IMG-LOGO

Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 12 có đáp án_ đề 10

  • 2590 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thủy phân chất béo luôn thu được chất hữu cơ X. X là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm về chất béo trong chương 1: este – lipit sgk hóa 12

Giải chi tiết:

Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo. Do vậy khi thủy phân chất béo ta luôn thu được glixerol (C3H5(OH)3)


Câu 2:

Công thức của xenlulozơ là
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức học về xenlulozơ trong chương 2 cacbohidrat – sgk hóa 12

Giải chi tiết:

Công thức phân tử của xenlulozo là: (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n


Câu 3:

Trong các loại tơ dưới đây, tơ nào là tơ nhân tạo?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Dựa vào sự phân loại tơ: tơ thiên nhiên, tơ nhân tạo (bán tổng hợp); tơ tổng hợp trong chương 4 polime sgk hóa 12

Giải chi tiết:

Tơ visco là tơ nhân tạo

Tơ nilon – 6,6 và tơ nilon -6 là tơ tổng hợp

Tơ tằm là tơ thiên nhiên


Câu 4:

Chất nào sau đây là amin bậc 2?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Bậc của amin bằng số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bằng các gốc hidrocacbon

Giải chi tiết:

Khi thay thế 2 nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng các gốc ankyl thì ta thu được amin bậc 2

2N-CH2-NH2 và (CH3)2CH-NH2 là amin bậc 1

(CH3)3N là amin bậc 3

CH3 – NH – CH3 là amin bậc 2


Câu 5:

Monome trùng hợp tạo thành poli(vinyl clorua) là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức học về tên 1 số polime phổ biến thường gặp trong sgk hóa 12

Giải chi tiết:

 Monome trùng hợp tạo thành poli(vinyl clorua) là  (ảnh 1)


Câu 6:

Lòng trắng trứng (protein) phản ứng với Cu(OH)2 /OH- tạo chất có màu đặc trưng là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của protein trong sgk hóa 12

Giải chi tiết:

Lòng trắng trứng (protein) phản ứng với Cu(OH)2 /OH- tạo hợp chất có màu tím đặc trưng. Đây được gọi là phản ứng màu biure.


Câu 7:

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về etse trong chương 1 sgk hóa lớp 12

Giải chi tiết:

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2). 


Câu 8:

Cacbohiđrat thuộc loại đisaccarit là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Dựa vào sự phân loại cacbohidrat trong sgk hóa 12 

Giải chi tiết:

Saccarozơ thuộc đisaccarit

Glucozơ thuộc monosaccarit

Tinh bột và xenlulozơ thuộc polisaccarit


Câu 9:

Chất X có công thức cấu tạo thu gọn HCOOCH3. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Este có CTTQ: RCOOR’

Tên este = tên gốc R’ + tên gốc RCOO + at

Giải chi tiết:

HCOOCH3: metyl fomat


Câu 10:

Để chứng minh tính lưỡng tính của H2N-CH2-COOH (X), ta cho X tác dụng với
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Chứng minh tính lưỡng tính ta cho chất đó phản ứng với dung dịch axit và dd bazo

Giải chi tiết:

Cho H2N – CH2-COOH tác dụng với dd HCl và NaOH

PTHH minh họa: H2N – CH2-COOH + HCl → ClH3N – CH2-COOH

                            H2N – CH2-COOH + NaOH → H2N – CH2-COONa + H2O


Câu 11:

Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Chất có nhóm –CHO trong cấu tạo hoặc trong môi trường kiềm thủy phân ra chất có nhóm –CHO trong cấu tạo thì có phản ứng tráng bạc.

Giải chi tiết:

Glucozơ trong phân tử còn nhóm –CHO nên tham gia được phản ứng tráng bạc


Câu 12:

Tính chất vật lí chung của kim loại là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất vật lí chung của kim loại trong chương 5 đại cương về kim loại sgk hóa 12

Giải chi tiết:

Tính chất vật lí chung của kim loại là: tính dẻo, tính dãn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim


Câu 13:

CH3COOCH3 + NaOH →

CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH →

CH3-NH2 + HCl →

C12H22O11 (saccarozơ) + H2O →

CH2=CH2

(C17H35COO)3C3H5 + H2O →

Xem đáp án

Giải chi tiết:

1) CH3COOCH3 + NaOH    CH3COONa + CH3OH

2) CH3-CH(NH­2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O

3) CH3-NH2 + HCl → CH3-NH3Cl

4) C12H22O11 (saccarozơ) + H2O  C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (glucozơ)

5)

6) (C17H35COO)3C3H5 + 3H2O  3C17H35COOH + C3H5(OH)3


Câu 14:

Viết các đồng phân este có công thức phân tử C4H8O2.

Xem đáp án

C4H8O2 có độ bất bão hòa k=4.2+282=1

→ este no, đơn chức, mạch hở

→ Các CTCT là: HCOOCH2CH2CH3 ; HCOOCH(CH3)CH3 ; CH3COOCH2CH3 ; CH3CH2COOCH3


Câu 15:

Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Xem đáp án

nCH3COOC2H5=8,888=0,1(mol)

PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

(mol)           0,1 →                                 0,1

mCH3COONa=0,1.82=8,2(g)

Khối lượng muối thu được trong dung dịch là 8,2 gam


Câu 16:

Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic và khí cacbonic. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được (Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%).
Xem đáp án

nC6H12O6=360180=2(mol)

PTHH: C6H12O6 ­→ 2C2H5OH + 2CO2

(mol)         2 →                              4

Vì %H = 80% nên nCO2 thực tế = nCO2 lí thuyết . 80% : 100% = 4 . 80% : 100% = 3,2 (mol)

Cho CO2 vào dd Ca(OH)2 dư có phản ứng:

PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Theo PTHH: nCaCO3 = nCO2 = 3,2 (mol)

→ mkết tủa = mCaCO3 = 3,2.100 = 320 (g)


Câu 17:

X là một amino axit chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 0,89 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl tạo ra 1,255 gam muối Y.

1) Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X. Biết X là α- aminoaxit.

2) Cho 1,255 gam Y vào lượng dư dung dịch NaOH. Tính số mol NaOH đã phản ứng.

Xem đáp án

Đặt CTPT của X: R(NH2)(COOH)

PTHH: R(NH2)(COOH) + HCl → R(NH3Cl)(COOH)

BTKL ta có: mHCl = mmuối Y – mX = 1,255 – 0,89 = 0,365 (g)

nHCl=0,36536,5=0,01(mol)

TheoPTHH:nR(NH2)(COOH)=nHCl=0,01(mol)

MR(NH2)(COOH)=mR(NH2)(COOH)nR(NH2)(COOH)=0,890,01=89

1) Vì X là α- aminoaxit nên CTCT X là: CH3-CH(NH2)-COOH: Alanin

2) PTHH: CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O

nNaOH = n CH3-CH(NH2)-COOH = nHCl = 0,01 (mol)


Câu 18:

Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, N, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam X bằng oxi dư thu được 4,48 lít khí CO2, 7,2 gam H2O và 2,24 lít khí N2 (biết các khí đo ở đktc). Nếu cho 0,1 mol chất X trên tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được khí A (A là chất hữu cơ đơn chức làm xanh giấy quỳ tím ẩm) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m.
Xem đáp án

nCO2(dktc)=4,4822,4=0,2(mol)nC=nCO2=0,2(mol)

nH2O=7,218=0,4(mol)nH=2nH2O=0,8(mol)

nN2(dktc)=2,2422,4=0,1(mol)nN=2nN2=0,2(mol)
BTKL:mO(X)=mXmCmHmO=10,80,2.120,8.10,2.14=4,8(g)

Đặt CTPT của X: CxHyOzNt  (đk: x,y, z, t nguyên dương)

Suy ra: x:y:z:t=nC:nH:nO:nN

→ Công thức đơn giản nhất của X là C2H8O3N2

Vì CTPT của X trùng với CT ĐGN nên CTPT là: C2H8O3N2

Ta thấy: nNaOHnX=0,20,1=21  X có 2 trung tâm phản ứng được với dd NaOH

Hơn nữa thu được khí A là chất hữu cơ đơn chức làm xanh quỳ tím ẩm → A là amin đơn chức

→ X là muối CO32- với amin và NH3

→ CTCT của X: Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, N, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam X bằng oxi dư thu được 4,48 lít khí CO2, 7,2 gam H2O và 2,24 lít khí N2 (biết các khí đo ở đktc). Nếu cho 0,1 mol chất X trên tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được khí A (A là chất hữu cơ đơn chức làm xanh giấy quỳ tím ẩm) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m.  (ảnh 1)

 

PTHH: Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, N, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam X bằng oxi dư thu được 4,48 lít khí CO2, 7,2 gam H2O và 2,24 lít khí N2 (biết các khí đo ở đktc). Nếu cho 0,1 mol chất X trên tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được khí A (A là chất hữu cơ đơn chức làm xanh giấy quỳ tím ẩm) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m.  (ảnh 2)

 

Theo PTHH: nNa2CO3 = 1/2.nNaOH = 1/2 .0,2 = 0,1 (mol)

→ mNa2CO3 = 0,1.106 = 10,6 (g)

Vậy cô cạn dd Y khối lượng thu được là 10,6 gam.

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương