Bài tập thủy phân chất béo P.2
-
3643 lượt thi
-
42 câu hỏi
-
42 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dịch NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Khối lượng xà phòng thu được là?
Chọn đáp án A
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.
có nglixerol = 0,1 mol ⇒ nNaOH = 0,3 mol ⇒ BTKL có mmuối = 91,8 gam.
muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng
⇒ mXà phòng = 91,8 ÷ 0,6 = 153 gam
Câu 2:
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
Chọn đáp án B
Phản ứng: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.
có nglixerol = nNaOH ÷ 3 = 0,02 mol ⇒ áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
mxà phòng = mmuối = 17,24 + 0,06 × 40 – 0,02 × 92 = 17,80 gam
Câu 3:
Xà phòng hóa hoàn toàn 35,6 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
X + 3NaOH → Muối + glixerol ⇒ nglixerol = nNaOH ÷ 3 = 0,04 mol.
Bảo toàn khối lượng: m = 35,6 + 0,12 × 40 – 0,04 × 92 = 36,72(g)
Câu 4:
Xà phòng hóa hoàn toàn 27,34 gam chất béo cần vừa đủ 0,09 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:
Chọn đáp án C
Câu 5:
Cho 89 gam chất béo (R-COO)3C3H5 tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2 M thì thu được bao nhiêu gam xà phòng và bao nhiêu gam glixerol?
Chọn đáp án B
(R-COO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
nC3H5(OH)3 = = 0,01 mol.
mC3H5(OH)3 = 0,1 × 92 = 9,2 gam.
mRCOONa = m(R-COO)3C3H5 + mNaOH - mC3H5(OH)3 = 89 + 0,3 × 40 - 9,2 = 91,8 gam.
Câu 6:
Xà phòng hoá hoàn toàn 0,01 mol este E (có khối lượng 8,9 gam) cần dùng vừa đủ lượng NaOH có trong 300 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được một rượu và 9,18 gam muối của một axit hữu cơ đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh. Công thức của E
Chọn đáp án A .
⇒ E là este 3 chức
(RCOO)3R1 + 3NaOH → 3RCOONa + R1(OH)3
MRCOONa = = 306. Muối là C17H35COONa.
⇒ E là C3H5(OOCC17H35)3.
Câu 7:
Xà phòng hoá hoàn toàn 160 gam hỗn hợp Y gồm chất béo và axit béo cần vừa đủ dung dịch chứa 24,8 gam NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam glixerol và 166,04 gam muối khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
• phản ứng xà phòng hóa: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.
• phản ứng trung hòa: R'COOH + NaOH → R'COONa + H2O.
gọi nchất béo = x mol; naxit béo = y mol ||⇒ ∑nNaOH cần = 3x + y = 0,62 mol.
BTKL quá trình có ∑(mglixerol + mH2O) = 160 + 24,8 – 166,04 = 18,76 gam.
⇒ 92x + 18y = 18,76 gam ||⇒ giải hệ: x = 0,2 mol và y = 0,02 mol.
⇒ m = 0,2 × 92 = 18,4 gam.
Câu 8:
Một loại dầu thực vật T gồm chất béo và axit béo. Xà phòng hóa hoàn toàn 70 gam T cần vừa đủ dung dịch chứa 14 gam KOH, thu được 76,46 gam muối. Tỉ lệ số mol giữa chất béo và axit béo trong T tương ứng là
Chọn đáp án D
chất béo dạng (RCOO)3C3H5 với x mol và axit béo dạng R'COOH với y mol.
• phản ứng xà phòng hóa: (RCOO)3C3H5 + 3KOH → 3RCOOK + C3H5(OH)3.
• phản ứng trung hòa: R'COOH + KOH → R'COOK + H2O.
||⇒ ∑nKOH cần = 3x + y = 0,25 mol. BTKL có mnước trung hòa + glixerol = 7,54 gam.
⇒ 92x + 18y = 7,54 gam ||⇒ giải hệ: x = 0,08 mol và y = 0,01 mol.
tỉ lệ x : y = 8 : 1
Câu 9:
Một loại mỡ động vật E gồm chất béo và axit béo. Xà phòng hoá hoàn toàn 200 gam E cần vừa đủ 310 gam dung dịch KOH 14%, thu được 219,95 gam muối. Tỉ lệ số mol giữa chất béo và axit béo trong E tương ứng là
Chọn đáp án C
chất béo dạng (RCOO)3C3H5 với x mol và axit béo dạng R'COOH với y mol.
• phản ứng xà phòng hóa: (RCOO)3C3H5 + 3KOH → 3RCOOK + C3H5(OH)3.
• phản ứng trung hòa: R'COOH + KOH → R'COOK + H2O.
||⇒ ∑nKOH cần = 3x + y = 0,775 mol. BTKL có mnước trung hòa + glixerol = 23,45 gam.
⇒ 92x + 18y = 23,45 gam ||⇒ giải hệ: x = 0,25 mol và y = 0,025 mol.
tỉ lệ x : y = 10 : 1
Câu 10:
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,00 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
Chọn đáp án B
Câu 11:
Xà phòng hóa hoàn toàn 13,7 gam một loại chất béo trung tính cần vừa đủ 450 ml dung dịch NaOH 0,1M. Khối lượng muối natri thu được sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
Chọn đáp án A
Câu 12:
Đun dung dịch chứa 10 gam NaOH vào 20 gam chất béo trung tính, sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1/10 dung dịch thu được đem trung hòa bằng dung dịch HCl 0,2M thấy tốn hết 95 ml dung dịch axit. Khối lượng xà phòng thu được là
Chọn đáp án D
Câu 13:
Đun nóng 15 gam chất béo trung tính với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Phải dùng 50 ml dung dịch H2SO4 1M để trung hòa NaOH dư. Khối lượng xà phòng (chứa 70% khối lượng muối natri của axit béo) thu được từ 2 tấn chất béo trên là
Chọn đáp án C
Câu 14:
Cho m gam một triglixerit X vào một lượng vừa đủ 24 gam dung dịch NaOH 10%, đun nóng thu được 17,2 gam xà phòng. %mO trong X là
Chọn đáp án B
=> nC3H5(OH)3 = 0,02
Bảo toàn khối lượng
mX + mNaOH = mxà phòng hóa + mC3H5(OH)3
=> mX = 16,64
nO = 2nNaOH = 0,12 => %O = 11,54%
Câu 15:
Xà phòng hoá hoàn toàn 500kg một loại chất béo cần m (kg) dung dịch NaOH 16%, sau phản ứng thu được 506,625kg xà phòng và 17,25kg glixerol. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Đề bài không nói là chất béo trung tính nên ta giả sử trong chất béo có axit tự do. Gọi x là số mol axit tự do
Câu 16:
Một loại chất béo có chứa 89% tristearin và 11% axit stearic (theo khối lượng). Xà phòng hóa hoàn toàn 100 gam chất béo đó bằng dung dịch NaOH (phản ứng vừa đủ), sau phản ứng thu được m gam xà phòng. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Trong 100 gam chất béo có 89 gam tristearin và 11 gam axit stearic.
Vậy muối thu được là C17H35COONa : 0,33873 mol ⇒ m = 103,65 gam.
Câu 17:
Một loại mỡ chứa 70% triolein và 30% tristearin về khối lượng. Khối lượng xà phòng thu được khi xà phòng hoá hoàn toàn 100 kg chất mỡ đó bằng NaOH là
Chọn đáp án C
• m(C17H33COO)3C3H5 = 100 x 70% = 70 kg; m(C17H35COO)3C3H5 = 100 x 30% = 30 kg.
→ n(C17H33COO)3C3H5 ≈ 79,186 mol; n(C17H35COO)3C3H5 ≈ 33,708 mol
→ ∑nNaOH để xà phòng hóa = (79,186 + 33,708) x 3 = 338,682 mol → nC3H5(OH)3 = 112,894 mol.
Theo BTKL: mxà phòng = 100 + 338,682 x 40 x 10-3 - 112,894 x 92 x 10-3 = 103,16 kg
Câu 18:
Một loại mỡ chứa 40% triolein, 20% tripanmitin, 40% tristearin. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam mỡ trên bằng NaOH thu được 138 gam glixerol. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
• nC3H5(OH)3 = 1,5 mol.
m(C17H33COO)3C3H5 = 0,4m gam; m(C15H31COO)3C3H5 = 0,2m gam; m(C17H35COO)3C3H5 = 0,4m gam.
→ n(C17H33COO)3C3H5 ≈ 0,000452m mol; n(C15H31COO)3C3H5 = 0,000248m mol;
n(C17H35COO)3C3H5 = 0,000449m mol.
∑nC3H5(OH)3 = 0,000452m + 0,000248m + 0,000449m = 0,001149m = 1,5 → m = 1305,483 gam.
Câu 19:
Một loại mỡ chứa 50% olein, 30% panmitin và 20% stearin. Tính khối lượng xà phòng 72% điều chế được từ 100 kg loại mỡ trên?
Chọn đáp án A
Câu 20:
Một loại mỡ động vật chứa 20% tristearin, 30% panmitin và 50% olein. Tính khối lượng muối thu được khi xà phòng hóa 1 tấn mỡ trên bằng dung dịch NaOH, giả sử hiệu suất của quá trình đạt 90%?
Chọn đáp án A
nNaOH = 3(200/890 + 300/806 + 500/884); ngli = 1/3nNaOH
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mmuối =( meste + mNaOH – mgli )90% = 929,297 kg
Câu 21:
Một loại lipit có thành phần và % số mol tương ứng: 50,0 % triolein; 30,0 % tripanmitin và 20,0 % tristearin. Xà phòng hóa m gam lipit trên thu được 138 gam glixerol. Vậy giá trị của m là
Chọn đáp án B
Câu 22:
Hỗn hợp Y gồm axit oleic và triolein có số mol bằng nhau. Để xà phòng hóa hoàn toàn 0,2 mol Y cần vừa đủ m gam dung dịch KOH 8%, đun nóng. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
giả thiết cho: naxit oleic = ntriolein = 0,1 mol.
Phản ứng: • trung hòa: C17H33COOH + NaOH → C17H33COONa + H2O.
• xà phòng hóa: (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3.
||⇒ nNaOH = naxit oleic + 3ntriolein = 0,4 mol ⇒ m = 0,4 × 56 ÷ 0,08 = 280 gam.
Câu 23:
Đun nóng 51,6 gam một loại dầu thực vật (giả thiết chỉ chứa chất béo) với 180 mL dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi phản ứng hoàn toàn, toàn bộ lượng muối tạo thành có thể sản xuất được m gam xà phòng thơm. Biết muối của các axit béo chiếm 80% khối lượng xà phòng. Giá trị của m là
: Chọn đáp án C
Phản ứng: 51,6 gam dầu + 0,18 mol NaOH → muối axit béo + 0,06 mol glixerol.
||⇒ BTKL có mmuối axit béo = 51,6 + 0,18 × 40 – 0,06 × 92 = 53,28 gam.
⇒ m = mxà phòng thơm = Ans ÷ 0,8 = 66,6 gam.
Câu 24:
Xà phòng hoá hoàn toàn 10 gam một lipit trung tính cần 1,68 gam KOH. Từ 1,0 tấn lipit trên điều chế được bao nhiêu tấn xà phòng natri loại 72% ?
Chọn đáp án B
10g lipit cần 0,03 mol NaOH
⇒ 1 tấn cần 3000 mol NaOH
⇒ Vậy số xà phòng Na loại 72% là :
(tấn)
Câu 25:
Xà phòng hoá hoàn toàn 100,0 gam chất béo (chứa 89% tristearin về khối lượng) trong NaOH, đun nóng. Tính khối lượng xà phòng thu được?
: Chọn đáp án A
mtristearin = 100 × = 89 gam.
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa +C3H5(OH)3
mC17H35COONa = × 89 = 91,8 gam.
Câu 26:
Giả sử một chất béo có công thức:
Muốn điều chế 20 kg xà phòng từ chất béo này thì cần dùng bao nhiêu kg chất béo này để tác dụng với dung dịch xút? Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Chọn đáp án A
Quan sát thấy CTPT của chất béo trên tương đương với CTPT triolein:
Phương trình phản ứng:
để có 20 kg xà phòng thì số gam chất béo cần dùng là:
Câu 27:
Một loại mỡ động vật E gồm một chất béo X và hai axit béo. Xà phòng hoá hoàn toàn 428,24 gam E cần vừa đủ 600 gam dung dịch NaOH 10%, thu được ancol Y và 443 gam hỗn hợp muối Z gồm natri oleat và natri panmitat. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án B
Câu 28:
Một loại mỡ động vật E gồm một chất béo X và hai axit béo. Xà phòng hoá hoàn toàn 355,6 gam E cần vừa đủ 496 gam dung dịch KOH 14%, thu được ancol Y và 387,52 gam hỗn hợp muối Z gồm kali stearat và kali panmitat. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án A
Câu 29:
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam triaxylglixerol X bằng dung dịch KOH thu được 2,76 gam glixerol và 28,86 gam hỗn hợp muối (của hai axit béo có phân tử khối hơn kém nhau 2 đơn vị). Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần vừa đủ a mol H2 (Ni, to).
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án C
Câu 30:
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam triglixerit Y bằng dung dịch KOH thu được 9,2 gam glixerol và 95,8 gam hỗn hợp muối (của hai axit béo có phân tử khối hơn kém nhau 2 đơn vị). Hiđro hóa hoàn toàn m gam Y cần vừa đủ a mol H2 (xúc tác Ni, đun nóng). Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án C
1Y + 3KOH → 1Glixerol + muối.
có nglixerol = 9,2 ÷ 92 = 0,1 mol ⇒ nKOH = 0,3 mol và nY = 0,1 mol.
BTKL có mY = 88,2 ⇒ MY = 88,2 ÷ 0,1 = 882 = 41 + 2 × 281 + 279
⇒ T được tạo từ 2 gốc oleat và 1 gốc linoleat → CTPT của T là C57H102O6.
có mT = 88,2 gam; MY = 882 và ∑πtrong Y = 7 ⇒ phát biểu A, B, D đều sai.
T có 4πC=C ⇒ 1Y + 4H2 ||⇒ a = nH2 = 4nT = 0,4 mol
Câu 31:
Chất béo X có thành phần chứa hai trong số các loại gốc axit béo: stearat, oleat, linoletat. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa 18,28 gam hỗn hợp muối. Biết toàn bộ Y tác dụng với tối đa 6,4 gam Br2 trong dung môi CCl4. Phát biểu nào sau đây là sai?
Chọn đáp án D
Tương quan: 1π ⇄ 1Br2 ⇄ 1H2 (phần hiđrocacbon)
⇒ làm no 18,28 gam muối cần nH2 = nBr2 = 0,04 mol.
⇒ có (18,28 + 0,04 × 2 = 18,36 gam) muối no là C17H35COONa
⇒ nmuối = 18m36 ÷ 306 = 0,06 mol ⇒ nchất béo X = Ans ÷ 3 = 0,02 mol.
⇒ nH2 ÷ nX = 0,04 ÷ 0,02 = 2 ⇒ X có 2πC=C ⇒ các cấu tạo thỏa mãn X gồm:
• 1 gốc stearat + 2 gốc oleat tạo 2 đồng phân vị trí.
• 2 gốc stearat và 1 gốc linoleat tạo 2 đồng phân vị trí ||⇒ tổng có 4 đồng phân thỏa mãn.
và TH nào cũng có gốc stearat ⇒ phát biểu D sai
Câu 32:
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit T bằng dung dịch NaOH, thu được 2,76 gam glixerol và 26,7 gam hai muối của hai axit béo X, Y (hơn kém nhau 2 nguyên tử cacbon và MX < MY). Phát biểu nào sau đây là sai?
Chọn đáp án D
1T + 3NaOH → 1Glixerol + muối.
có nglixerol = 2,76 ÷ 92 = 0,03 mol ⇒ nNaOH = 0,09 mol và nT = 0,03 mol.
BTKL có mT = 25,86 ⇒ MT = 25,86 ÷ 0,03 = 862 = 41 + 2 × 283 + 255
⇒ T được tạo từ 2 gốc stearat và 1 gốc panmitat → CTPT của T là C55H106O6.
⇒ các phát biểu A, B, C đều đúng, chỉ có D sai
Câu 33:
Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol chất béo T trong dung dịch KOH (dùng dư 25% so với lượng phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 23,68 gam hỗn hợp gồm hai chất rắn khan. Tên gọi của T là
Chọn đáp án D
Câu 34:
Thủy phân hoàn toàn chất béo G trong dung dịch NaOH dư, thu được hai muối gồm natri panmitat và natri oleat. Cho 0,02 mol G tác dụng với dung dịch Br2 dư, có tối đa 3,2 gam Br2 phản ứng. Phân tử khối của G là
Chọn đáp án A
nBr2 = 0,02 mol.
Vậy 0,02 mol G có 0,02 mol Br2 phản ứng → Trong G có 1 liên kết đôi C=C.
Mà thủy phân G trong NaOH dư thu được natri panmitat và natri oleat.
⇒ G là (C15H31COO)2(C17H33COO)C3H5. Do đó MG = 832.
Câu 35:
Thủy phân hoàn toàn chất béo E trong dung dịch NaOH dư, thu được hai muối gồm natri oleat và natri sterat theo tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1. Hiđro hóa hoàn toàn một lượng E cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc), thu được 17,8 gam tristearin. Giá trị của V là
Chọn đáp án B
Câu 36:
Chất béo T có thành phần chứa 3 gốc axit béo là panmitat, oleat và linoleat. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol T trong 250 mL dung dịch NaOH 2M; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được glixerol và m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Phản ứng: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.
||⇒ 0,1 mol T cần 0,3 mol NaOH để phản ứng hoàn toàn ⇒ NaOH đã dùng dư 0,2 mol.
m gam chất rắn khan gồm: 0,1 mol C15H31COONa; 0,1 mol C17H33COONa;
0,1 mol C17H31COONa và 0,2 mol NaOH ⇒ m = 96,4 gam.
Câu 37:
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 4,6 gam glixerol, 30,4 gam natri oleat và a gam natri stearat. Khi đun nóng, m gam X tác dụng được với tối đa b gam khí H2 (có xúc tác Ni). Giá trị của là
Chọn đáp án C
m gam X + NaOH → 30,4 gam C17H33COONa + a gam C17H35COONa + 4,6 gam glixerol.
có nglixerol = 4,6 ÷ 92 = 0,05 mol; nC17H33COONa = 0,1 mol.
tỉ lệ nC17H33COONa : nglixerol = 2 : 1 ⇒ X được tạo từ 2 gốc oleat và 1 gốc stearat.
⇒ có 0,05 mol muối C17H35COONa ⇒ a = mC17H35COONa = 0,05 × 306 = 15,3 gam.
X có 2 gốc oleat ⇒ 1X + 2H2 ⇒ tristearin ||⇒ nH2 = 2nX = 0,1 mol ⇒ b = mH2 = 0,2 gam.
⇒ Tỉ lệ a : b = 15,3 ÷ 0,2 = 76,5.
Câu 38:
Xà phòng hoá một triglyxerit cần 0,3 mol NaOH, thu được 2 mụối R1COONa và R2COONa với R2 = R1 + 28 và số mol R1COONa bằng 2 lần số mol R2COONa. Biết rằng khối lượng chung của 2 muối này là 86,2 gam. Xác định các gốc R1, R2 (đều là gốc no) và khối lượng mỗi muối tương ứng
Chọn đáp án A
nR1COONa = 0,2 mol, nR2COONa = 0,1 mol.
mmuối = 0,2 × (R1 + 67) + 0,1 × (R2 + 67) = 86,2. 2R1 + R2 = 661
Mà R2 = R1 + 28
⇒ R1 = 211; R2 = 239
⇒ R1 là C15H31- , R2 là C17H35-
mC15H31COONa = 0,02 × 278 = 55,6 gam
Câu 39:
Nung nóng 20 gam một loại chất béo trung tính với dd chứa 0,25 mol NaOH. Khi phản ứng xà phòng hóa đã xong, phải dùng 0,18 mol HCl để trung hòa NaOH dư. Khối lượng xà phòng chứa 72% ( theo khối lượng ) muối natri của axit béo sinh ra từ 1 tấn chất béo này
Chọn đáp án B
- 20g (RCOO)3C3H5 + 0,25 mol NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
nNaOH phản ứng = 0,25 - 0,18 = 0,07 mol.
nC3H5(OH)3 = × 92 = 2,147 gam.
mRCOONa = m(RCOO)3C3H5 + mNaOH - mC3H5(OH)3 = 20 + 0,07 × 40 - 2,147 = 20,653 mol.
- 1 tấn chất béo ta có mxà phòng = × 20,653 × = 1434260 gam = 1434,260 kg.
Câu 40:
Thủy phân hoàn toàn 35,6 gam tristearin trong dung dịch NaOH (dùng dư so với lượng phản ứng), thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Số mol NaOH ban đầu
0,04 0,16 0,04
Bảo toàn khối lượng:
Câu 41:
Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X bằng 750 ml dung dịch KOH 0,5M, đun nóng (lượng KOH được lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 100,2 gam hỗn hợp chất rắn khan gồm hai chất. Tên gọi của X là
Chọn đáp án C
Ta có nKOH ban đầu = 0,375 mol ⇒ nKOH pứ = = 0,3 mol
⇒ nX = 0,3 ÷ 3 = 0,1 mol và nKOH dư = 0,075 mol
BTKL ta có: mX + mKOH = mChất rắn + mGlixerol
Mà nGlixerol = nX ⇒ m + 0,375×56 = 100,2 + 0,1×92 ⇔ m = 88,4
⇒ MX = 884 ⇒ X là Triolein