IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 450 câu Lý thuyết Amin - Amino axit - Protein có giải chi tiết

450 câu Lý thuyết Amin - Amino axit - Protein có giải chi tiết

450 câu Lý thuyết Amin - Amino axit - Protein có giải chi tiết (P6)

  • 21602 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dãy chỉ chứa những amino axit mà dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 4:

Chất không có khả năng làm xanh quỳ tím là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 5:

Hợp chất H2NCH2COOH có tên gọi là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

A sai vì anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu trắng.

B, C, D đúng.


Câu 9:

Protein có phản ứng màu biure với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Protein có phản ứng với dd Cu(OH)2 sinh ra phức chất có màu tím đặc trưng.


Câu 10:

Alinin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 12:

Thủy phân hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được glyxin và analin. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:

Xem đáp án

Đáp án C

Các công thức cấu tạo có thể có của tri peptit là:

Gly – Ala – Ala     Ala- Gly- Gly

Gly – Ala – Gly     Ala – Gly - Ala

Gly- Gly – Ala      Ala – Ala – Gly

=> có thể có tất cả 6 peptit


Câu 13:

Cho các chất sau: ClH3N- CH2-COOH; H2N- CH( CH3)- CO-NH-CH2-COOH;CH3-NH3NO3;  (HOOC- CH2- NH3)2SO4;  ClH3N- CH2-CONH-CH2-COOH; CH3-COO-C6H5.

Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa 2 muối là

Xem đáp án

Đáp án B

ClH3N- CH2-COOH; H2N- CH( CH3)- CO-NH-CH2-COOH; (HOOC- CH2- NH3)2SO4

ClH3N- CH2-CONH-CH2-COOH; CH3-COO-C6H5.

=> có tất cả 5 chất

ClH3N- CH2-COOH + NaOH NH2- CH2-COONa + NaCl + H2O

H2N- CH( CH3)- CO-NH-CH2-COOH + 2NaOH H2N- CH(CH3)- COONa + NH2 –CH2-COONa + H2O

(HOOC- CH2- NH3)2SO4 + 4NaOH 2NH2-CH2-COONa + Na2SO4 + 2H2O

ClH3N- CH2-CONH-CH2-COOH + NaOH 2NH2-CH2-COONa + NaCl + H2O

CH3-COO-C6H5 + NaOH CH3-COONa + C6H5ONa + H2O


Câu 15:

α- mino axit X có phân tử khối bằng 89. Tên của X là

Xem đáp án

Đáp án C

α- mino axit X = 89 => X là alanin: CH3-CH(NH2)- COOH


Câu 17:

Amin tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường là

Xem đáp án

Đáp án B

Ghi nhớ các amin ở thể khí: metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin


Câu 18:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch iot

Hợp chất màu tím

Y

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Kết tủa Ag

Z

Nước Brom

Mất màu nước brom, xuất hiện kết tủa trắng

Các dung dịch X, Y,Z lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C

X tạo hợp chất màu xanh tím với dd iot => X là tinh bột

Y phản ứng với dd AgNO3/NH3 tạo ra Ag => Y là glucozo

Z làm mất màu dd nước brom và tạo ra kết tủa trắng => Z là anilin hoặc phenol

Theo các đáp án thì Đáp án C là phù hợp


Câu 21:

Công thức cấu tạo thu gọn của etylamin là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 22:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử đuợc ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Chuyển màu xanh

Y

Dung dịch  

Có màu xanh tím

Z

Có màu tím

T

Nước brom

Kết tủa trắng

  Các dung dịch X, Y, Z, T lần luợt là:

Xem đáp án

Đáp án A

X làm quỳ tím hóa xanh=> loại B.

 xanh tím => loại D.

 màu tím=> chọn A.


Câu 23:

Cho các phát biểu sau:

(a) Để xử lý mùi tanh của cá, có thể rửa cá bằng nước sôi.

(b) Phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.

(c) Liên kết peptit kém bền trong môi trường axit và bazơ.

(d) Ở điều kiện thường, alanin là chất rắn.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

(a )Đúng vì mùi tanh của cá gây ra do các amin ( mà chủ yếu là trimetylamin).

Các amin này có nhiệt độ sôi thấp => dung nước sôi có thể làm bay hơi được

(b) Sai vì phân tử tripeptit mạch hở có 2 liên kết peptit.

(c) Đúng nên các peptit dễ bị thủy phân trong môi trường axit và bazơ.

(d) Đúng.

=> chỉ có (b) sai.


Câu 25:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu
thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Kết tủa Ag

Y

Qu tím

Chuyển màu xanh

Z

Cu(OH)2

Màu xanh lam

T

Nước brom

Kết tủa trắng

  Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

X có phản ứng tráng bạc

Y làm quỳ tím hóa xanh

Z + CuOH2 màu xanh lam


Câu 26:

Chất nào dưới đây không có tính lưỡng tính?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 31:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển thành màu hồng

Y

Dung dịch iot

Hợp chất màu xanh tím

Z

Dung dịch  trong  đun nóng

Kết tủa Ag trắng

T

Nước brom

Kết tủa trắng

 

X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

X làm quỳ tím chuyển thành màu hồng  loại A, C

Z có phản ứng tráng bạc  chọn D


Câu 32:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

A sai vì lysine làm quỳ tím hóa xanh


Câu 34:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại trong bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Nước  

Kết tủa trắng

Y

Dung dịch trong đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

Z

Quỳ tím

Chuyển màu hồng

T

Có màu tím

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án D

trắng => loại A

-Y có phản ứng tráng bạc => loại C

-Z làm quỳ tím hóa hồng => chọn D


Câu 37:

Cho dãy gồm các chất:CH3NH2, CH3NHCH3, C6H5NH2, NH3 .Chất có lực bazơ mạnh nhất trong dãy trên là

Xem đáp án

Đáp án C

Các nhóm đẩy e như ankyl làm tăng tính bazo của amin.

Ngược lại, các nhóm hút e như phenyl làm giảm tính bazo của amin.

Với các amin béo (amin no ) thì tính bazo: bậc 2 > bậc 1> bậc 3


Câu 38:

Thủy phân hoàn toàn tripeptit X, thu được glyxin và alanin. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là.

Xem đáp án

Đáp án D

TH1: X gồm 1 gốc Gly và 2 gốc Ala:

Gly-Ala-Ala, Ala-Gly-Ala, Ala-Ala-Gly

TH2: X gồm 2 gốc Gly và 1 gốc Ala:

Ala-Gly-Gly, Gly-Ala-Gly, Glytổng cộng có 6 đồng phân thỏa mãn


Câu 42:

Cho các phát biểu sau:

(a) Dùng dung dịch nước brom có thể phân biệt được anilin và glixerol.

(b) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính.

(c) Dung dịch etylamin có thể làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.

(d) Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh.

(e) Etylen glicol hòa tan được  ở điều kiện thường.

Số nhận định đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B

(a) đúng vì anilinlàm nhạt màu  nước brom đồng thời tạo kết tủa trắng

Còn glixerol không xảy ra hiện tượng

(b) đúng vì chứa cả nhóm COOH và  

(c) đúng

(d) sai vì xenlulozơ có cấu trúc không phân nhánh.

(e) đúng vì chứa hai gốc OH kề nhau


Câu 43:

Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?

Xem đáp án

Đáp án C

A, B và D không làm quỳ tím đổi màu.


Câu 44:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thứ

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Chuyển màu hồng

Y

Dung dịch  

Có màu xanh tím

Z

Dung dịch trong

Kết tủa Ag

T

Nước brom

Kết tủa trắng

  Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án B

- X làm quỳ tím hóa hồng => loại D.

- Y + dung dịch -> màu xanh tím => loại C.


Câu 46:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu
thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Kết tủa Ag

Y

Quỳ tím

Chuyển màu xanh

Z

Cu(OH)2

Màu xanh lam

T

Nước brom

Kết tủa trắng

  Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

X có phản ứng tráng bạc

Y làm quỳ tím hóa xanh

Z +CuOH2 màu xanh lam


Câu 47:

Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?

Xem đáp án

Đáp án A

-A là amino axit

-B là muối amoni

-D là este


Câu 49:

Cho sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

C7H18O2N2(X) + NaOH  X1 + X2 + H2O

X1 + 2HCl  x3 + NaCl 

X4 + HCl  X3

nX4  to nilon-6 + (n-1) H2O

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B 

Trùng hợp X4 tạo tơ nilon-6

=> X4 là H2N(CH2)5COOH

=> X3 là ClH3N(CH2)5COOH

=> X1 là H2N(CH2)5COONa

X2 có 6C và 1N 

=> X2 có 1C và 1N

=> X2 là CH3NH2

=> X là H2N(CH2)5COOH3NCH3

Xét các đáp án:

A. Sai vì làm quỳ tím hóa xanh

B. Đúng

C. Sai vì MX< MX1

D. Sai vì là hợp chất ion nên có nhiệt độ nóng chảy lớn hơn.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương