Thứ sáu, 18/10/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Bài tập Lipit - Chất béo cực hay có lời giải

Bài tập Lipit - Chất béo cực hay có lời giải

Bài tập đốt cháy và phản ứng với hiđro

  • 3536 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 13 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit E cần vừa đủ a mol O2, thu được 1,1 mol CO2 và 1,02 mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,896 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

đốt m gam E + a mol O2 → 1,1 mol CO2 + 1,02 mol H2O.

Tương quan: nCO2 – nH2O = (∑πtrong E – 1) × nE = 1,1 – 1,02 = 0,08 mol (1).

vì E là trglixerit nên sẵn có 3πC=O rồi nên πC=C trong E = ∑πtrong E – 3.

||→ phản ứng hiđro hóa E + H2 thực chất là 1πC=C + 1H2

||→ nπC=C trong E = nH2 = 0,04 mol → (∑πtrong E – 3) × nE = 0,04 mol (2).

Từ (1) và (2) → có ∑πtrong E – 1 = 2 × (∑πtrong E – 3) → ∑πtrong E = 5.

Thay lại (1) hoặc (2) tính ra nE = 0,02 mol; E có 6O → nO trong E = 0,02 × 6 = 0,12 mol.

► ở phản ứng đốt, bảo toàn O có nO2 cần = (2nCO2 + nH2O – nO trong E) ÷ 2

Thay số vào có ngay a = nO2 cần = 1,55 mol


Câu 2:

Hỗn hợp X gồm axit stearic, axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn 8,46 gam X, thu được H2O và 23,76 gam CO2. Hiđro hoá hoàn toàn 8,46 gam X cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

• Đốt 8,46 gam X (C; H; O) + O2to  0,54 mol CO2 + H2O.

X gồm 3 axit béo có 18 C nên nX = ∑nCO2 ÷ 18 = 0,03 mol → nO trong X = 0,06 mol.

mC + mH + mO = mX = 8,46 gam → mH = 1,02 gam → nH2O = 0,51 mol.

► X gồm 3 axit đơn chức nên nπC=O = nX ||→ ∑nCO2 – ∑nH2O = (nπC=O + nπC=C – nX) = nπC=C.

||→ nπC=C = 0,54 – 0,51 = 0,03 mol. Lại có 1πC=C + 1H2 → nH2 = 0,03 mol → V = 0,672 lít.


Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X, thu được 53,4 gam chất béo no. Số liên kết đôi C=C có trong một phân tử X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Chú ý: đốt 53,4 gam chất béo no dạng CnH2n – 4O6 thu được 3,42 mol CO2.

|| nchất béo no = (53,4 – 3,42 × 14) ÷ (6 × 16 – 4) = 0,06 mol.

Tương quan đốt: (∑π – 1).nX = ∑nCO2 – ∑nH2O = 0,24 mol ∑πtrong X = 5.

mà ∑πtrong X = πC=O + πC=C và πC=O = 3 πC=C = 2.


Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit T cần vừa đủ 33,6 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 18 gam H2O. Hiđro hóa hoàn toàn m gam T, thu được 16,68 gam chất béo no. Phân tử khối của T là 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

đốt x mol triglixerit T + 1,5 mol O2 t0  CO2 + 1,0 mol H2O.

Bảo toàn nguyên tố O có nCO2 = 3x + 1 mol.

Tương quan: nCO2 – nH2O = 3x = 3nT → ∑πtrong T = 3 + 1 = 4.

Mà sẵn trong T có 3πC=O → πC=C = 1 → 1T + 1H2 → 16,68 gam chất béo no.

||→ mT = 16,68 – 2x = 18 + 44 × (3x + 1) – 1,5 × 32 ||→ x = 0,02 mol.

Thay x ngược lại có mT = 16,64 gam → MT = Ans ÷ 0,02 = 832


Câu 5:

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit T cần vừa đủ 35,84 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 18,72 gam H2O. Hiđro hóa hoàn toàn m gam T, thu được 17,8 gam chất béo no. Phân tử khối của T là 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Quy đổi T về C (x mol), H (y mol), O (z mol). Bảo toàn C, H ta có sơ đồ phản ứng cháy sau:

T (C, H, O) + O2 → CO2 (x mol) + H2O (0,5y mol).

0,5y = 1,04 y = 2,08.

Bảo toàn O ta có z + 1,6.2 = 2x + 0,5y 2x – z = 2,16 (1).

Chất béo no có công thức chung là CnH2n–4O6.

ncbéo no = 16 nO = 16 z.

Nhận thấy: nC12 nH = 2ncbéo no nH = 2x –2z3 .

mcbéo no = 12x + 2x –2z3 + 16z = 17,8 (2).

Từ (1) và (2) suy ra x = 1,14; z = 0,12.

Vậy x : y : z = 1,14 : 2,08 : 0,12 = 57 : 104 : 6 → T là C57H104O6.

MT = 884.


Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit E cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được 2,2 mol CO2 và 2,0 mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn a gam E, thu được m gam chất béo no. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

đốt a gam E + 3,08 mol O2to  2,2 mol CO2 + 2,0 mol H2O.

• BTKL có a = mCO2 + mH2O – mO2 = 34,24 gam.

• bảo toàn nguyên tố có nO trong E = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,24 mol nE = 0,04 mol.

• tương quan đốt có (∑π – 1)nE = ∑nCO2 – ∑nH2O = 0,2 mol.

∑πtrong E = 6 = 3πC=O + 3πC=C || E + 3H2 → m gam chất béo no

m = mE + mH2 = 34,24 + 0,04 × 3 × 2 = 34,48 gam.


Câu 7:

Hiđro hóa hoàn toàn a mol chất béo T cần vừa đủ 4a mol H2 (xúc tác Ni, to). Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol T cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 18,36 gam H2O. Giá trị của V là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

a mol T + 4a mol H2Ni,to  chất béo no (phản ứng vừa đủ).

||→ trong T có chứa 4 nối đôi C=C hay πC=C trong T = 4; lại thêm πC=O trong T = 3

||→ ∑πtrong T = 7. Đốt cháy 0,02 mol T + O2 to  CO2 + 1,02 mol H2O.

||→ tương quan: nCO2 – nH2O = (∑πtrong T – 1).nT. Thay số có nCO2 = 1,14 mol.

T có 6O nên bảo toàn O có nO2 cần đốt = 1,14 + 1,02 ÷ 2 – 0,02 × 3 = 1,59 mol.

||→ V = VO2 cần đốt = Ans × 22,4 = 35,616 lít


Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X bằng khí O2, thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,344 lít khí H2 (đktc), thu được 25,02 gam chất béo no. Phân tử khối của X là 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

đốt a mol X + O2 → b mol CO2 + c mol H2O.

Tương quan: nCO2 – nH2O = 4nX (b – c = 4a theo giả thiết).

mà nCO2 – nH2O = (∑πtrong X – 1)nX ||→ ∑πtrong X = 4 + 1 = 5.

► chú ý πC=O trong X = 3 → πC=C = ∑π – πC=O = 5 – 3 = 2.

||→ Phản ứng: 1X + 2H2 → 25,02 gam chất béo no. có nH2 = 0,06 mol → nX = 0,03 mol

và mX = 25,02 – 0,06 × 2 = 24,9 gam → MX = Ans ÷ 0,03 = 830


Câu 10:

Triglixerit T có cấu tạo từ hai trong số các loại gốc axit béo là panmitat, stearat, oleat, linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam T bằng O2, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,12 mol. Hiđro hóa hoàn toàn m gam T cần vừa đủ 1,344 lít khí H2 (đktc), thu được 25,86 gam chất béo no. Phân tử T có chứa 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Gọi nT = x mol và triglixerit T có a liên kết π (gồm 3πC=O và (a – 3)πC=C).

♦ tương quan đốt: ∑nCO2 – ∑nH2O = (∑π – 1)nT (a – 1)x = 0,12 mol.

♦ phản ứng với H2: 1πC=C + 1H2 (a – 3)x = nH2 = 0,06 mol.

|| giải x = 0,03 mol và a = 5 || Mchất béo no = 25,86 ÷ 0,03 = 862.

890 là phân tử khối của tristearat 862 gồm 1 gốc panmitat và 2 gốc stearat.

Vậy, chất béo không no T gồm 1 gốc panmitat và 2 gốc oleat.


Câu 11:

Triglixerit E có cấu tạo từ hai trong số các loại gốc axit béo là stearat, oleat, linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,12 mol. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E bằng H2 dư (xúc tác Ni, to), thu được 35,6 gam chất béo no. Phân tử E có chứa 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

các gốc stearat, oleat, linoleat đều có 18C

→ 35,6 gam chất béo no chính là (C17H35COO)3C3H5 0,04 mol.

||→ nCO2 = 0,04 × 57 = 2,28 mol → đốt E cho 2,28 – 0,12 = 2,16 mol H2O.

Theo đó, số H = 2,16 ÷ 0,04 × 2 = 108 ||→ thấy ngay và luôn B sai, C đúng → chọn C. ♣.

p/s: phân tích thêm: nCO2 – nH2O = 0,12 mol = 3 × 0,04 = 3nE

||→ trong E có 3 + 1 = 4π → A sai. Nữa: 4π = 3πC=O + 1πC=C

||→ E được tạo từ 2 gốc stearic và 1 gốc oleic → D cũng sai nốt


Câu 12:

Hiđro hóa hoàn toàn a mol chất béo E cần vừa đủ 5a mol H2 (xúc tác Ni, to). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a mol E, thu được V lít khí CO2 (đktc) và b mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, b là 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

a mol E + 5a mol H2Ni,t0  chất béo no (phản ứng vừa đủ).

||→ trong E có chứa 5 nối đôi C=C hay πC=C trong E = 5; lại thêm πC=O trong E = 3

||→ ∑πtrong E = 8. Đốt cháy a mol E + O2to  V lít CO2 + b mol H2O.

||→ tương quan: nCO2 – nH2O = (∑πtrong E – 1).nE = 7nE.

||→ Thay số: nCO2 = 7a + b ||→ VCO2 = V = 22,4 × (7a + b).


Bắt đầu thi ngay