IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 340 câu Lý thuyết Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm có giải chi tiết

340 câu Lý thuyết Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm có giải chi tiết

340 câu Lý thuyết Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm có giải chi tiết (P5)

  • 15047 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+  . Hoá chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

Xem đáp án

Dùng Ca(OH)2 để làm mềm mẫu nước cứng trên.

Ca2+ +  + OH- CaCO3 + H2O

Mg2+ +  + OH- MgCO3 + H2O

=> Chọn đáp án B.


Câu 2:

Cho dãy các chất: Ag, K, Na2O, NaHCO3 và Al(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Xem đáp án

Các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: K, Na2O, NaHCO3 và Al(OH)3.

2K + H2SO4 K2SO4 + H2

Na2O + H2SO4 Na2SO4 + H2O

2NaHCO3 + H2SO4 Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

2Al(OH)3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 6H2O

=> Chọn đáp án D


Câu 3:

Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2, hiện tượng quan sát được là

Xem đáp án

Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 xảy ra phản ứng:

CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2

Hiện tượng quan sát được: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần đến hết.

=> Chọn đáp án D


Câu 4:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

Xem đáp án

Kim loại kiềm là Li.

=> Chọn đáp án B


Câu 5:

Khi tiến hành thí nghiệm điều chế khí đo, để hạn chế khí clo thoát ra gây ô nhiễm môi trường, cần đặt trên miệng bình thu một mẩu bông tẩm dung dịch nào trong số các dung dịch sau đây?

Xem đáp án

Để hạn chế khí clo thoát ra gây ô nhiễm môi trường, cần đặt trên miệng bình thu một mẩu bông tẩm dung dịch NaOH. Cl2 sẽ phản ứng với NaOH tạo muối và bị giữ lại trong miếng bông.

=> Chọn đáp án A


Câu 6:

Cho các phát biểu sau:

(a) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.

(b) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2.

(c) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.

(d) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt.

(e) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đúng.

(a) Sai. Nước cứng vĩnh cửu chứa nhiếu cation Ca2+, Mg2+ và anion . Dung dịch Ca(OH)2 không làm kết tủa được các cation trong nước cứng vĩnh cửu.

(b) Sai. Nước cứng tạm thời chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+ và anion . Nước vôi có thể làm kết tủa các cation kim loại.

(c) Đúng. Quặng dolomit có thành phần chính là MgCO3.CaCO3.

(d) Sai. Kim loại Na chỉ có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy NaCl.

=> Chọn đáp án D.


Câu 7:

Cho dãy các chất: NaHSO4, Al2O3, CrO3, (NH4)2CO3. Số chất lưỡng tính là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

2 chất lưỡng tính đó là: Al2O3 và (NH4)2CO3


Câu 8:

Phương án nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

D sai. Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bột bó khi gãy xương…


Câu 9:

Cho sơ đồ phản ứng: Na X Y Na. Mỗi mũi tên là một phản ứng trực tiếp. X, Y là cặp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

X: NaOH        Y: NaCl

2Na + 2H2O 2NaOH + H2

2NaCl  2NaOH + H2


Câu 10:

Điều khẳng định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

A đúng. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, số lớp e của các kim loại kiềm tăng dần, bán kính của chúng cũng tăng dần.

B đúng.

C sai. Đi từ trên xuống dưới theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần nên độ dài liên kết giữa các nguyên tử tăng dần, năng lượng liên kết giảm dần làm cho nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

Nhiệt độ sôi phụ thuộc chủ yếu vào hai yếu tố: Khối lượng nguyên tử và lực tương tác giữa các nguyên tử. Từ Li đến Cs, bán kinh tăng nhanh nên lực tương tác giữa các nguyên tử giảm dần làm cho nhiệt độ sôi giảm dần.

D đúng


Câu 11:

Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

A sai. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan.

B sai. Hỗn hợp gồm Na và Al2O3 có tỉ lệ mol 1:1 không tan hết trong nước dư


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.  

A sai. Nguyên liệu chính dùng để sản xuất xi măng là đá vôi và đất sét, ngoài ra người ta còn dùng quặng sắt và boxit hoặc phiến silic để làm nguyên liệu điều chỉnh.

B đúng.

C. sai. Canxi hidrocacbonat là chất rắn, tan trong các axit hữu cơ như axit axetic.

Ca(HCO3)2 + 2CH3COOH (CH3COO)2 Ca + 2CO2 + 2H2O

D sai. Canxi cacbonat bị phân hủy bởi nhiệt.

CaCO3 t°  CaO + CO2


Câu 14:

Cho các nhận định sau:

(a) Kim loại Al có tính lưỡng tính vì Al tan được trong các dung dịch axit mạnh và kiềm.

(b) Cr(OH)3 là chất lưỡng tính.

(c) Công thức của phèn chua là: Na2SO4.Al2(SO4)2.24H2O.

(d) Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính, trong đó tính bazơ trội hơn tính axit.

(e) Hỗn hợp Al2O3 và Fe dùng thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.

(f) NaHCO3 là chất lưỡng tính, trội tính axit.

Số nhận định sai là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Sai. Kim loại Al thể hiện tính khử khi phản ứng với axit và kiềm, không có tính lưỡng tính.

(a) Đúng. Cr(OH)3 phản ứng với axit và kiềm.

Cr(OH)3 + 3HCl CrCl3 + 3H2O

Cr(OH)3 + NaOH NaCrO2 + 2H2O

(b) Sai. Công thức của phèn chua là KAl(SO4)2.12H2O.

(c) Đúng.

(d) Sai. Hỗn hợp Al và Fe3O4 dùng thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.

(e) Sai. NaHCO3 là chất lưỡng tính, trội tính bazơ.


Câu 15:

Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng hóa học?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Chỉ có thí nghiệm D xảy ra phản ứng hóa học:

AgNO3 + Fe(NO3)2 Ag + Fe(NO3)3


Câu 16:

Cách nào sau đây không sử dụng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Nước cứng vĩnh cửu là nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ .

Dùng dung dịch Na2CO3 hay Na3PO4 đều có thể làm kết tủa các ion kim loại trong nước cứng.

 

Phương pháp trao đổi ion cũng có thể được dùng để tách riêng các ion kim loại.

Đun sôi nước không làm mất tính cứng của nước


Câu 17:

X là kim loại dẫn điện tốt nhất và Y là chất dùng để bó bột khi xương gãy.

XY lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

X là Ag, Y là thạch cao nung CaSO4.H2O


Câu 19:

Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng:

(1) Si tác dụng với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với dung dịch HCl

(2) Người ta sản xuất nhôm từ quặng Boxit (Al2O3.2H2O) nhưng phải thêm criolit vào để giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, tạo hỗn hợp nóng chảy có khả năng dẫn điện tốt hơn và có tỉ khối nhỏ hơn, nổi lên ngăn không cho nhôm tạo thành bị oxi hóa trong không khí.

(3) Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có 2 kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân?

(4) Trong các chất: Al(OH)3, Al, KHCO3, KCl, ZnSO4 có 3 chất thuộc loại chất lưỡng tính

(5) Độ dinh dường của phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng % N2O5 tương ứng có trong phân đó.

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Phát biểu (1) đúng. Si tác dụng với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với dung dịch HCl.

Si + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + 2H2

Phát biểu (2) đúng. Người ta sàn xuất nhôm từ quặng Boxit (Al2O3.2H2O) nhưng phải thêm criolit vào để giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, tạo hỗn hợp nóng chảy có khả năng dẫn điện tốt hơn và có tỉ khối nhỏ hơn, nổi lên ngăn không cho nhôm tạo thành bị oxi hóa trong không khí.

Phát biểu (3) sai. Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có 3 kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch là Fe, Cu, Ag, 2 kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy là Na và Al.

Phát biểu (4) sai. Trong các chất: Al(OH)3, Al, KHCO3, KCl, ZnSO4 có 2 chất thuộc loại chất lưỡng tính là Al(OH)3, KHCO3 vì chúng đều có khả năng cho và nhận proton. Riêng Al có phản ứng với HCl và NaOH nhưng cả 2 phản ứng đều thể hiện tính khử của kim loại Al.

Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O

Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O

KHCO3 + HCl KCl + CO2 + H2O

2KHCO3 + 2NaOH K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O

Phát biểu (5) sai. Độ dinh dương của phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng % N2 tương ứng có trong phân đó.  

Vậy có tất cả 2 phát biểu đúng.


Câu 20:

Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+,HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để lầm mềm mẫu nước cứng trên là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Chất dùng làm mềm mẫu nước cứng trên là Na2CO3.

Kí hiệu cation trong mẫu nước là M2+.


Câu 21:

Cho các muối rắn sau: NaHCO3, NaCl, Na2CO3, AgNO3, Ba(NO3)2. Số muối dễ bị nhiệt phân là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Muối dễ bị nhiệt phân là: NaHCO3, AgNO3, Ba(NO3)2.

Phương trình phản ứng:


Câu 22:

Chất nào sau đây không dùng để làm mểm nước cứng tạm thời?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Nước cứng tạm thời có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+, . Không thể dùng HCl để làm mềm nước cứng tạm thời do không làm kết tủa được các cation có trong nước.


Câu 23:

Dùng KOH rắn có thể làm khô các chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Một chất được chọn để làm khô phải thỏa mãn các yêu cầu: có khả năng hút ẩm, không phản ứng với chất cần làm khô, có thể dễ dàng tách ra khỏi chất cần làm khô.

=> KOH rắn có thể làm khô (CH3)3N, NH3. Các khí còn lại đều phản ứng với KOH


Câu 24:

Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện phân MgCl2 nóng chảy ?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Catot: Mg2+ + 2e Mg

Anot: 2Cl- Cl2 + 2e

Catot xảy ra quá trình khử ion Mg2+


Câu 25:

Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Chỉ có Ag không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường


Câu 27:

Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion:

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Nước cứng chứa nhiều các ion Mg2+, Ca2+.


Câu 28:

Chất nào dưới đây không có khả năng tan trong dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Chỉ có Cr không tan trong dung dịch NaOH.

2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2

Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O

Cr(OH)3 + NaOH NaCrO2 + 2H2O


Câu 29:

Chất X tan trong nước và tác dụng được với dung dịch HCl. Chất X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Chất X là Na2CO3.

Các chất còn lại đều không tan trong nước


Câu 30:

Để xử lí chất thải có tính axit, người ta thường dùng

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Để xử lý chất thải có tính axit, người ta thường dùng nước vôi trong. Nước vôi trong có tính kiềm sẽ trung hòa axit trong chất thải


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương