Dạng 5: Tập hợp con có đáp án
-
1052 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Các tập hợp vừa là tập hợp con của A , vừa là tập hợp con của B:
Tập con không có phần tử nào:
Tập con có một phần tử: ,
Tập con có hai phần tử:
Câu 4:
- Tập hợp con của B không có phần từ nào là tập
- Các tập hợp con của B có một phần tử là
- Các tập hợp con của B có hai phần tử là
- Tập hợp con của B có 3 phần tử chính là
Vậy tập hợp B có tất cả tập hợp con.
Câu 5:
Có bao nhiêu tập hợp con của A có ba phần tử? có bốn phần tử?
Tập hợp A có bao nhiêu tập hợp con?
- Các tập hợp con của có một phần tử:
- Các tập hợp con của A có hai phần tử.
- Có ba phần tử:
- Có bốn phần tử:
Tập hợp A có hợp con.
Câu 6:
Viết các tập hợp con của A.
Các tập hợp con của A mà mọi phần tử của nó đều là số chẵn , ,
Các tập hợp con của A.
Tập con không có phần tử nào:
Tập con có một phần tử: , , ,
Tập con có hai phần tử: , , , , ,
Tập con có ba phần tử: , , ,
Câu 7:
Trong ba tập hợp con sau đây, tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp còn lại. Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ mỗi tập hợp trên với tập N .
A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 20
B là tập hợp các số lẻ
C là tập hợp các số tự nhiên khác 20 .
A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 20.
B là tập hợp các số lẻ
, ,
Câu 8:
a)
b)
c) , ,
Câu 9:
a) Tập A có tập con
b) Tập hợp B gồm các phần tử là các tập con của A là
c)
Câu 10:
Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số sao cho:
a. Có ít nhất 1 chữ số 5
b. Có chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị một đơn vị.
c. Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị hai đơn vị.
a. Có ít nhất 1 chữ số 5 là
b. Có chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị một đơn vị là
c. Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị hai đơn vị là
Câu 11:
a. Với , thì
b. Với , thì
c. A là tập hợp các số tự nhiên có tận cùng bằng 0, B là tập hợp các số tự nhiên chẵn thì
Câu 13:
Cho hai tập hợp: ;
a) Viết các tập hợp trên bằng cách liệt kê các phần tử
b) Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử;
c) Dùng kí hiệu để thực hiên mối quan hệ giữa hai tập hợp đó.
a) Các tập hợp trên bằng cách liệt kê các phần tử ;
b) Tập hợp R có phần tử.
Tập hợp S có phần tử.
c) Mối quan hệ giữa hai tập hợp là
Câu 14:
a. Tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B là
b. Tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A là
c. Tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B là
d. Tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B là
Câu 15:
a. Các tập hợp con của A có 1 phần tử là
b. Các tập hợp con của có phần tử là ,
, , ,
c.
Câu 16:
Tính số điểm về môn toán lớp 6A trong học kì I. Lớp 6A có 40 học sinh đạt ít nhất một điểm 10; có 27 học sinh đạt ít nhất hai điểm 10; có 19 học sinh đạt ít nhất ba điểm 10; có 14 học sinh đạt ít nhất bốn điểm 10 và không có học sinh nào đạt được năm điểm 10. Dùng kí hiệu để thực hiện mối quan hệ giữa các tập hợp học sinh đạt số các điểm 10 của lớp 6A, rồi tính tổng số điểm 10 của lớp đó.
Gọi A là số học sinh đạt ít nhất 1 điểm
Gọi B là số học sinh đạt ít nhất 2 điểm
Gọi C là số học sinh đạt ít nhất 3 điểm
Gọi D là số học sinh đạt ít nhất 4 điểm
Vì học sinh đạt 4 điểm 10 thì sẽ đạt 3 điểm 10 nên
Vì học sinh đạt 3 điểm 10 thì sẽ đạt 2 điểm 10 nên
Vì học sinh đạt 2 điểm 10 thì sẽ đạt 1 điểm 10 nên
Vậy
* Số học sinh đạt đúng 4 điểm 10 là 14 Số điểm 10 là
Số học sinh đạt đúng 3 điểm 10 là Số điểm 10 là
Số học sinh đạt đúng 2 điểm 10 là Số điểm 10 là
Số học sinh đạt đúng 1 điểm 10 là Số điểm 10 là
Vậy tổng số điểm 10 của lớp 6A là
…………….