340 câu Lý thuyết Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm có giải chi tiết (P1)
-
15050 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các dung dịch nào sau đây đều có tác dụng với Al2O3?
Đáp án C
6HNO3 + Al2O3 -> 2Al(NO3)3 + 3H2O
6HCl + Al3O2 ->2AlCl3 + 3H2O
2NaOH + Al3O2 -> 2NaAlO2 + H2O
A sai vì Na2SO4 không tác dụng với Al2O3
B sai vì KNO3 không tác dụng với Al2O3
D sai vì NaCl không tác dụng với Al2O3
Câu 2:
Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường.
Đáp án A
A đúng vì Na là kim loại kiềm nên tan hết trong nước.
Na + H2O -> NaOH + H2↑
B, C sai vì Fe tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao.
D sai Al không phản ứng với H2O (SGK12-NC trang 173)
Câu 3:
Cho 40,5 gam kim loại R (có hóa trị không đổi) tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thì thu được 50,4 lít khí (đktc). Kim loại R là
Đáp án B
Câu 4:
Thí nghiệm nào sau đây khi kết thúc không có kết tủa
Đáp án D
A sai vì: AlCl3 dư + 3NaOH → Al(OH)3↓ trắng + 3NaCl
B sai vì:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
Ba(OH)2 + NH4HCO3 → NH3↑ + BaCO3↓ + 2H2O
C sai vì: 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
D đúng vì:
HCl + NaAlO2 + H20 → NaCl + Al(OH)3↓trắng
3HCldư + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
Câu 5:
Sản phẩm cuối cùng thu được khi nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm Ba(HCO3)2 và Na2CO3 là
Đáp án C
Ba(HCO3)2 BaO + 2CO2 + H2O
Na2CO3 Na2CO3
Câu 7:
Trong công nghiệp nhôm được sản xuất bằng phương pháp
Đáp án D
Trong công nghiệp nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3
2Al2O3 4Al + 3O2
Câu 8:
Cho các phát biểu sau:
1 Để một miếng gang (hợp kim sắt – cacbon) ngoài không khí ẩm, sẽ xảy ra sự ăn mòn điện hóa.
2 Kim loại cứng nhất là W (vonframe).
3 Hòa tan Fe3O4 bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa hai muối.
4 Khí điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự oxi hóa ion Na+.
5 Không thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
1 đúng (SGK 12 nâng cao – trang 134)
2 sai vì kim loại cứng nhất là crom
3 đúng vì Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
4 sai vì khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự khử ion Na+.
5 đúng vì
CO2 + 2Mg → 2MgO + 2C
3CO2 + 4Al → 2Al2O3 + 3C
→ Có 3 phát biểu đúng
Câu 9:
Cho 3 kim loại thuộc chu kỳ 3: 11Na, 12Mg, 13Al. Tính khử của chúng giảm theo thứ tự là:
Đáp án là A.
Các kim loại Na; Mg; Al cùng thuộc chu kì 3, mà trong cùng chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì tính khử giảm dần nên tính khử giảm theo thứ tự Na > Mg > Al.
Câu 10:
Loại đá quặng nào sau đây không phải là hợp chất của nhôm?
Đáp án là D.
Rubi; saphia và boxit đều chứa Al2O3; còn đôlômit có thánh phần chính là CaCO3.MgCO3
Câu 11:
Kim loại nào dưới đây trong thực tế được điều chế bằng cả 3 phương pháp: thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân?
Đáp án là C
Câu 12:
Nhúng các cặp kim loại dưới đây (tiếp xúc trực tiếp với nhau) vào dung dịch HCl. Trường hợp nào Fe không bị ăn mòn điện hóa?
Chọn đáp án B
Fe và Zn cùng nhúng vào dung dịch HCl khi xảy ra ăn mòn điện hóa thì Zn sẽ bị ăn mòn trước vì Zn là kim loại hoạt động hóa học hơn Fe => do vậy Fe sẽ không bị ăn mòn
Câu 17:
Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Cu, Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nguội, dư thì thu được dung dịch B và phần không tan D. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thì được chất rắn E. Nếu cho khí CO dư đi qua E nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thì chất rắn thu được sau cùng có chứa
Đáp án A
Câu 18:
Chất nào dưới đây không tác dụng với dung dịch AlCl3?
Đáp án B.
3AgNO3 + AlCl3 ->3AgCl + Al(NO3)3.
AlCl3 + 3NaOH ->Al(OH)3 + 3NaCl.
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O ->Al(OH)3 + 3NH4Cl
Câu 19:
Trong các kim loại: Fe, Zn, Pb, Mn, Mg, Sr, Cr. Số lượng kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt nhôm là
Đáp án C
Câu 20:
Khi nói về quá trình điều chế Al trong công nghiệp, mệnh đề nào dưới đây là không đúng?
Đáp án C.
Trong quá trình điện phân, cực dương sẽ bị mòn dần và được hạ thấp dần xuống
Câu 21:
Dãy các kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua của nó?
Đáp án B.
Không điều chế Al bằng cách điện phân nóng chảy AlCl3
Câu 22:
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong công nghiệp, glixerol được dùng để sản xuất chất béo.
(2) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(3) Để khử mùi tanh của cá (do các amin có mùi gây ra) người ta thường dùng dung dịch giấm ăn.
(4) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử.
(5) Cả xenlulozơ và amilozơ đều được dùng để sản xuất tơ sợi dệt vải.
(6) Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím.
(7) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có màu tím hoặc đỏ tím.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A.
Phát biểu đúng là: (2); (3); (4).
(1) Không sản xuất chất béo trong công nghiệp.
(5) Không dùng amilozơ để sản xuất tơ sợi dệt vải.
(6) Dung dịch amino axit có làm đổi màu quỳ tím hay không còn phụ thuộc vào số nhóm -NH2 và -COOH trong phân tử amino axit.
(7) Các peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên mới tác dụng với Cu(OH)2/OH- sinh ra hợp chất màu tím hoặc đỏ tím (phản ứng màu biure).
Câu 23:
Cho phản ứng: NaCrO2 + Br2 +NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O. Sau khi phản ứng cân bằng, tổng hệ số tối giản của phản ứng là
Đáp án D
AlCl3 + 4KOH (dư) → KAlO2 + 3KCl + 2H2O
→ 3 chất tan gồm KAlO2, KCl, KOH dư
(Nếu cho a gam dung dịch muối X vào a gam dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 2a gam dung dịch Z chứng tỏ phản ứng không tạo kết tủa hoặc khí)
Câu 24:
Các dung dịch nào sau đây đều có tác dụng với Al2O3?
Đáp án C
6HNO3 + Al2O3 -> 2Al(NO3)3 + 3H2O
6HCl + Al3O2 ->2AlCl3 + 3H2O
2NaOH + Al3O2 -> 2NaAlO2 + H2O
A sai vì Na2SO4 không tác dụng với Al2O3
B sai vì KNO3 không tác dụng với Al2O3
D sai vì NaCl không tác dụng với Al2O3
Câu 25:
Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường
Đáp án A
A đúng vì Na là kim loại kiềm nên tan hết trong nước.
Na + H2O -> NaOH + H2↑
B, C sai vì Fe tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao.
D sai Al không phản ứng với H2O (SGK12-NC trang 173)
Câu 26:
Nhỏ vài giọt dung dịch natri cacbonat vào dung dịch nhôm clorua. Hiện tượng thu được là:
Đáp án D
3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + 6NaCl + 3CO2↑
Câu 27:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Al vào dung dịch HCl.
(b) Cho Al vào dung dịch AgNO3.
(c) Cho Na vào H2O.
(d) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng.
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Đáp án A
Các thí nghiệm : (a) ; (b) ; (c) ; (e)
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của Al và Cr ?
Đáp án A
Cr+2HCl→CrCl2+H2
2Al+6HCl→2AlCl3+3H2
Câu 29:
Cho luồn khí H2 nóng dư qua hỗn hợp (A) chứa Al2O3 , CuO, MgO, FeO. Sau khi phản ứng xong thì thu được hỗn hợp B gồm các chất
Đáp án C
Phương pháp nhiệt luyện chỉ điều chế được các kim loại sau Al
Câu 30:
Nhận xét nào không đúng về Cr và hợp chất của Cr?
Đáp án B
Cr(OH)2là hợp chất lưỡng tính
Câu 31:
Để tiêu huỷ kim loại Na hoặc K dư thừa khi làm thí nghiệm ta dùng
Đáp án D
Tiêu hủy kim loại Na, K bằng ancol etylic với phản ứng: Na + H2O → NaOH + ½ H2và K + H2O → KOH + ½ H2. Phản ứng này khá êm dịu, không gây nguy hiểm, không tạo ra chất độc hại, dễ xử lí
Câu 32:
Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là
Đáp án B
Do vậy phản ứng sau khi cân bằng là
Tổng hệ số là 2 + 3 + 8 + 2 + 6 + 4 = 25
Câu 33:
Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp CuO, Al2O3, CaO, MgO có số mol bằng nhau (nung nóng ở nhiệt độ cao) thu được chất rắn A. Hòa tan A vào nước dư còn lại chất rắn X. X gồm:
Đáp án D
Câu 34:
Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch
Đáp án C
Dùng dd NaOH để phân biệt AlCl3 và KCl vì khi cho từ từ đến dư dd NaOH vào AlCl3 có hiện tượng xuât hiện kêt tủa sau đó kết tủa tan, còn KCl thì không có hiện tượng gì
AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3↓
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Câu 35:
Kim loại Al tan được trong dung dịch nào sau đây?
Đáp án D
Kim loại Al thụ động với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội
Al là kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa nên không tác dụng được với MgSO4
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑