh dưỡng là nitơ.
Phân lân chứa nguyên tố dinh dưỡng là photpho.
Phân kali chứa nguyên tố dinh dưỡng là kali
Câu 25:
Cho phản ứng: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O.
Phương trình ion thu gọn của phản ứng trên là
Đáp án B
Ta có phản ứng: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O.
Û PT ion là: Mg(OH)2 + 2H+ + 2Cl– → Mg2+ + 2Cl– + 2H2O.
⇒ PT ion thu gọn là: Mg(OH)2 + 2H+ → Mg2+ + 2H2O.
Câu 26:
Cho các cặp chất sau đây: C và CO (1); CO2 và Ca(OH)2 (2); K2CO3 và HCl (3); CO và MgO (4); SiO2 và HCl (5). Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học (điều kiện cần thiết có đủ) là
Đáp án A
Cặp phản ứng có thể xảy ra là:
(2) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O.
(3) K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2↑ + H2O
Câu 27:
Cho dãy các chất sau: CO2, CO, SiO2, NaHCO3, NH4Cl. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là:
Đáp án B
Các chất thỏa mãn là CO2, NaHCO3 và NH4Cl ⇒ chọn B.
Chú ý: SiO2 chỉ phản ứng với dung NaOH đặc nóng hoặc NaOH nóng chảy
Câu 28:
Cho các dung dịch sau đây có cùng nồng độ: NH3 (1), NaOH (2), Ba(OH)2 (3), KNO3 (4). Dung dịch có pH lớn nhất là:
Đáp án A
GIẢ SỬ các dung dịch có cùng nồng độ mol là 1M.
Dung dịch có pH lớn nhất khi có [OH–] lớn nhất.
(1) NH3 + H2O ⇄ NH4+ + OH– ⇒ [OH–] < [NH3] = 1M.
(2) NaOH → Na+ + OH– ⇒ [OH–] = [NaOH] = 1M.
(3) Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH– ⇒ [OH–] = 2.[Ba(OH)2] = 2M.
(4) KNO3 → K+ + NO3– ⇒ không có OH–.
||⇒ Ba(OH)2 có pH lớn nhất