Bài tập thủy phân kết hợp đốt cháy
-
3646 lượt thi
-
48 câu hỏi
-
48 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit strearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
Chọn đáp án C
Thủy phân triglixerit X → Axit oleic + axit panmitic + axit strearic.
||⇒ X là (C17H33COO)(C15H31COO)(C17H35COO)C3H5 hay C55H104O6.
nX = 8,6 ÷ 860 = 0,01 mol ⇒ nO2 = 0,01 × (55 + ) = 0,78 mol ⇒ VO2 = 17,472 lít.
Câu 2:
Xà phòng hoá m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit thu đựoc a gam glixerol và hai muối của axit panmitic và axit oleic (H=100%) .Biết rằng đốt cháy hoàn toàn m gam X sau phản ứng thu 0,32 mol CO2 (đ.k.c) và 0,3 mol nước .Giá trị của a là:
Chọn đáp án C
Câu 3:
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
Chọn đáp án A
Hỗn hợp X gồm axit không no, 2 nối đôi C=C là axit linoleic: C17H31COOH
và hai axit no là axit panmitic C15H31COOH; axit stearic C17H35COOH.
• phản ứng với NaOH: –COOH + NaOH → –COONa + H2O
⇒ ∑nCOOH trong X = nNaOH = 0,04 mol ⇒ ∑nO trong X = 0,08 mol.
• đốt m gam X + O2 0,68 mol CO2 + 0,65 mol H2O.
⇒ m = mX = mC + mH + mO = 10,74 gam.
tương quan đốt: 2naxit linoleic = ∑nCO2 – ∑nH2O = 0,68 – 0,65 = 0,03 mol
⇒ naxit linoleic = 0,03 ÷ 2 = 0,015 mol
Câu 4:
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
nCO2 – nH2O = nπ/X – nX ⇒ 1,375 – 1,275 = (3a + 0,05) – a.
⇒ a = 0,025 mol ⇒ mX = mC + mH + mO = 21,45 gam.
||⇒ BTKL: m = 21,45 + 0,025 × 3 × 40 – 0,025 × 92 = 22,15 gam
Câu 5:
Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat; natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là:
Chọn đáp án D
Từ số C của các muối => X có 55C => X là C55HxO6
C55HxO6 + (0,25x + 52)O2 55CO2 + 0,5xH2O
1,55 → 1,1
=> x = 102
nX = 1,1/55 = 0,02 => mX = 17,16
= 0,02 và nNaOH = 0,06
Bảo toàn khối lượng => m muối = mX + mNaOH – = 17,72.
Câu 6:
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearate và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Chọn đáp án D
CTTQ của X: CnH2n+2–2kO6 (k = 4 hoặc k = 5) ||⇒ phương trình cháy:
CnH2n+2–2kO6 + (1,5n – 0,5k – 2,5)O2 → nCO2 + (n + 1 – k)H2O.
⇒ k = 5 và n = 57 ⇒ a = 0,08 mol
Câu 7:
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong môi trường axit, thu được glixerol, axit stearic và axit oleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 51,52 gam O2, thu được 50,16 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với V ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của V là
Chọn đáp án A
CTTQ của X: CnH2n+2–2kO6 (k = 4 hoặc k = 5) ||⇒ phương trình cháy:
CnH2n+2–2kO6 + (1,5n – 0,5k – 2,5)O2 → nCO2 + (n + 1 – k)H2O.
⇒ k = 5 và n = 57 ⇒ V = 80 ml
Câu 8:
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là:
Chọn đáp án C
Ta có: nCO2 – nH2O = nπ – nX ⇒ 5,5 – nH2O = (3a + 0,2) – a.
⇒ nH2O = (5,3 – 2a) mol ||⇒ bảo toàn Oxi: 6a + 7,75 × 2 = 5,5 × 2 + (5,3 – 2a).
||⇒ a = 0,1 mol ⇒ nNaOH = 0,3 mol; nglixerol = 0,1 mol.
BTKL: m = (5,5 × 44 + 5,1 × 18 – 7,75 × 32) + 0,3 × 40 – 0,1 × 92 = 88,6 gam
Câu 9:
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X sau phản ứng thu được axit oleic (C17H33COOH) và axit linoleic (C17H31COOH). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch Br2 1M trong dung môi CCl4. Giá trị của V là
Chọn đáp án A
nO2 = 2,385 mol; nCO2 = 1,71
Axit oleic và axit linoleic đều có 18C trong phân tử nên ta đặt CTPT của X là C57H2yO6
Câu 10:
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 154,56 gam O2 thu được 150,48 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
Chọn đáp án D
X chứa 57C ⇒ nX = 0,06 mol ⇒ bảo toàn Oxi: nH2O = 3,18 mol.
⇒ V = 103 × (3,42 – 3,18 + 0,06 – 0,06 × 3) = 120 ml.
Câu 11:
Thủy phân triglixerit X trong dung dịch NaOH, đun nóng thu được hỗn hợp hai muối natrioelat và natrisetarat theo tỉ lệ mol 1:2. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Mối liên hệ giữa a, b, c là
Chọn đáp án B
Câu 12:
Thủy phân triglixerit X trong NaOH người ta thu được hỗn hợp 3 muối natri oleat; natri sterat và natri linoleat. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là
Chọn đáp án A
• Thủy phân X trong NaOH thu được hh 3 muối C17H33COONa, C177H35COONa và C17H31COONa
→ X là (C17H33COO)(C17H35COO)(C17H33COO)C3H5
→ Số liên kết π trong X là 1 + 2 + 3 = 6.
→ nCO2 - nH2O = 5nX → b - c = 5a
Câu 13:
Trieste X được tạo thành từ glixerol và các axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Cho m gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH thì có 12 gam NaOH phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần ít nhất bao nhiêu lít O2 (đktc)?
Chọn đáp án D
X là tripeptit nên X có 6O, số C hơn O là 1 nên có 7C, glixerol chiếm 3C rồi
||→ các axit chiếm 4C = 1 + 1 + 2 là 2 gốc axit fomic và 1 gốc axit axetic ||→ X có CTPT C7H10O6.
1X + 3NaOH → muối + 1Glyxerol ||→ nNaOH = 0,3 mol → nX = 0,1 mol ứng với m gam.
||→ Đốt: 1C7H10O6 + 6,5O2 → 7CO2 + 5H2O.
||→ nO2 cần đốt = 0,65 mol → V = 14,56 lít.
Câu 14:
Hỗn hợp T gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 1,39 mol CO2 và 1,37 mol H2O. Mặt khác, cho m gam T phản ứng vừa đủ với 0,08 mol KOH, thu được a gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là
Chọn đáp án A
Đặt số mol của glixerit là a, số mol của axit là b
→ 3a+b=0.08
mà trong glixerit có 3 liên kết pi
→ a= (nCO2 - nH2O)/(3-1) = 0,01
→ b=0,05
Có nO = 2nKOH=0.16
mT = mC + mH + mO = 21.98
Mặt khác T+KOH
→ n axit = nH2O=0.05
→ n C3H5OH =n glixerit = 0,01
Bảo toàn khối lượng ta có: m muối = mT + mKOH - mH2O – mC3H5OH = 24.64
Câu 15:
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là
Chọn đáp án A
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixer Đốt ch it E, thu được 2,12 mol CO2 và 1,96 mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 33,36 gam chất béo no T. Xà phòng hóa hoàn toàn T bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được bao nhiêu gam muối?
Chọn đáp án A
Câu 17:
Một loại mỡ động vật T có thành phần gồm tristearin, tripanmitin, axit stearic và axit panmitic. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 2,33 mol CO2 và 2,25 mol H2O. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH, thu được a gam glixerol. Giá trị của a là
Chọn đáp án B
2 chất béo đều no có dạng CnH2n – 4O6 và 2 axit béo no dạng CmH2mO2.
Tương quan đốt có ∑nCO2 – ∑nH2O = 2nchất béo ⇒ nchất béo = 0,04 mol.
♦ phản ứng: chất béo + NaOH → muối + glixerol || axit béo + NaOH → muối + H2O.
||⇒ nglixerol = nchất béo = 0,04 mol ⇒ a = mglixerol = 0,04 × 92 = 3,68 gam.
Câu 18:
Hỗn hợp X gồm axit stearic, axit panmitic và triglixerit của axit stearic, axit panmitic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam H2O. Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất = 90%), thu được a gam glixerol. Giá trị của a là
Chọn đáp án A
Vì một phân tử chất béo đề bài cho có 3 liên kết đôi
Với hiệu suất 90% → có m = 0,005x92x90% = 0,414 g
Câu 19:
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó).Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam H2O. Xà phóng hóa m gam X (H=90%) thì thu được khối lượng glixerol là
Chọn đáp án A
Câu 20:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa tripanmitin, triolein, axit stearic, axit panmitic (trong đó số mol các chất béo bằng nhau). Sau phản ứng thu được 83,776 lít CO2 (đktc) và 57,24 gam nước. Mặt khác, khi đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (dư) đến khi các phản ứng hoàn toàn thì thu được a gam glyxerol. Giá trị của a là
Chọn đáp án D
Tripanmitin có k = 3 còn triolein có k = 6 và có cùng số mol.
⇒ ktb chất béo = 4,5 || k2 axit béo = 1 ||⇒ nCO2 – nH2O = (4,5 – 1).nchất béo.
⇒ nglixerol = nchất béo = 0,16 mol ⇒ a = 14,72 gam
Câu 21:
Chia hỗn hợp gồm axit panmitic, axit stearic và axit oleic thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2 và 6,12 gam H2O. Trung hoà hoàn toàn phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa 0,8 gam NaOH. Giá trị của V là
Chọn đáp án B
phản ứng trung hòa: –COOH + NaOH → –COONa + H2O
||→ có 0,02 mol NaOH → nCOOH = 0,02 mol → nO trong axit béo = 0,04 mol
(vì toàn bộ Oxi trong axit đều nằm trong nhóm COOH).
Đốt hỗn hợp axit + O2 → 0,35 mol CO2 + 0,34 mol H2O.
||→ bảo toàn O có nO2 = (0,35 × 2 + 0,34 – 0,04) ÷ 2 = 0,5 mol
||→ VO2 = 11,20 lít
Câu 22:
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa axit stearic, axit panmitic và các triglixerit của các axit này). Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) và 15,66 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất phản ứng bằng 90%) thì thu được khối lượng glixerol là
Chọn đáp án B
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam muối?
Chọn đáp án D
Câu 24:
Đốt cháy hoàn toàn 17,64 gam một triglixerit X bằng O2 dư thu được 25,536 lít CO2(đktc) và 18,36 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,01 mol X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 3,06 gam natri stearat và gam muối natri của một axit béo Y. Giá trị của m là:
Chọn đáp án B
Có nCO2 = 1,14 mol và nH2O = 1,02 mol
→ nO (X) = = 0,12 mol → nX = 0,02 mol
0,01 mol X thuỷ phân trong NaOH tạo ra 0,01 mol natri stearat và 0,01 mol glixrol và m gam muối natri của một axit béo Y
→ mY = ( 17,64:2) + 0,03. 40- 3,06 - 0,01. 92 = 6,04 gam.
Câu 25:
Đốt cháy hoàn toàn một loại chất béo rắn thu được 250,8 gam CO2 và 99 gam nước. Khối lượng glyxerol thu được khi thủy phân hoàn toàn chất béo trên là:
Chọn đáp án C
Gọi công thức của chất béo là (RCOO)3 C3H5
Chất béo rắn tạo bởi các axit béo chứa gốc hidrocacbon no → số liên kết π trong chất béo bằng số nhóm COO = 3
Có nCO2 -nH2O = 2nchất béo → nchất béo = 0,1 mol
Khi tham gia phản ứng thuỷ phân thì nglixerol = nchất béo = 0,1 mol → m = 9,2 gam
Câu 26:
Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X, thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a. Nếu thủy phân hoàn toàn X, thu được hỗn hợp gồm glixerol, axit oleic và axit stearic. Số nguyên tử hiđro (H) trong X là
Chọn đáp án A
Ta có: nCO2 - nH2O = (k - 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).
Áp dụng: x - y = 4a ⇒ k = 5 ⇒ πC=C + πC=O = 5. Lại có: πC=O = 3.
⇒ πC=C = 2 ⇒ X chứa 2 gốc oleat ⇒ X là (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5
⇒ có 106 nguyên tử hidro
Câu 27:
Hỗn hợp X gồm axit stearic, axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn 11,28 gam X, thu được H2O và 31,68 gam CO2. Mặt khác, cho 11,28 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam muối khan. Giá trị của a là
Chọn đáp án D
• Đốt: 11,28 gam X + O2 0,72 mol CO2 + H2O.
► Cả 3 axit trong X đều có 18 nguyên tử C → nX = ∑nCO2 ÷ 18 = 0,04 mol.
• Thủy phân: RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O.
thay 1H trong axit bằng 1Na đề tạo muối, nNaOH = nX = 0,04 mol.
||→ Tăng giảm khối lượng có mmuối = 11,28 + 0,04 × 22 = 12,16 gam
Câu 28:
Đốt cháy hoàn toàn a gam mol trieste E (tạo bởi glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), cần vừa đủ 0,21 mol O2, thu được 0,2 mol CO2 và 0,14 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được b gam muối. Giá trị của b là
Chọn đáp án B
♦ giải đốt a gam E dạng CnHmO6 + 0,21 mol O2 0,2 mol CO2 + 0,14 mol H2O.
BTKL có a = mE = 4,6 gam và bảo toàn nguyên tố O có nE = 1/6.∑nO trong E = 0,02 mol.
♦ Thủy phân: 4,6 gam E + 0,02 × 3 mol NaOH → b gam muối + 0,02 mol C3H5(OH)3.
BTKL có b = mmuối = 4,6 + 0,06 × 40 – 0,02 × 92 = 5,16 gam
Câu 29:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là
Chọn đáp án B
gọi x là số mol m gam triglixerit X ⇒ nO trong X = 6x mol.
♦ bảo toàn O phản ứng đốt có nCO2 =(6x + 0,77 × 2 – 0,5) ÷ 2 = (3x + 0,52) mol.
||⇒ m = mX = mC + mH + mO = 12 × (3x + 0,52) + 0,5 × 2 + 6x × 16 = 132x + 7,24 gam.
♦ thủy phân x mol X + 3x mol KOH → 9,32 gam muối + x mol glixerol C3H5(OH)3.
||⇒ BTKL có: (132x + 7,24) + 3x × 56 = 9,32 + 92x ||⇒ giải x = 0,01 mol.
Tương quan đốt: (∑πtrong X – 1).nX = ∑nCO2 – ∑nH2O, thay số có ∑πtrong X = 6.
X sẵn có 3πC=O trong 3 chức este ⇒ còn 3πC=C mà: 1πC=C + 1Br2
nên có 0,01 mol X làm mất màu vừa đủ 0,03 mol Br2 trong dung dịch.
Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch
Theo đó lập tỉ lệ có a = 0,04 mol.
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,288 mol O2, thu được 0,912 mol CO2 và 0,848 mol H2O. Cho 21,264 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là?
Chọn đáp án C
Câu 31:
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit E cần vừa đủ 1,54 mol O2, thu được CO2 và 1,0 mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn a gam E cần vừa đủ 1,344 lít khí H2 (đktc), thu được chất béo no T. Thủy phân toàn bộ T bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được bao nhiêu gam muối?
Chọn đáp án D
a gam E + 0,06 mol H2 → chất béo no T.
⇒ quy đổi đốt T cần thêm 0,03 mol O2 và sinh thêm 0,06 mol H2O so với đốt E.
||⇒ đốt T dạng CnH2n – 4O6 + 1,57 mol O2 2x mol CO2 + 1,06 mol H2O.
Tương quan đốt T có: ∑nCO2 – ∑nH2O = 2nT ⇒ nT = x – 0,53 mol.
♦ bảo toàn nguyên tố O có: 6 × (x – 0,53) + 1,57 × 2 = 4x + 1,06 ⇒ x = 0,55 mol.
Biết x ⇒ giải ra các thông số về T: mT = 17,24 gam và nT = 0,02 mol.
♦ thủy phân: 0,02 mol T cần 0,06 mol NaOH → muối + 0,02 mol glixerol.
⇒ BTKL có mmuối = 17,24 + 0,06 × 40 – 0,02 × 92 = 17,80 gam.
Câu 32:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,54 mol O2, thu được CO2 và 1 mol H2O , nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 18,64 gam muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no cần vừa đủ 0,06 mol H2 (Ni, t0). Giá trị của a là
Chọn đáp án B
► Đặt nX = x ⇒ Bảo toàn nguyên tố Oxi: nCO2 = (3x + 1,04) mol.
⇒ mX = mC + mH + mO = 12.(3x + 1,04) + 1 × 2 + 16.6x = (132x + 14,48) (g).
Bảo toàn khối lượng: (132x + 14,48) + 56 × 3x = 18,64 + 92x ||⇒ x = 0,02 mol.
● Tìm được: nCO2 = 1,1 mol || Lại có: đối với HCHC chứa C, H và có thể có O thì
nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC (k: độ bất bão hòa của HCHC)
||⇒ áp dụng: 1,1 – 1 = (k – 1).0,02 ⇒ k = 6 = 3πC=C + 3πC=O.
⇒ X tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 3 ⇒ a = 0,06 ÷ 3 = 0,02 mol
Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn m1 gam triglixerit X (mạch hở ) cần dùng 1,55 mol O2 thu được 1,10 mol CO2 và 1,02 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được m2 gam muối. Giá trị của m2 là
Chọn đáp án C
Câu 34:
Đốt cháy hoàn toàn 17,72 gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2 thu được CO2 và 1,06 mol nước. Mặt khác, cho 26,58 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối thu được là:
Chọn đáp án B
17,72(g) chất béo + 1,61 mol O2 → ?CO2 + 1,06 mol H2O. Bảo toàn khối lượng:
mCO2 = 17,72 + 1,61 × 32 - 1,06 × 18 = 50,16(g) ⇒ nCO2 = 1,14 mol || Chất béo chứa 6[O].
⇒ Bảo toàn nguyên tố Oxi: nchất béo = (1,14 × 2 + 1,06 - 1,61 × 2) ÷ 6 = 0,02 mol.
⇒ 26,58 gam chất béo ứng với 0,02 × 26,58 ÷ 17,72 = 0,03 mol. Bảo toàn khối lượng:
► m = 26,58 + 0,03 × 3 × 40 - 0,03 × 92 = 27,42(g)
Câu 35:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho m gam chất béo trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
Chọn đáp án A
☆ giải đốt: m gam chất béo + 1,61 mol O2 1,14 mol CO2 + 1,06 mol H2O.
⇒ BTKL có m = 17,72 gam || bảo toàn nguyên tố O có nO trong chất béo = 0,12 mol.
mà chất béo có 6O ⇒ nchất béo = 0,12 ÷ 6 = 0,02 mol.
☆ 17,72 gam chất béo (0,02 mol) cần 0,06 mol NaOH → muối + 0,02 mol C3H5(OH)3.
||⇒ BTKL có mmuối = 17,72 + 0,06 × 40 – 0,02 × 92 = 18,28 gam
Câu 36:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
Chọn đáp án A
đốt m gam chất béo + 1,61 mol O2 1,14 mol CO2 + 1,06 mol H2O.
BTKL có m = 17,72 gam. BTNT oxi có: nO trong chất béo = 0,12 mol
⇒ nchất béo = nO trong chất béo ÷ 6 = 0,02 mol.
♦ thủy phân 17,72 gam chất béo (0,02 mol) cần 0,06 mol NaOH → muối + 0,02 mol glixerol.
||⇒ BTKL có mmuối = 17,72 + 0,06 × 40 – 0,02 × 92 = 18,28 gam.
Theo tỉ lệ, nếu dùng 7,088 gam chất béo thì lượng muối thu được là 7,312 gam
Câu 37:
Đốt cháy m gam một chất béo (triglixerit) cần 2,415 mol O2 tạo thành 1,71 mol CO2 và 1,59 mol H2O. Cho 35,44 gam chất béo trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
Chọn đáp án A
► Xét thí nghiệm 1: bảo toàn nguyên tố Oxi:
ntriglixerit = (1,71 × 2 + 1,59 – 2,415 × 2) ÷ 6 = 0,03 mol.
Bảo toàn khối lượng: m = 1,71 × 44 + 1,59 × 18 – 2,415 × 32 = 26,58(g).
||⇒ thí nghiệm 2 dùng gấp 4/3 lần thí nghiệm 1.
► Xét thí nghiệm 2: nglixerol = ntriglixerit = 0,04 mol ⇒ nNaOH = 0,12 mol.
Bảo toàn khối lượng: mmuối = 35,44 + 0,12 × 40 – 0,04 × 92 = 36,56(g)
Câu 38:
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,9 mol O2, thu được 2,04 mol CO2 và 1,96 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa khối lượng muối là
Chọn đáp án A
• m gam triglixerit + 2,9 mol O2 → 2,04 mol CO2 + 1,96 mol H2O.
• mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 2,04 x 44 + 1,96.18 - 2,9 x 32 = 32,24 gam.
Theo bảo toàn oxi: nX = (2 x 2,04 + 1 x 1,96 - 2 x 2,9) : 6 = 0,04 mol.
• m gam X + 3NaOH → muối + C3H8O3
nNaOH = 0,04 x 3 = 0,12 mol; nC3H8O3 = 0,04 mol.
Theo BTKL: b = 32,24 + 0,12 x 40 - 0,04 x 92 = 33,36 gam
Câu 39:
Một loại mỡ động vật E có thành phần gồm tristearin, tripanmitin, axit stearic và axit panmitic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 3,235 mol O2, thu được 2,27 mol CO2 và 2,19 mol H2O. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH, thu được a gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
Chọn đáp án D
có khá nhiều cách và giải pháp cho bài này, xin trình bày 1 ý tưởng quy đổi như sau:
axit panmitic C15H31COOH; axit stearic C17H35COOH
⇒ tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5 = 3C15H31COOH + C3H2
và tristearin: (C17H35COO)3C3H5 = 3C17H35COOH + C3H2
||→ quy hỗn hợp E gồm CnH2nO2 + C3H2. Giải đốt:
m gam E + 3,235 mol O2 2,27 mol CO2 + 2,19 mol H2O.
♦ BTKL có m = 35,78 gam. BTNT oxi có nCnH2nO2 = 0,13 mol.
đốt CnH2nO2 cho nCO2 = nH2O; đốt C3H2 cho 3CO2 + 1H2O
||→ Rút ra: ∑nCO2 – ∑nH2O = 2nC3H2 → nC3H2 = 0,04 mol.
⇒ dùng bảo toàn nguyên tố C → n = (2,27 – 0,04 × 3) ÷ 0,13 = 215/13.
♦ Giải thủy phân E + NaOH → a gam muối CnH2n – 1O2Na + glixerol + H2O.
||→ Giá trị a = 0,13 × (14n + 54) = 37,12 gam (thay giá trị n trên vào).
Câu 40:
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
Chọn đáp án C
• a gam triglixerit + 3,26 mol O2 → 2,28 mol CO2 + 2,2 mol H2O.
a gam X + NaOH → b gam muối.
• mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 2,28 x 44 + 39,6 - 3,26 x 32 = 35,6 gam.
Theo bảo toàn oxi: nX = (2 x 2,28 + 1 x 2,2 - 2 x 3,26) : 6 = 0,04 mol.
• a gam X + 3NaOH → b gam muối + C3H8O3
nNaOH = 0,04 x 3 = 0,12 mol; nC3H8O3 = 0,04 mol.
Theo BTKL: b = 35,6 + 0,12 x 40 - 0,04 x 92 = 36,72 gam
Câu 41:
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,85 mol O2, thu được 2,75 mol CO2 và 2,5 mol H2O. Mặt khác, cho 0,075 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
Chọn đáp án C
► a(g) X + 3,85 mol O2 → 2,75 mol CO2 + 2,5 mol H2O.
Bảo toàn Oxi: nX = 0,05 mol || BTKL: a = 42,8(g).
||⇒ 0,075 mol X ứng với 64,2(g) ⇒ tăng giảm khối lượng:
b = 64,2 + 0,075 × (3 × 23 – 41) = 66,3 gam
Câu 42:
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cẩn vừa đủ 4,025 mol O2, thu được 2,85 mol CO2 và 47,7 gam H2O. Mặt khác, cho a gam chất X hiđro hóa hoàn toàn thu được chất Y rồi thủy phân hoàn toàn Y trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
Chọn đáp án D
• a gam triglixerit + 4,025 mol O2 → 2,85 mol CO2 + 2,65 mol H2O.
a gam X + NaOH → b gam muối.
• mX = mCO2 + mH2O – mO2 = 2,85 × 44 + 47,7 – 4,025 × 32 = 44,3 gam.
Theo bảo toàn oxi: nX = (2 × 2,85 + 2,65 – 2 × 4,025) : 6 = 0,05 mol.
⇒ CX = 57 ⇒ b gam muối là 0,15 mol natri stearat ||⇒ b = 45,9 gam.
Câu 43:
Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, to ), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Ba triglixerit trong X có dạng tổng quát: (RCOO)3C3H5 có k liên kết πC=C.
***Giải đốt: 0,06 mol (RCOO)3C3H5 + 4,77 mol O2 → ? mol CO2 + 3,14 mol H2O.
Bảo toàn nguyên tố O có nCO2 = (0,06 × 6 + 4,77 × 2 – 3,14) ÷ 2 = 3,38 mol.
Tương quan đốt: (k + 3 – 1)nX = ∑nCO₂ – ∑nH₂O = 0,24 mol ⇒ k = 2.
Bảo toàn khối lượng phản ứng đốt có mX = 52,6 gam. Lập tỉ lệ tương ứng:
78,9 gam X tương ứng với 0,09 mol. 1X + 2H2 → 1Y nên mY = 78,9 + 0,09 × 2 × 2 = 79,26 gam.
***Giải thủy phân: 1Y + 3KOH → m gam muối + 1C3H5(OH)3 (glixerol).
Từ số mol và tỉ lệ có: nKOH phản ứng = 0,27 mol; nglixerol = 0,09 mol.
→ bảo toàn khối lượng có: m = 79,26 + 0,27 × 56 – 0,09 × 92 = 86,10 gam.
Câu 44:
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 54,84 gam muối và 5,52 gam glixerol. Hỏi 0,1 mol X làm mất màu tối đa bao nhiêu mol Br2?
Chọn đáp án A
Triglixerit X có công thức dạng (RCOO)3C3H5
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
Có nC3H5(OH)3 = nX = 0,06 mol, nNaOH = 3nX = 0,18 mol
Bảo toàn khối lượng → mX = 54,84 +5,52 -0,06. 3.40 = 53,16 gam.
Gọi số mol của CO2 và H2O lần lượt là x, y
Bảo toàn khối lượng → mCO2 + mH2O= mX + mO2 → 44x+ 18 y = 207,72
Bảo toàn nguyên tố O → 6.0,06 +4,83.2 = 2x + y
Giải hệ → x = 3,42 và y = 3,18
Số liên kết π trong X là ( 3,42- 3,18) : 0,06+1= 5 = 3πCOO+2πC=C
→ 0,1 mol X làm mất màu tối đa 0,2 mol Br2
Câu 45:
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được b gam muối. Giá trị của b là
Chọn đáp án D
Câu 46:
Một hỗn hợp E gồm tristearin, triolein, axit stearic và axit oleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 5,585 mol O2, thu được 3,93 mol CO2 và 3,73 mol H2O. Mặt khác, xà phòng hoá hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH, thu được a gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
Chọn đáp án A
Một điểm giúp chúng ta nhìn ra vấn đề và giải nhanh của bài này
đó là gốc stearat và gốc oleat đều có 18C. giống như ở ID = 672975 .
E gồm: axit stearic: C18H36O2 axit oleic: C18H34O2
tristearin: (C17H35COO)3C3H5 = C18H36O2.C3H2;
triolein: (C17H33COO)3C3H5 = C18H34O2.C3H2
⇝ quy đổi E gồm C18H?O2 + C3H2 (C3H2 đại diện cho glixerol).
☆ giải đốt: m gam E + 5,585 mol O2 3,93 mol CO2 + 3,73 mol H2O.
bảo toàn O có nC18H?O2 = 0,21 mol → bảo toàn C có nC3H2 = 0,05 mol.
♦ cách 1: bảo toàn H giải ra ? = 736/21 → a gam muối là 0,21 mol C18H? – 1O2Na
⇥ thay giá trị ? trên vào giải a = 64,06 gam ⇝ Chọn đáp án A. ♥
♦ cách 2: BTKL phản ứng đốt có m = 61,34 gam; ∑naxit = 0,06 mol
⇒ BTKL phản ứng thủy phân có: a = 61,34 + 0,21 × 40 – 0,05 × 92 – 0,06 × 18 = 64,06 gam.
Câu 47:
Đốt cháy m gam một chất béo X cần 36,064 lít O2, sinh ra 25,536 lít CO2 và 19,08 gam nước. Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với NaOH thì khối lượng muối thu được là
Chọn đáp án D
Câu 48:
Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm thu được hấp thụ hết vào bình được nước vôi trong dư thu được 25,50 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch thu được giảm đi 9,87 gam so với đung dịch ban đầu. Mặt khác thủy phân 8,06 gam X trong NaOH dư đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
giải bài tập (CO2; H2O) cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
có nCO2 = nCaCO3↓ = 0,255 mol.
mdung dịch giảm = mCaCO3 – ∑(mCO2 + mH2O) ⇒ mH2O = 4,41 gam
⇒ nH2O = 0,245 mol ||⇒ đốt 4,03 gam X → 0,255 mol CO2 + 0,245 mol H2O.
có mX = mC + mH + mO ⇒ mO = 0,48 gam ⇒ nO trong X = 0,03 mol.
X là triglixerit → nX = ∑nO trong X ÷ 6 = 0,005 mol.
⇒ tỉ lệ, khi dùng 8,06 gam X ⇔ có 0,01 mol X.
Phản ứng: X + 3NaOH → muối + 1C3H5(OH)3 (glixerol).
⇒ có nNaOH cần = 3nX = 0,03 mol và nglixerol sinh ra = nX = 0,01 mol.
⇒ bảo toàn khối lượng có m = mmuối = 8,06 + 0,03 × 40 – 0,01 × 92 = 8,34 gam.