Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 450 câu Lý thuyết Amin - Amino axit - Protein có giải chi tiết

450 câu Lý thuyết Amin - Amino axit - Protein có giải chi tiết

450 câu Lý thuyết Amin - Amino axit - Protein có giải chi tiết (P5)

  • 23389 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Protein có phản ứng màu biure với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Protein có phản ứng với dd Cu(OH)2 sinh ra phức chất có màu tím đặc trưng


Câu 2:

Alinin ( C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4:

Thủy phân hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được glyxin và analin. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:

Xem đáp án

Đáp án C

Các công thức cấu tạo có thể có của tri peptit là:

Gly – Ala – Ala       Ala- Gly- Gly

Gly – Ala – Gly       Ala – Gly - Ala

Gly- Gly – Ala         Ala – Ala – Gly

=> có thể có tất cả 6 peptit


Câu 7:

Cho vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, lắc nhẹ thấy xuất hiện

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 8:

Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Các phản ứng xảy ra:

• benzylamoni clorua: C6H5CH2NH3Cl + NaOH C6H5CH2NH2 + NaCl + H2O.

• metyl fomat: HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH.

• axit fomic: HCOOH + NaOH HCOONa + ½ H2

chỉ có anilin C6H5NH2 không phản ứng với NaOH


Câu 9:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai và là chất khí ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

CH3NHCH3 và CH3CH2NHCH3 là hai amin bậc hai trong 4 đáp án.

tuy nhiên, thỏa mãn là chất khí ở điều kiện thượng thì chỉ có thể là CH3NHCH3 (đimetylamin)


Câu 10:

Alanin có thành phần hóa học gồm các nguyên tố là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

công thức cấu tạo của alanin là CH3CH(NH2)COOH (M = 89).

thành phần hóa học của alanin gồm các nguyên tố C, H, O, N


Câu 11:

Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C2H5)2NH (3), NH3 (4), (C6H5- là gốc phenyl).

Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là

Xem đáp án

thứ tự đúng là (3), (2), (4), (1)

chọn đáp án A.


Câu 12:

Peptit X có công thức sau: Gly-Ala-Val. Khối lượng phân tử của peptit X (đvC) là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Peptit X có công thức sau: Gly-Ala-Val

MX = 75 + 89 + 117 – 36 = 245


Câu 14:

Amin X bậc 1, có công thức phân tử C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

X có công thức phân tử là C4H11N có 4 đồng phân amin bậc một thỏa mãn gồm:


Câu 15:

Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 18:

Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 20:

Khi thủy phân peptit có công thức sau:

H2NCH(CH3)CONHCH2CONHCH2CONHCH2CONHCH(CH3)COOH thì sản phẩm thu được có tối đa bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Peptit: Ala-Gly-Gly-Gly-Ala, khi thủy phân pentapeptit thu được tripeptit và tetrapeptit có khả năng phản ứng màu biure. 4 tripeptit và 1 tetrapeptit


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về amin?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 26:

Khi nấu canh cua thì thấy các mảng "riêu cua" nổi lên là do

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 27:

Số amin bậc I chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Bậc của amin bằng số H trong NH3 bị thay thế bởi gốc hidrocacbon.

Amin bậc I chứa –NH2 các amin bậc I ứng với C7H9N là:

C6H5CH2NH2; o,m,p-CH3-C6H4-NH2


Câu 28:

Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α-amino axit) mạch hở là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dễ thấy Y là đipeptit. Lại có: 6 = 2 + 4 = 3 + 3.

TH1: 6 = 2 + 4. α-amino axit chứa 4C có 2 đồng phân là:

CH3CH2CH(NH2)COOH (A), CH3-C(CH3)(NH2)COOH (B).

ứng với mỗi đồng phân A và B thì tạo được 2 loại đipeptit với Gly

(A-Gly, Gly-A, B-Gly, Gly-B).

TH2: 6 = 3 + 3. α-amino axit chứa 3C chỉ có thể là Ala.

chỉ có 1 loại đipeptit là Ala-Ala.

Tổng cộng có 5 đồng phân peptit của Y


Câu 30:

Khi thủy phân hoàn toàn một tripeptit mạch hở X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm alanin và glyxin. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Thủy phân X Ala và Gly X chứa cả Ala và Gly.

Mặt khác, Ala-Gly-Gly khác Gly-Ala-Gly.

có tính vị trí sắp xếp || cách sắp xếp 2 loại gốc amino axit vào tripeptit là chỉnh hợp chập 2 của 3.

Số đồng phân của X là A32 = 6


Câu 31:

Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau: FeCl3, CuSO4, Zn(NO3)2, CH3COOH thì số lượng kết tủa thu được là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

● FeCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl.

● CuSO4 + 2CH3NH2 + 2H2O Cu(OH)2 + (CH3NH3)2SO4.

Cu(OH)2 + 4CH3NH2 [Cu(CH3NH2)4](OH)2 (phức tan).

● Zn(NO3)2 + 2CH3NH2 + 2H2O Zn(OH)2 + CH3NH3NO3.

Zn(OH)2 + 4CH3NH2 [Zn(CH3NH2)4](OH)2 (phức tan).

● CH3COOH + CH3NH2 CH3COOH3NCH3.

chỉ có FeCl3 thu được kết tủa


Câu 32:

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Gly–Ala–Gly là tripeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure Cu(OH)2/NaOH

tạo phức màu xanh tím

+ Còn Gly–Ala là đipeptit không có khả năng phản ứng với màu biure Cu(OH)2/NaOH

không hiện tượng.


Câu 33:

Cho alanin tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với lượng dư NaOH thu được sản phẩm hữu cơ Y. Công thức của Y là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

H2NCH(CH3)COOH + HCl ClH3NCH(CH3)COOH (X).

ClH3NCH(CH3)COOH (X) + 2NaOH H2NCH2COONa (Y) + NaCl + H2O.


Câu 34:

Ứng với công thức C3H9N có số đồng phân amin là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Số đồng phân amin ứng với ctpt C3H9N gồm.

● Bậc 1 có: CH3–CH2–CH2–NH2 || CH3–CH(CH3)–NH2

● Bậc 2 có: CH3–NH–CH2–CH3.

● Bậc 3 có: (CH3)3N

Có tổng 4 đồng phần ứng với ctpt C3H9N


Câu 35:

Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vì đây là tri peptit chứa 2 loại α–amino axit trong đó có chứa 1 phân tử glyxin.

Số đồng phân cũng chính là số vị trí của glyxin trên mạch tripeptit


Câu 37:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H/NH3 bị thay thế bằng gốc hiđrocacbon.


Câu 38:

Nhúng quỳ tím vào dung dịch alanin, quỳ tím ..(1)…..; nhúng quỳ tím vào dung dịch lysin, quỳ tím..(2)…..; nhúng quỳ tím vào dung dịch axit glutamic, quỳ tím..(3)…… Vậy (1), (2), (3) tương ứng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dung dịch alanin không làm đổi màu quỳ tím.

Dung dịch lysin làm quỳ tím đổi màu xanh.

Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím đổi sang màu đỏ


Câu 40:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin ; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; Gly- Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Aminoaxit đầu N, aminoaxit đầu C ở pentapeptit X lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

• Thủy phân 1 mol pentapeptit X 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin X có 3 mắt xích Gly, 1 mắt xích Ala, 1 mắt xích Val

• Ta có Ala-Gly và Gly-Gly-Val Ala-Gly-Gly-Val

Có Gly-Ala, vừa tìm được Ala-Gly-Gly-Val và X có 3 mắt xích Gly, 1 mắt xích Ala, 1 mắt xích Val.

Gly-Ala-Gly-Gly-Val Đầu N là Gly, đầu C là Val


Câu 41:

Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Mùi tanh của cá do amin gây nên. Mà amin là những hợp chất có tính bazo.

Dùng giấm ăn (tính axit) để trung hòa tạo muối theo nước trôi đi


Câu 42:

Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là

Xem đáp án

Đáp án C

Đồng phân amino axit có CTPT C3H7O2N gồm:

H2N–CH2–CH2–COOH và H2N–CH(CH3)–COOH


Câu 43:

Kí hiệu viết tắt Glu là chỉ chất amino axit có tên là:

Xem đáp án

Đáp án A

Kí hiệu viết tắt Glu là chỉ chất amino axit có tên là axit glutamic 

______________________________

Chú ý nhầm lẫn giữa đáp án A và B.


Câu 44:

Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α-amino axit) mạch hở là:

Xem đáp án

Đáp án C

Đipeptit Y C6H12N2O3.

Do là đipeptit nên loại trừ 1 nhóm CO-NH, 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH ta còn C4H8

+ Đipeptit có dạng H2N–A–CONH–B–COOH. Vậy ta có các TH sau.

(A) C2H4 + (B) C2H4 có 1 đồng phân alpha là Ala–Ala.

(A) CH3 + (B) C3H7 có 4 đồng phân alpha gồm:

NH2-CH3-CONH-CH(C2,H5)COOH có 2 đồng phân

NH2-CH3-C(CH3)2-COOH có 2 đồng phân

C6H12O3N2 có (1+2+2) = 5 đồng phân


Câu 45:

Phát biểu nào sau đâỵ đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

A sai vì anilin không làm quỳ tím đổi màu.

B sai vì phân tử khối càng lớn thì độ tan càng giảm.

C sai vì tất cả các amin đều độc


Câu 46:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 48:

Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu có thể dùng dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Dùng giấm ăn (chứa chủ yếu CH3COOH) vì sẽ tạo muối amoni với các amin.

tan tốt trong H2O nên dễ bị rửa trôi


Câu 49:

Dung dịch etylamin tác dụng được với dung dịch nước của chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Chọn A vì 2C2H5NH2 + H2SO4  (C2H5NH3)2SO4.


Câu 50:

Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N là

Xem đáp án

Đáp án B

 Cách 1: – Bậc 1: CH3CH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH(NH2)CH3

CH3CH(CH3)CH2NH2, CH3C(CH3)(NH2)CH3.

– Bậc 2: 4 = 3 + 1 (2 đồng phân) = 2 + 2 (1 đồng phân).

– Bậc 3: 4 = 2 + 1 + 1 (1 đồng phân).

|| tổng cộng có 8 đồng phân amin.

 Cách 2: áp dụng công thức: 2n–1 (n < 5) có 8 đồng phân


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương