340 câu Lý thuyết Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm có giải chi tiết (P6)
-
14149 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là
Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là Na.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Câu 2:
Trong công nghiệp, để điều chế NaOH người ta điện phân dung dịch chất X (có màng ngăn). Chất X là
Chọn đáp án D.
Chất X là NaCl
2NaCl + 2H2O -> 2NaOH + Cl2 + H2
Câu 5:
Nguyên tử hay ion nào sau đây có số electron nhiểu hơn số proton?
Chọn đáp án D.
Trong nguyên tử, số electron luôn bằng số proton.
Trong ion dương, số electron luôn bé hơn số proton.
Trong ion âm, số electron luôn lớn hơn số proton.
Vậy Cl- có số electron nhiều hơn số proton
Câu 6:
Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là
Chọn đáp án A.
Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:
- X chứa cation cũng tạo được kết tủa với .
- Cation có nguyên tử khối lớn nhất.
Kết hợp hai điều kiện trên chọn được chất X phù hợp là Ba(OH)2.
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3↓
Câu 7:
Phương trình hóa học nào sau đây sai?
Chọn đáp án C.
Phương trình C sai. Sửa lại:
2Fe + 3Cl2 2FeCl
Câu 8:
Nhôm oxit không phản ứng được với dung dịch
Chọn đáp án D.
Nhôm oxit không phản ứng được với dung địch NaCl.
Các dung dịch còn lại đều có phản ứng:
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án D.
A sai. Trong nhóm kim loại kiềm thổ chỉ có Ca, Ba tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
B sai. Thạch cao nung có công thức là CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O.
C sai. Các oxit của kim loại kiềm không bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao.
D đúng. Kim loại kiềm không phản ứng với dầu hỏa, đồng thời bảo quản trong dầu hỏa còn tránh được tác động của hơi ẩm trong không khí
Câu 10:
Natri, kali và canxi được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp
Chọn đáp án C.
Natri, kali và canxi đều là những kim loại có tính khử mạnh, chúng chỉ có thể điều chế được bằng cách điện phân nóng chảy từ hợp chất của chúng
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Chọn đáp án A.
A sai. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Li đến Cs do bán kính kim loại tăng dần, liên kết trong mạng tinh thể càng lỏng lẻo.
B đúng. So với các kim loại cùng chu kì, kim loại kiềm có điện tích hạt nhân nhỏ nhất nên khả năng hút e kém nhất, bán kính lớn nhất.
C đúng.
D đúng
Câu 12:
Trường hợp nào sau đày không xảy ra phàn ứng khi trộn các dung dịch với nhau?
Đáp án là D
A. AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3
B. 3NaOH + FeCl3 -> Fe(OH)3 + 3NaCl
C. Ca(OH)2 + 2NH4Cl -> CaCl2 + 2NH3 + 2H2O
D. NaNO3 + K2SO4 -> không phản ứng
Câu 14:
Cho dung dịch lần lượt vào các dung dịch , . Số trường hợp có xảy ra phản ứng là?
Đáp án là B
Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 BaSO4 + Na2SO4+ 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2+ Ca(OH)2 BaCO3 + CaCO3 + H2O
Ba(HCO3)2+ H2SO4 BaSO4 + 2CO2+ 2H2O
Ba(HCO3)2+ Ca(NO3)2 KHÔNG PHẢN ỨNG
Ba(HCO3)2+ NaHCO3 KHÔNG PHẢN ỨNG
Ba(HCO3)2+ Na2CO3 BaCO3 + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2+ 2CH3COOH Ba(CH3COO)2 + 2CO2 + 2H2O
Câu 15:
Chất X tác dụng với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là
Chọn đáp án D
Ca(HCO3)2 là chất lưỡng tính:
• Cu(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2↑ + 2H2O
• Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O
Vậy chất X là Ca(HCO3)2. Chọn đáp án D
Câu 16:
Một học sinh tiến hành nghiên cứu dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn thì thu được kết quả sau:
- X đều có phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3.
- X đều không có phản ứng với dung dịch HCl, dung dịch HNO3.
Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây?
Chọn đáp án B
Ba(HCO3)2 là muối có tính lưỡng tính ⇒ tác dụng dc với cả HCl, HNO3 → loại A.
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 ||⇒ loại đáp án D.
KOH không phản ứng dc với NaOH và Na2CO3 → loại đáp án C.
chỉ có đáp án B thỏa mãn mà thôi. Các phản ứng xảy ra:
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl || MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3↓ + 2NaCl.
MgCl2 không phản ứng với dung dịch HCl, HNO3. Theo đó, chọn đáp án B
Câu 18:
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: KCl, Mg(NO3)2, KOH, K2CO3, NaHSO4, K2SO4, Ba(OH)2, H2SO4, HNO3. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
Chọn đáp án B
Cho Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch:
• Ba(HCO3)2 + KCl → phản ứng không xảy ra.!
• Ba(HCO3)2 + Mg(NO3)2 → phản ứng không xảy ra.!
• Ba(HCO3)2 + 2KOH → BaCO3↓ + K2CO3 + H2O.
• Ba(HCO3)2 + K2CO3 → BaCO3↓ + 2KHCO3.
• Ba(HCO3)2 + NaHSO4 → BaSO4↓ + NaHCO3 + CO2↑ + H2O.
• Ba(HCO3)2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KHCO3.
• Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 → 2BaCO3↓ + 2H2O.
• Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2↑ + 2H2O.
• Ba(HCO3)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2CO2↑ + 2H2O.
||⇒ tổng có 6 trường hợp tạo ra kết tủa → chọn đáp án B
Câu 19:
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: Ca(NO3)2, KOH, Na2CO3, KHSO4, Ba(OH)2, H2SO4, HNO3. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
Chọn đáp án A
Câu 20:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + X + H2O
(2) Ba(HCO3)2 + 2KOH → BaCO3 + Y + 2H2O
Phát biểu nào sau đây về X và Y đúng?
Chọn đáp án B
Câu 21:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
(2) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4
(3) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch MgCl2
(4) Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch Ca(NO3)2
(5) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là
. Chọn đáp án C
Câu 22:
Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân NaNO3 là
Chọn đáp án D
Phản ứng nhiệt phân muối nitrat kim loại kiềm xảy ra như sau:
NaNO3 NaNO3 + ½.O2↑
⇒ đáp án thỏa mãn là D.
Câu 23:
Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 thì chất rắn thu được là
Chọn đáp án A
Phản ứng nhiệt phân muối nitrat của kim loại kiềm:
⇒ chất rắn thu được sau nhiệt phân là NaNO2 → chọn A
Câu 24:
Cho kim loại Ba dư vào dung dịch A12(SO4)3, sau khi kết thúc phản ứng thu được sản phẩm có
Chọn đáp án C
⇒ cuối cùng thu được 1 khí là H2 và 1 kết tủa là BaSO4
Câu 25:
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3:
Khí Y là
Chọn đáp án C
Câu 26:
Chất X tác dụng với dung dịch HCl tạo khí. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là:
Chọn đáp án A
• các chất BaCl2 và AlCl3 không tác dụng với dung dịch HCl.
• Phản ứng: Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + H2O.
⇒ chất X là Ca(HCO3)2 thỏa mãn. Chọn A
Câu 27:
Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí?
Chọn đáp án A
K2SO4 và Ca(NO3)2 không phản ứng với HCl.
• Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O.
• Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O.
⇒ thỏa mãn tọa khí là trường hợp đáp án A
Câu 29:
Cho các chất: KHCO3, NaHSO4, A12O3, NO2, CH3COOH, FeCO3, Al(OH)3, NH4NO3. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường là:
Chọn đáp án D
Câu 30:
Dung dịch chất nào vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
Chọn đáp án B
(NH4)2CO3 vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH
(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O
(NH4)2CO3 + 2Na2CO3 → Na2CO3 + 2NH2 + 2H2O.
⇒ Chọn B