340 câu Lý thuyết Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm có giải chi tiết (P10)
-
14150 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Cho một loại nước cứng chứa các ion Mg2+, Ca2+, HCO3-, Cl- và SO42-. Đun nóng nước này một hồi lâu rồi thêm vào đó hỗn hợp dung dịch Na2CO3, Na3PO4 đến dư thì nước thu được thuộc loại
Đáp án B
Câu 4:
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp các muối : KNO3 ; Cu(NO3)2 ; AgNO3 . Chất rắn thu được sau phản ứng là :
Đáp án C
Câu 5:
Cho các chất : HCl , Ca(OH)2 , Na2CO3 , K3PO4 , K2SO4. Số chất được dùng để làm mềm nước cứng tạm thời là :
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Ca(OH)2 ; Na2CO3 ; K3PO4
Câu 6:
Trong công nghiệp, các kim loại như Na, K, Mg, Ca được điều chế bằng phương pháp?
Đáp án D
Câu 8:
Cho các thí nghiệm sau:
(a). Cho Ba vào dung dịch chứa phèn chua.
(b). Cho FeCl2 vào dung dịch AgNO3.
(c). Cho Ca(OH)2 vào Mg(HCO3)2.
(d). Cho một miếng nhôm vào nước vôi trong (dư) rồi sục khí CO2 vào.
(e). Điện phân dung dịch hỗn hợp MgCl2, AlCl3.
Tổng số thí nghiệm có khả năng tạo hỗn hợp các chất kết tủa là?
Đáp án B
Các thí nghiệm là: a, b, c, d, e
Câu 9:
Có các chất sau : NaCl2, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl. Chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:
Đáp án D
Câu 10:
Chọn câu đúng trong các phát biểu sau:
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Khi điện phân dung dịch NaCl ta có các phản ứng xảy ra ở điện cực:
- Anot: Cl- → Cl2 + 2e Al bị ăn mòn bởi Cl2.
- Catot: H2O + 2e → H2 + 2OH- Al bị ăn mòn bởi OH
Câu 11:
Cho các thí nghiệm sau:
(a). Cho hỗn hợp bột chứa Mg và K tan hết trong dung dịch HNO3 (loãng).
(b). Cho Ba vào dung dịch chứa CuSO4.
(c). Điện phân dung dịch MgCl2.
(d). Cho hỗn hợp bột chứa Fe và Zn tan hết trong dung dịch HCl.
Tổng số thí nghiệm có thể cho đồng thời cả khí và kết tủa (chất rắn) là?
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
(a). Có thể tạo H2, NH3 và Mg(OH)2.
(b). Có thể cho H2, BaSO4 và Cu(OH)2.
(c). Có thể cho Cl2, H2 và Mg(OH)2.
(d). Không thể cho kết tủa
Câu 12:
Cho hỗn hợp bột chứa Mg và K tan hết trong dung dịch
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Tiếp tục áp dụng thần chú “AO-CK”, ở catot xảy ra sự khử ion Mg2+
Câu 13:
Cho các muối rắn sau: NaHCO3, NaCl, Na2CO3, AgNO3, Ba(NO3)2. Số muối dễ bị nhiệt phân là:
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Các muối dễ bị nhiệt phân là NaHCO3, AgNO3, Ba(NO3)2
Câu 14:
Chất nào sau đây không dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Đây là một câu hỏi các em rất dễ nhầm: Cần nắm rõ: Ca2+ và Mg2+ gây ra tính cứng, để khử tính cứng của nước cần loại bỏ 2 ion này, còn ion HCO3- chỉ là để phân loại tính cứng, loại bỏ được ion HCO3- này bằng HCl hoàn toàn không ảnh hưởng gì đến tính cứng của nước
Câu 15:
Cho hỗn hợp bột X chứa Mg, MgO, Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z chứa H2 và N2. Cho các nhận định sau về dung dịch Y.
(a). Cho Mg vào Y có thể thu được khí.
(b). Cho Mg vào Y có thể thu được khí NO.
(c). Cho NaOH dư vào Y không thu được kết tủa.
(d). Cho Ba(OH)2 dư vào Y có thể thu được kết tủa nhưng không thể thu được khí.
Tổng số phát biểu đúng là ?
Đáp án B
Câu 19:
Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
Đáp án D
Câu 20:
Cho các muối rắn sau: NaHCO3, NaCl, Na2CO3, AgNO3, Ba(NO3)2. Số muối dễ bị nhiệt phân là:
Đáp án C
Câu 21:
Cho các phát biểu sau:
(1). Dùng Ba(OH)2 để phân biệt hai dung dịch AlCl3 và Na2SO4.
(2). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 dư, thu được kết tủa.
(3). Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
(4). Kim loại Al tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(6). Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH)3 đều không bị phân hủy.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
Câu 22:
Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?
Đáp án D
Câu 23:
Cho các chất sau: Cr(OH)3, CaCO3, Al(OH)3 và Al2O3. Số chất vừa phản ứng với dụng dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là
Đáp án A
Câu 24:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.
(b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.
(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
(d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(e) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Đáp án A
Câu 25:
Cho dãy các chất: Al, Al2O3, Na2CO3, CaCO3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là
Đáp án D
Câu 26:
Chất nào sau đây khi tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaHSO4 thì thu được dung dịch chứa hai muối?
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Có NaHSO4 dư nên dung dịch sau cùng sẽ chứa SO42- và HSO4-. Do đó, thầy ngay A, B, C không hợp lý ngay
Câu 28:
Cho phản ứng sau: 2Al + 2NaOH + 2H2O ® 2NaAlO2 + 3H2. Phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án B