Bài tập thủy phân chất béo P.1
-
3642 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triolein trong dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng thu được 36,8 gam glixerol. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
m = 36,8 ÷ 92 × 884 = 353,6 gam
Câu 2:
Thủy phân hoàn toàn 16,12 gam tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) cần vừa đủ V ml dung dịch KOH 0,5M. Giá trị của V là
Chọn đáp là A
nKOH = 3ntripanmitin = 0,06 mol ⇒ V = 120 ml
Câu 3:
Xà phòng hóa hoàn toàn 44,2 gam chất béo X bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được glixerol và 45,6 gam muối. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
Chọn đáp án A
Tăng giảm khối lượng ta thấy cứ 3 nguyên tử Na đổi 1 gốc –C3H5
⇒ nChất béo = %mY = = 0,05 mol.
⇒ nNaOH cần dùng = 3nChất béo = 0,05×3 = 0,15 mol ⇒ mNaOH = 6 gam
Câu 4:
Thủy phân 0,1 mol chất béo với hiệu suất 80% thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Cứ 0,1 mol chất béo thủy phân hoàn toàn → 0,1 mol glixerol.
⇒ Với hiệu suất 80% ⇒ mGlixerol = 0,1 × 0,8 × 92 = 7,36 gam
Câu 5:
Xà phòng hóa hoàn toàn 80,6 gam một loại chất béo bằng dung dịch NaOH thu được m gam glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo no. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
► (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.
Đặt nchất béo = x ⇒ nglixerol = x; nNaOH = 3x. Bảo toàn khối lượng:
80,6 + 40.3x = 83,4 + 92x ⇒ x = 0,1 mol ⇒ m = 9,2(g)
Câu 6:
Cho 0,1 mol tripanmitin tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ), sau phản ứng thu được m gam xà phòng. Tính giá trị của m?
Chọn đáp án D
Câu 7:
Xà phòng hóa hoàn toàn 161,2 gam tripanmitin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali panmitat. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Ta có phản ứng:
(C15H31COO)3C3H3 + 3KOH → 3C15H31COOK + C3H5(OH)3.
Ta có nTripanmitin = 161,2 ÷ 806 = 0,2 mol ⇒ nC15H31COOK = 0,6 mol.
⇒ mC15H31COOK = 0,6×176,4 gam
Câu 8:
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triolein cần vừa đủ 300ml dung dịch KOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam chất rắn khan. Giá trị của x là
Chọn đáp án C
(C17H33COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H33COOK + C3H5(OH)3.
⇒ rắn khan chứa 0,45 mol C17H33COOK ⇒ x = 144(g)
Câu 9:
Xà phòng hóa hoàn toàn 0,3 mol (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch KOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
phản ứng: (C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
có 0,3 mol (C17H35COO)3C3H5 → tương ứng có 0,9 mol C17H35COOK.
⇒ m = mmuối = 0,9 × 322 = 289,8 gam
Câu 10:
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
0.02 0.06
m=322x0,06=19,32
Câu 11:
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch KOH dư, thu được 115,92 gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Phản ứng: (C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3.
mmuối = 115,92 gam ⇒ có nC17H35COOK =115,92 ÷ 322 = 0,36 mol
⇒ nstearin = 0,36 ÷ 3 = 0,12 mol ⇒ m = mstearin = 0,12 × 890 = 106,80 gam.
Câu 12:
Đun nóng 4,03 kg chất béo tripanmitin với lượng dư dung dịch NaOH. Khối lượng glixerol và khối lượng xà phòng chứa 72% muối natri pamitat điều chế được lần lượt là:
Chọn đáp án D
4,03 kg panmitin + NaOH
n panmitin là: 0,005
m Glixerol: 0,005.92=0,46
m C15H31COONa: 0,005.3.M=4,17
Mặt khác 72%
--> muối 5,79
Câu 13:
Thủy phân hoàn toàn m gam triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được muối A, từ A sản xuất được 30,4 gam xà phòng chứa 75% muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H53.
+ Ta có mC17H33COONa = 30,4 ×0,75 = 22,8 gam ⇒ nC17H33COONa = 0,075 mol.
⇒ nNaOH pứ = 0,075 mol và nC3H5(OH)3 = 0,025 mol.
⇒ BTKL ta có m = 22,8 + 0,025×92 – 0,075×40 = 22,1 gam
Câu 14:
Thủy phân hoàn toàn 35,6 gam tristearin bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Toàn bộ natri stearat tạo thành có thể sản xuất được một bánh xà phòng thơm nặng m gam. Biết natri stearat chiếm 80% khối lượng xà phòng. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
phản ứng: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3.
ntristearin = 35,6 ÷ 890 = 0,04 mol ⇒ mxà phòng = 306 × 0,12 ÷ 0,8 = 45,9 gam
Câu 15:
Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol tristearin trong dung dịch NaOH (dùng dư 25% so với lượng phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
(C17H35COO)3C3H5 + NaOH → rắn khan (C17H35COONa, NaOH dư) + glixerol.
Ta biết: nglixerol = nNaOH pư = 3ntristearin = 0,06 mol.
NaOH dùng dư 25% nên lượng NaOH đem dùng ban đầu là: nNaOH bđ = 0,075 mol.
NaOH dư nên rắn khan gồm C17H35COONa, NaOH dư. Bảo toàn khối lượng ta có:
mtristearin + mNaOH bđ = mrắn khan + mglixerol ⇔ mrắn khan = 18,96 gam.
Câu 16:
Xà phòng hóa 265,2 gam chất béo tạo bởi một axit cacboxylic thu được 288 gam muối kali. Xác định công thức của chất béo
Chọn đáp án D
265,2(g) Chất béo (RCOO)3C3H5 → 288(g) Muối 3RCOOK.
Tăng giảm khối lượng: nchất béo = (288 - 265,2) ÷ (3 × 39 - 41) = 0,3 mol.
||⇒ nmuối = 0,3 × 3 = 0,9 mol ⇒ Mmuối = 320 ⇒ R = 237 (C17H33-).
► Chất béo là (C17H33COO)3C3H5
Câu 17:
Xà phòng hóa hoàn toàn 445 gam 1 chất béo bằng dung dịch NaOH thu được 459 gam muối của 1 axit béo. Tên của axit béo đó là
Chọn đáp án C
Câu 18:
Xà phòng hóa hoàn toàn 110,75 gam một chất béo bằng dung dịch NaOH thu được glixerol và 114,25 gam hỗn hợp hai muối X và Y của hai axit béo A và B tương ứng (mX : mY < 2). Công thức của A và B lần lượt là
Chọn đáp án A
Gọi số mol NaOH tham gia phản ứng là 3x mol → số mol của glixerol là x mol
Bảo toàn khối lượng → 110,75 + 40.3x = 114,25 + 92x → x = 0,125 mol
→ số mol muối là 0,125.3 = 0,375 mol → M muối =114, 25: 0,375 = 304, 66 > 278 → chứa muối C17H35COONa
Giả sử C17H35COONa :0,125 mol, RCOONa :0,25 mol → Mmuối = = 304 (C17H33COONa )
Có mC17H35COONa : mC17H33COONa < 2
C17H35COONa :0,25 mol, RCOONa :0,125 mol → Mmuối = = 302 (C17H31COONa )
mC17H35COONa : mC17H31COONa > 2 (loại)
Câu 19:
Hiđro hóa hoàn toàn m gam triolein (xúc tác Ni, to) cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc), thu được chất béo T. Xà phòng hóa toàn bộ T trong dung dịch KOH dư, thu được 2,76 gam glixerol. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Chọn đáp án D
Câu 20:
Sục khí H2 dư vào bình chứa triolein (xúc tác Ni, to), có 0,06 mol H2 phản ứng, thu được chất béo X. Xà phòng hóa toàn bộ X trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Câu 21:
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm glixerol, 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat. Phân tử khối của X là
Chọn đáp án C
Chia số mol có nC17H33COONa = 0,05 mol; nC17H35COONa = 0,1 mol.
tỉ lệ 2 gốc: nC17H33COONa ÷ nC17H35COONa = 1 : 2
⇒ triglixerit X được tạo từ 1 gốc oleat và 2 gốc stearat.
||⇒ MX = 281 + 2 × 283 + 41 = 888.
Câu 22:
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo trung tính bằng dung dịch KOH thu được 18,77 gam muối. Nếu thay dung dịch KOH bằng dung dịch NaOH chỉ thu được 17,81 gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Ta có (RCOO)3C3H5 + 3KOH (Hoặc NaOH) → 3RCOOK (Hoặc Na) + C3H5(OH)3.
+ Đặt nChất béo = a.
+ Với KOH ⇒ Sự chênh lệch giữa mMuối và mChất béo = a×(39×3 – 12×3 – 5) = 76a
+ Với NaOH ⇒ Sự chênh lệch giữa mMuối và mChất béo = a×(23×3 – 12×3 – 5) = 28a
⇒ 76a – 28a = 18,77 – 17,81 ⇔ nChất béo = a = 0,02 mol.
+ Xét phản ứng của chất béo và KOH
Ta có: nKOH pứ = 0,02×3 = 0,06 mol và nGlixerol tạo thành = 0,02 mol.
⇒ Bảo toàn khối lượng ta có m = 18,77 + 0,02×92 – 0,06×56 = 17,25 gam
Câu 23:
Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo trong dung dịch NaOH dư thu được 9,12 gam muối và 0,92 gam glixerol. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Ta có nGlixerol = 0,01 mol ⇒ nNaOH đã pứ = 0,03 mol.
+ Báo toàn khối lượng ta có: m = 9,12 + 0,92 – 0,03×40 = 8,84 gam
Câu 24:
Thủy phân hoàn toàn chất béo E bằng dung dịch NaOH, thu được 1,84 gam glixerol và 18,24 gam muối của axit béo duy nhất. Tên gọi của E là
Chọn đáp án A
Phản ứng: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.
nC3H5(OH)3 = 0,02 mol ⇒ nRCOONa = 0,06 mol. Biết mRCOONa = 18,24 gam
⇒ MRCOONa = 18,24 ÷ 0,06 = 304 ⇒ Muối là C17H33COONa.
⇒ E là (C17H33COO)3C3H5: triolein
Câu 25:
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo X với một lượng vừa đủ NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glixerol và 18,36 muối khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
nC3H5(OH)3 = 0,2 => nNaOH = 0,06.
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = mC3H5(OH)3 + mmuối
=> mX = 17,8.
Câu 26:
Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 4,6 gam glixerol và 45,8 gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
nglixerol = 0,05 mol ⇒ nNaOH = 0,05 × 3 = 0,15 mol.
Bảo toàn khối lượng: m = 45,8 + 4,6 - 0,15 × 40 = 44,4(g).
Cách khác: Tăng giảm khối lượng: m = 45,8 - 0,05 × (23 × 3 - 41) = 44,4(g).
Câu 27:
Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo Y. Chất Y là
Chọn đáp án A
nglixerol = 0,1 mol ⇒ nmuối = 3nglixerol = 0,3 mol.
⇒ Mmuối = 278 (C15H31COONa).
⇒ B là axit panmitic
Câu 28:
Xà phòng hóa hoàn toàn triaxylglixerol T bằng dung dịch KOH, thu được 9,2 gam glixerol và 88,2 gam một muối. Tên gọi của T là
Chọn đáp án D
Phản ứng: (RCOO)3C3H5 + 3KOH → 3RCOOK + C3H5(OH)3.
nC3H5(OH)3 = 0,1 mol ⇒ nRCOOK = 0,3 mol. Biết mRCOOK = 88,2 gam
⇒ MRCOOK = 88,2 ÷ 0,3 = 294 ⇒ Muối là C15H31COOK.
⇒ E là (C15H31COO)3C3H5: tripanmitin hay tripanmitoylglixerol
Câu 29:
Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo E bằng dung dịch NaOH, thu được 9,2 gam glixerol và 88,8 gam muối. Phân tử khối của E là
Chọn đáp án A
Câu 30:
Xà phòng hóa chất béo X trong NaOH (dư) thu được 18,4 gam glixerol và 182,4 gam một muối natri của axit béo. Tên của X?
Chọn đáp án C
nC3H5(OH)3 = 0,2 => nRCOONa = 0,6
=> Mmuối = R + 67 =
=> R = 237 : C17H33-
=> Chất béo là triolein.
Câu 31:
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 0,5 mol glixerol và 459 gam muối khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mTriglixerit + mNaOH = mMuối✓ + mglixerol✓
+ Mà nNaOH pứ = 3nglixerol = 1,5 mol ⇒ mNaOH = 60 gam ⇒ mNaOH✓
⇒ Bảo toàn khối lượng ta có mTriglixerit = 459 + 0,5×92 – 60 = 445 gam
Câu 32:
Khi xà phòng hóa một trieste bằng một lượng KOH vừa đủ thu được 9,2 gam glixerol, 31,8 gam kali linoleat C17H31COOK và m gam muối kali oleat C17H33COOK. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
nglixerol = 0,1 mol; nC17H31COOK = 0,1 mol ⇒ trieste chứa 1 gốc linoleat
⇒ chứa 2 gốc oleat ⇒ nC17H33COOK = 2 × 0,1 = 0,2 mol ⇒ m = 64(g)
Câu 33:
Xà phòng hóa hoàn toàn 70 gam hỗn hợp gồm chất béo và axit béo cần dùng V lít dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam muối. Giá trị của V là
Chọn đáp án D
• phản ứng xà phòng hóa: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.
• phản ứng trung hòa: R'COOH + NaOH → R'COONa + H2O.
nglixerol = 7,36 ÷ 92 = 0,08 mol; gọi nR'COOH = x mol ⇒ ∑nNaOH = 0,24 + x mol.
BTKL cả 2 phương trình có: 70 + 40 × (0,24 + x) = 72,46 + 7,36 + 18x ||⇒ x = 0,01 mol.
⇒ ∑nNaOH cần = 0,25 mol ⇒ V = 0,25 lít.
Câu 34:
Xà phòng hóa hoàn toàn 34,8 gam hỗn hợp gồm một triglixerit và một axit béo T trong dung dịch KOH vừa đủ theo sơ đồ hình vẽ:
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 3,68 gam glixerol và 38,22 gam một muối khan. Tên gọi của T là
Chọn đáp án C
triglixerit là trieste của glixerol và muối axit béo T dạng RCOOH. Phản ứng:
• xà phòng hóa: (RCOO)3C3H5 + 3KOH → 3RCOOK + C3H5(OH)3.
• trung hòa axit: RCOOH + KOH → RCOOK + H2O.
nglixerol = 3,68 ÷ 92 = 0,04 mol ⇒ ntriglixerit = 0,04 mol.
Đặt nRCOOH = x mol ⇒ nH2O trong pw trung hòa = x mol.
Tăng giảm khối lượng giữa 34,8 gam và 38,22 gam có:
38,22 – 34,8 = 0,04 × (3 × 39 – 41) + 38x ⇒ giải ra: x = 0,01 mol.
||⇒ tổng có 0,13 mol muối RCOOK nặng 38,22 gam ⇒ R = 211 ⇔ gốc C15H31
⇒ axit T cần tìm là C15H31COOH: axit panmitic.
Câu 35:
Hỗn hợp E gồm triolein và axit oleic. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,7 lít dung dịch NaOH 1M, thu được 20,7 gam glixerol. Giá trị gần nhất với m là
Chọn đáp án B
Câu 36:
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và m gam hỗn hợp hai muối gồm natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Muối natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2
=> X là (C17H35COO)(C17H33COO)2C3H5.
nX = nC3H5(OH)3 = 0,05.
=> nC17H35COONa = 0,05 và nC17H33COONa = 0,1
=> mmuối = 45,7 gam.
Câu 37:
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit T (phân tử có 4 liên kết π) trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm natri oleat, natri panmitat và 3,68 gam glixerol. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Thủy phân T trong NaOH tạo natri oleat, natri panmitat.
Mà trong T có 4 liên kết π.
⇒ T là (C17H33COO)(C15H31COO)2C3H5 (M = 832).
nglixerol = 0,04 mol ⇒ nT = nglixerol = 0,04 mol.
→ m = 33,28.
Câu 38:
Thủy phân hoàn toàn 443 gam triglixerit bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 46,0 gam glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Triglixerit + 3NaOH → Muối + Glixerol ⇒ nNaOH = 3nglixerol = 1,5 mol.
► Bảo toàn khối lượng: m = 443 + 1,5 × 40 - 46 = 457(g)
Câu 39:
Thủy phân hoàn toàn 444 gam một chất béo, thu được 46 gam glixerol và hai axit béo. Hai axit béo đó là
Chọn đáp án B
thủy phân chất béo: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.
nglixerol = 46 ÷ 92 = 0,5 mol ⇒ nchất béo = 0,5 mol mà mchất béo = 444 gam
⇒ Mchất béo = 444 ÷ 0,5 = 888 = 890 – 2
cho biết 3 gốc axit béo gồm 2 gốc stearat C17H35COO và 1 gốc oleat C17H33COO
(890 là phân tử khối của stearin ⇒ mất 2 ⇔ mất 2H ⇒ 1 gốc stearat → 1 gốc oleat).
Câu 40:
Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Chất béo✓ + 3NaOH(?) → Muối(?) + C3H5(OH)3(✓)
Ta có: nNaOH pứ = 3nGlixerol = 0,3 mol ⇒ mNaOH = 0,3 × 40 = 12 gam.
⇒ Bảo toàn khối lượng ta có: mXà phòng = 89 + 12 – 9,2 = 91,8 gam.