Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 29)
Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 29)
-
211 lượt thi
-
99 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phần tư duy đọc hiểu
Hình thức dạy học kết hợp (BL) được nhắc đến trong bài viết có ưu thế gì so với các hình thức học tập đã được triển khai trước đó?
Đọc và tổng hợp thông tin từ đoạn [0] của bài viết: “Những nghiên cứu cho thấy BL khá phù hợp với dạy học ở bậc đại học trong thời đại kỷ nguyên số”, từ đó có thể thấy phương pháp BL dù được triển khai nhiều trên thế giới nhưng ở VN mới chỉ phù hợp với bậc đại học, khi sinh viên có khả năng tự học và đòi hỏi sự chủ động trong các vấn đề nảy sinh khi tiếp cận kiến thức, vấn đề mới.
Chọn C
Câu 2:
Đọc và xác định thông tin trong đoạn [1] của bài viết: “BL được xem là một dạng thức học tập kết hợp giữa học tập mặt đối mặt (F2F) và học tập trực tuyến (OL). Trong đó, dạng đơn giản nhất là kết hợp giao tiếp đối thoại trực tiếp trên lớp và tương tác gián tiếp qua môi trường mạng nhằm đạt được mục tiêu dạy học.”
Chọn A
Câu 3:
Trong quá trình thực hiện phương pháp dạy học tích hợp, để đảm bảo được các yêu cầu, mục tiêu của bài học; đôi khi, người dạy cần cấu trúc lại nội dung bài học theo quan điểm, định hướng mới là đúng hay sai?
Đọc và xác định thông tin trong đoạn [1] của bài viết: “điều cần thiết là phải thiết kế lại cấu trúc, cũng như cách tổ chức dạy học, sao cho đáp ứng được các nguyên tắc chủ yếu sau: Tích hợp chặt chẽ giữa F2F và OL; Thiết kế lại khóa học (nội dung, tổ chức, phương pháp…) sao cho tối ưu sự tham gia của người học;”
Chọn A
Câu 4:
Tích hợp chặt chẽ giữa học tập mặt đối mặt (F2F) và học tập trực tuyến (OL) trong hình thức dạy học kết hợp (BL) có mục tiêu gì?
Đọc lướt đoạn [2] và xác định nội dung của đoạn: nêu rõ rằng tích hợp giữa F2F và OL không chỉ đơn giản là cộng cơ học mà còn phải phối kết hợp hợp nhất theo trình tự để đảm bảo tính linh hoạt và tận dụng được các ưu điểm của cả hai hình thức học tập. Điều này nhằm mục tiêu tối ưu hóa trải nghiệm học tập của người học.
Chọn B
Câu 5:
Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
tiết kiệm, tích hợp, ưu điểm, chủ động, đáp ứng
“Việc tạo ra phương pháp học tập _______ cần phát huy được các _______ của các cách thức học tập; ví dụ như việc làm mẫu, giao tiếp của F2F hay sự _______ về thời gian và không gian của OL nhưng vẫn cần sự cân nhắc về hiệu quả, chi phí và cách thức vận hành để có thể hoàn thành được mục tiêu đề ra.”
Đáp án
“Việc tạo ra phương pháp học tập tích hợp cần phát huy được các ưu điểm của các cách thức học tập; ví dụ như việc làm mẫu, giao tiếp của F2F hay sự chủ động về thời gian và không gian của OL nhưng vẫn cần sự cân nhắc về hiệu quả, chi phí và cách thức vận hành để có thể hoàn thành được mục tiêu đề ra.”
Giải thích
Đọc lướt câu văn cần hoàn thành và xác định nội dung nằm trong đoạn [2] của bài viết: “Chẳng hạn F2F rất hữu dụng cho việc giao tiếp, giải thích hay làm mẫu cần có sự tương tác giữa người và người; trong khi OL rất thuận lợi cho việc tự học, chủ động về thời gian và cần sự tự giác của người học, đồng thời đáp ứng được đào tạo với số lượng học viên lớn trong cùng thời điểm, nên tiết kiệm không gian lớp học truyền thống cũng như chi phí liên quan.”
Câu 6:
Theo bài viết, tại sao hình thức học tập trực tuyến (OL) được xem là phù hợp cho những người có khả năng tự lực, tự giác và độc lập cao?
Trong đoạn [3] có nội dung: “hình thức học tập trực tuyến (OL) phù hợp cho những người có khả năng tự lực, tự giác và độc lập cao bởi vì họ có khả năng tự tìm kiếm giải pháp và kiểm soát tiến trình học tập của họ. Điều này thể hiện tính chủ động và sáng tạo trong tư duy của người học”.
Chọn B
Câu 7:
Điền từ thích hợp (không quá hai tiếng) để hoàn thành câu sau:
“Trong việc tổ chức khóa học trực tuyến (OL), sự đầu tư vào nền tảng thiết bị, công nghệ và thiết kế nội dung học tập, cùng với sự (1) _______ của người học, đóng vai trò quan trọng để đảm bảo hiệu quả của quá trình học tập trực tuyến.”
Đáp án
“Trong việc tổ chức khóa học trực tuyến (OL), sự đầu tư vào nền tảng thiết bị, công nghệ và thiết kế nội dung học tập, cùng với sự (1) chủ động của người học, đóng vai trò quan trọng để đảm bảo hiệu quả của quá trình học tập trực tuyến.”
Giải thích
Đọc và tổng hợp thông tin từ đoạn [4] của bài viết, chú ý nội dung quan trọng: “để tổ chức thành công hình thức dạy học này, đòi hỏi cần sự đầu tư về nền tảng thiết bị, công nghệ và thiết kế nội dung học tập cũng như phương pháp dạy học phù hợp. Tuy vậy, thực tế cho thấy người học khác nhau về nhiều mặt: phong cách, năng lực, sở thích, kinh nghiệm, trải nghiệm học tập... Đối với hình thức học tập OL, người học còn gặp phải các vấn đề: (i) thiếu sự tương tác giữa người dạy-người học và người học với nhau; (ii) sự thiếu động lực, hứng thú khi đọc tài liệu trực tuyến và (iii) trở lực trong việc tự chủ động học tập”.
Câu 8:
Theo bài viết, phương pháp BL đã khuyến khích sự chủ động của người học thông qua điều gì?
Đọc thông tin trong đoạn [5]: “chẳng hạn sự thay đổi tiến trình dạy học với hình thức dạy học đảo trình hay lớp học đảo, sẽ khuyến khích sự chủ động của người học tìm hiểu trước kiến thức và nhận được giải đáp, hỗ trợ phù hợp của người dạy”
Chọn A
Câu 9:
Theo bài viết, mục đích chính của việc nghiên cứu phương pháp BL là do phương pháp F2F quá lỗi thời, không phù hợp với yêu cầu về chủ động, sáng tạo của người học ở bậc đào tạo đại học là đúng hay sai?
Kết hợp thông tin trong bài viết với nội dung các câu hỏi xác định phương pháp BL có nhiều ưu thế hơn F2F trong giáo dục đại học chứ không phủ nhận kết quả của việc giáo dục đại học theo phương pháp truyền thống (F2F).
Chọn B
Câu 10:
Theo bài viết, hình thức dạy học kết hợp (BL) ở bậc đại học ảnh hưởng như thế nào đến sự tham gia và hiệu quả học tập của người học?
Câu 11:
Theo tác giả, những người tàn phế và quan chức tại vùng sơn địa đều nhận được đãi ngộ là gì?
Đọc nội dung đoạn đầu tiên, xác định thông tin quan trọng để tìm đáp án: "Ở vùng sơn địa, sự đãi ngộ đối với những người tàn phế, và những quan chức là thế này: Họ chỉ gọi họ mà không bao giờ gọi tên".
Chọn C
Câu 12:
Nhân vật La Lục Tử cảm thấy tự ti nhất với mọi người trong hoàn cảnh nào?
Đọc kĩ các phương án trả lời, kết hợp với quá trình suy luận sau khi đọc xong đoạn [1] của văn bản: "Nhất là trên con đường cái quan trải nhựa thẳng tắp, và hai bên đường là những hàng dương cao vút, ông từ xa đi tới, bước thước tư, bước thước bảy, mọi người chế giễu ông là đôi chân không nhất trí, và ông chê mặt đường trải lệch". Trong văn bản, nhân vật La Lục Tử cảm thấy khi bước đi trên đường, mặt phẳng của đường giống như thứ tương phản và khiến mọi người tập trung hơn vào đôi chân của ông.
Chọn D
Câu 13:
Cần kết hợp phương án loại trừ với nội dung đọc - hiểu văn bản: "Cứ mỗi khi trời u ám đổ mưa, cái chân lại đau, và mỗi khi đau là y như trời đổ mưa, u ám, chính xác chẳng khác gì những máy móc tinh vi"; từ đó có thể thấy, tình trạng sức khỏe của ông ảnh hưởng nghiêm trọng bởi thời tiết nhưng sau đó nó tạo nên hệ quả tâm lý: "nó đã trở thành bệnh tâm lý". Tổng hợp thông tin và suy luận, có thể thấy vấn đề lớn của La Lục Tử là sự lo lắng cho bệnh tình của mình nên cần chọn A.
Câu 14:
Vì sao khi La bí thư đi họp thì vợ ông luôn phải ngồi ở hàng ghế đầu tiên?
Đọc kĩ nội dung: "Tính nết ông ương bướng, bản thân ông cũng biết rõ điều đó, nhưng không sao thay đổi đi được. Khi bà lão còn sống, thường hay ngăn cản ông, mỗi khi họp hành, ông phải báo cáo, bao giờ bà lão cũng ngồi ngay ở hàng ghế đầu. Khi thấy ông hơi hơi nổi nóng lên, nói năng đã bắt đầu quá lời, bà liền đưa mật cho ông". Từ đoạn văn bản này có thể thấy, hành động đưa mật cho ông La chỉ là cách để làm ông kiểm soát cơn nóng giận của mình nên chọn C.
Chọn C
Câu 15:
Theo lời của người kể chuyện, đồ đạc trong nhà La bí thư "ít ỏi đến thảm hại" là do ông thanh bạch nên dù làm quan cũng có cuộc sống rất nghèo túng là đúng hay sai?
Căn cứ vào từ khóa "đồ đạc" và "ít ỏi đến thảm hại", đọc lướt văn bản để tìm kiếm vị trí thông tin được cung cấp. Theo thông tin trong văn bản, việc vợ chồng ông La không sắm sửa đồ đạc trong gia đình là do "thời ấy người ta không ưa việc mua sắm đồ đạc gia đình", chọn B. Sai.
Chọn B
Câu 16:
Đọc lại nội dung văn bản nói về những công việc mà La Lục Tử đã làm/giữ chức vụ và tiến hành suy luận: trong tất cả các công việc ông từng làm (liên lạc trong ủy ban, nhân viên bán hàng, cán sự công xã, chủ nhiệm Hội Phụ nữ) thì giai đoạn làm chủ nhiệm Hội Phụ nữ (do cán bộ nữ quá ít) là kì quặc nhất vì đáng ra người đảm nhiệm vị trí này phải là phụ nữ chứ không thể là một người đàn ông.
Chọn C
Câu 17:
công xã, tập thể, hoàng hôn, cất giấu
Dù ông cương quyết rời đi nhưng con cái không nghe nên đã _______ hai chiếc hòm về nhà; ông sống những ngày còn lại trong gian phòng _______ và dành thời gian để ngắm _______, những con sóng đập vào vách đá và chiêm nghiệm về cuộc đời.
Đáp án
Dù ông cương quyết rời đi nhưng con cái không nghe nên đã cất giấu hai chiếc hòm về nhà; ông sống những ngày còn lại trong gian phòng tập thể và dành thời gian để ngắm hoàng hôn, những con sóng đập vào vách đá và chiêm nghiệm về cuộc đời.
Giải thích
Đọc lại văn bản, đoạn mô tả về hành động của La Lục Tử sau khi đi viếng mộ vợ và cha mẹ của mình; câu văn hoàn chỉnh là: "Dù ông cương quyết rời đi nhưng con cái không nghe nên đã [cất giấu] hai chiếc hòm về nhà; ông sống những ngày còn lại trong gian phòng [tập thể] và dành thời gian để ngắm [hoàng hôn], những con sóng đập vào vách đá và chiêm nghiệm về cuộc đời".
Câu 18:
Đọc lại đoạn văn mô tả về cuộc sống của La Lục Tử khi con cái không đồng ý cho ông về quê, căn cứ vào câu văn: "lòng ông rối loạn, mà chẳng tìm cho ra được đầu nào, mối nào" để xác định tâm trạng của ông.
Từ "bề bộn" cùng nghĩa với "rối loạn" nên có thể chọn nhanh đáp án B.
Chọn B
Câu 19:
Đọc nội dung của hai đoạn văn cuối, xác định các thông tin quan trọng: "lòng ông rối loạn", "coi nó như một thứ bảo bối của mình" và tiến hành suy luận. La bí thư vò hai hạch đào trong tay những lúc cảm thấy rối loạn và hành động đó phần nhiều là vô thức, ông cảm thấy an tâm hơn khi thực hiện hành động ấy chứ không có chủ đích làm việc gì đó cụ thể nên đáp án đúng là B.
Chọn B
Câu 20:
Sau quá trình đọc - hiểu văn bản, xác định La Lục Tử đã sống 30 năm ở vùng sơn địa (gần như cả một đời) nhưng ông vẫn luôn cảm thấy xa lạ (nhất là khi người vợ của ông mất) và mong muốn được về quê sống với những điều quen thuộc với mình. Thứ La bí thư cảm thấy xa lạ là sự hòa hơp về tinh thần, gắn kết với những người xung quanh chứ không phải địa hình, khí hậu… nên cần loại B.
Trong văn bản có nhắc tới sự chế giễu của những người xung quanh nhưng thông qua lời người kể chuyện có thể thấy: La Lục Tử không bị tổn thương vì những lời ấy mà chỉ thấy buồn, thiếu sự gần gũi nên loại C,D.
Chọn ACâu 21:
Phần tư duy khoa học / giải quyết vấn đề
Thực vật sử dụng nitrogen dưới dạng
Theo bài đọc: “Thực vật sử dụng 2 dạng nitrogen vô cơ (đạm vô cơ) – ammonium (NH4+) và nitrate (NO3-)”.
Chọn B
Câu 22:
Sơ đồ nào sau đây mô tả quá trình phản nitrate hóa?
Theo đoạn thông tin: “Dưới các điều kiện kị khí, vi khuẩn phản nitrate hóa sử dụng đạm NO3- trong quá trình trao đổi chất thay cho O2 và giải phóng N2...”
Chọn C
Câu 23:
Do phân tử nitrogen ở trạng thái phân tử có liên kết ba bền vững nên thực vật không thể sử dụng được chúng.
Chọn C
Câu 24:
Khi nói về chu trình sinh địa hóa nitrogen, phát biểu nào sau đây không đúng ?
Thực vật mới là sinh vật hấp thụ nitrogen từ muối NH4+ và NO3- qua hệ rễ chứ không phải động vật có xương sống, động vật có xương sống hấp thụ nitrogen từ protein.
Chọn A
Câu 25:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống dưới đây:
Nhóm vi sinh vật làm giảm hàm lượng nitrogen trong đất trong hình 1 là vi khuẩn (1) _____.
Đáp án
Nhóm vi sinh vật làm giảm hàm lượng nitrogen trong đất trong hình 1 là vi khuẩn (1) phản nitrate hóa.
Giải thích
Như hình 1, ta thấy vi khuẩn phản nitrate hóa làm biến đổi lượng NO3- trong đất thành N2 làm thất thoát nitrogen trong đất.
Câu 26:
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Chu trình nitrogen là chu trình trao đổi nitrogen giữa các loài sinh vật thông qua chuỗi và lưới thức ăn. |
||
Chu trình sinh địa hóa giúp cho các chất dinh dưỡng và các phân tử duy trì sự sống khác có nguồn cung cấp được tái tạo liên tục. |
||
Trong chu trình sinh địa hóa của nitrogen, nơi có lượng nitrogen dự trữ lớn nhất là trong cơ thể sinh vật. |
||
Nhóm vi khuẩn cố định nitrogen trong đất có khả năng biến đổi nitrogen từ dạng NO3- thành dạng nitrogen phân tử. |
Đáp án
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Chu trình nitrogen là chu trình trao đổi nitrogen giữa các loài sinh vật thông qua chuỗi và lưới thức ăn. |
X | |
Chu trình sinh địa hóa giúp cho các chất dinh dưỡng và các phân tử duy trì sự sống khác có nguồn cung cấp được tái tạo liên tục. |
X | |
Trong chu trình sinh địa hóa của nitrogen, nơi có lượng nitrogen dự trữ lớn nhất là trong cơ thể sinh vật. |
X | |
Nhóm vi khuẩn cố định nitrogen trong đất có khả năng biến đổi nitrogen từ dạng NO3- thành dạng nitrogen phân tử. |
X |
Giải thích
(1) sai vì chu trình nitrogen là chu trình trao đổi nitrogen trong tự nhiên.
(2) đúng.
(3) sai vì nơi có lượng nitrogen dự trữ lớn nhất là khí quyển.
(4) sai vì vai trò này thuộc về nhóm vi khuẩn phản nitrate hóa.
Câu 27:
Dựa vào bảng 1, ta thấy ở nhiệt độ 20℃ thì vật G có tỉ trọng lớn nhất (0,800).
Chọn D
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Tỉ trọng là tỉ lệ giữa khối lượng riêng của một vật so với khối lượng riêng của nước ở nhiệt độ nhất định. |
||
Một vật có khối lượng chìm trong nước chỉ chịu tác dụng của trọng lực. |
||
Ở nhiệt độ 20℃, Butane có tỉ trọng là 1,00. |
Đáp án
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Tỉ trọng là tỉ lệ giữa khối lượng riêng của một vật so với khối lượng riêng của nước ở nhiệt độ nhất định. |
X | |
Một vật có khối lượng chìm trong nước chỉ chịu tác dụng của trọng lực. |
X | |
Ở nhiệt độ 20℃, Butane có tỉ trọng là 1,00. |
X |
Giải thích
Theo đoạn thứ nhất của phần dẫn: Tỉ trọng là tỉ lệ giữa khối lượng riêng của một vật so với khối lượng riêng của nước ở nhiệt độ nhất định → (1) Đúng.
Một vật có khối lượng chìm trong nước sẽ chịu tác dụng của hai lực: trọng lực và lực nâng của chất lưu → (2) Sai.
Theo bảng 2, Butane có tỉ trọng là 0,94 → (3) Sai.
Câu 29:
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Theo Hình 1, vật ở trong chất lỏng (1) _______ thì sẽ có tỷ lệ phần trăm thể tích vật chìm trong chất lỏng của từng vật theo tỉ trọng của chúng là cao nhất.
Đáp án
Theo Hình 1, vật ở trong chất lỏng (1) benzene thì sẽ có tỷ lệ phần trăm thể tích vật chìm trong chất lỏng của từng vật theo tỉ trọng của chúng là cao nhất.
Giải thích
Theo Hình 1, vật ở trong dung dịch Benzene thì sẽ có tỷ lệ phần trăm thể tích vật chìm trong chất lỏng của từng vật theo tỉ trọng của chúng là cao nhất.
Câu 30:
Giá trị tỉ trọng của Bromine được cho trong Bảng 2 khi khối lượng riêng của nước ở 20°C là 1g/cm3 được hiểu như thế nào?
Theo phần dẫn, tỉ trọng là tỉ lệ giữa khối lượng riêng của một vật với khối lượng riêng của nước ở một nhiệt độ nhất định.
Theo bảng 2, Bromine có tỉ trọng ở 20°C là 2,90. Với tỉ trọng này thì cứ 1g/cm3 nước sẽ có 2,90g/cm3 Bromine. Vậy 1cm3 Bromine có khối lượng 2,90 g.
Chọn A
Câu 31:
Giả sử một vật có tỉ trọng là 1,00 nổi trong một bình chứa nước trong điều kiện nhiệt độ là 20°C. Cho rằng nếu nhiệt độ của cả vật và nước đều tăng lên nhiệt độ 85°C, và vật không nở ra cũng không co lại khi nhiệt độ tăng. Các phát biểu sau đây là đúng hay là sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Vật có nhiều khả năng sẽ nổi lên. |
||
Vật có nhiều khả năng sẽ chìm xuống. |
||
Khối lượng của nước không đổi. |
||
Thể tích của nước không đổi |
Đáp án
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Vật có nhiều khả năng sẽ nổi lên. |
X | |
Vật có nhiều khả năng sẽ chìm xuống. |
X | |
Khối lượng của nước không đổi. |
X | |
Thể tích của nước không đổi |
X |
Giải thích
Khối lượng riêng : \[\rho = \frac{m}{V}\]
Khi nước nóng lên thì m không đổi nhưng V của nước tăng nên khối lượng riêng giảm. Nói cách khác thì khi nước nóng lên, nó sẽ trở nên ít nhẹ hơn, dẫn đến vật có nhiều khả năng chìm xuống thay vì tiếp tục nổi.
Câu 32:
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Giả sử một trong bảy ở Bảng 1 có hình dạng là khối hộp chữ nhật đồng chất ở 20℃. Kích thước của khối hộp chữ nhật này là 10cm × 20 cm × 30cm. Đặt khối hộp này trong nước ở điều kiện nhiệt độ là 20℃ thì thể tích vật chìm trong nước là 3,6ℓ . Vật được nhắc đến trong bài toán này là vật (1) _____.
Đáp án
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Giả sử một trong bảy ở Bảng 1 có hình dạng là khối hộp chữ nhật đồng chất ở 20℃. Kích thước của khối hộp chữ nhật này là 10cm × 20 cm × 30cm. Đặt khối hộp này trong nước ở điều kiện nhiệt độ là 20℃ thì thể tích vật chìm trong nước là 3,6ℓ . Vật được nhắc đến trong bài toán này là vật (1) __E___.
Giải thích
Thể tích khối hình hộp chữ nhật: \(V = 10.20.30 = 6000\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3} = 6\ell \)
Thể tích khối hộp chìm trong nước là: \({V_c} = 3,6\ell \)
Phần trăm thể tích vật bị chìm trong nước là: \(H = \frac{{{V_C}}}{V} = \frac{{3,6}}{6} = 60\)
Dựa vào bảng 1, ta thấy vật được nhắc đến trong bài toán này là vật E.
Câu 33:
Thả quả cầu vào một bình nước thì phần thể tích chìm của quả cầu trong nước bằng 89,5% thể tích của cả quả cầu. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Nếu đổ vào trong bình sao cho benzene phủ kín hoàn toàn quả cầu thì phần thể tích quả cầu chìm trong nước bằng ___ phần thể tích của quả cầu.
Giải thích
Gọi V là thể tích của quả cầu.
Khi bình chỉ chứa nước: \(P = {F_A} = 10.{\rho _1}.0,895.{\rm{V}}\) (1)
Khi bình có cả nước và benzene, gọi V′ là thể tích chìm của quả cầu trong nước.
Theo Bảng 1, tỉ trọng của nước là 1,00; tỉ trọng của benzene là 0,86
Mặt khác, khối lượng riêng của nước là \({\rho _1} = 1000\;{\rm{kg/}}{{\rm{m}}^3}\)
→ Khối lượng riêng của benzene là: \({\rho _2} = 860\;{\rm{kg/}}{{\rm{m}}^3}\)
Khi quả cầu cân bằng: \(P = {F_{A1}} + {F_{A2}} = 10.{\rho _1}.V' + \left( {V - V'} \right).10.{\rho _2}\) (2)
\( \to V' = \frac{{0,85{\rho _1} - {\rho _2}}}{{{\rho _1} - {\rho _2}}}.V = \frac{{0,895.1000 - 860}}{{1000 - 860}}.V = 25\)
Chọn C
Câu 34:
Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
Chọn lọc phân hóa, Chọn lọc vận động, Chọn lọc ổn định
_______ xảy ra khi các điều kiện môi trường ủng hộ các cá thể có giá trị kiểu hình nằm ở hai cực biên trong dãy các kiểu hình hơn là những cá thể có kiểu hình trung gian.
_______ xảy ra khi các điều kiện ủng hộ các cá thể biểu hiện kiểu hình ở một phần đầu cực của dãy kiểu hình.
_______ tác động chống lại cả hai loại kiểu hình cực đoan và ủng hộ những kiểu hình trung gian. Kiểu chọn lọc này làm giảm biến dị và có xu hướng duy trì trạng thái ổn định cho một tính trạng kiểu hình nhất định.
Đáp án
Chọn lọc phân hóa xảy ra khi các điều kiện môi trường ủng hộ các cá thể có giá trị kiểu hình nằm ở hai cực biên trong dãy các kiểu hình hơn là những cá thể có kiểu hình trung gian.
Chọn lọc vận động xảy ra khi các điều kiện ủng hộ các cá thể biểu hiện kiểu hình ở một phần đầu cực của dãy kiểu hình.
Chọn lọc ổn định tác động chống lại cả hai loại kiểu hình cực đoan và ủng hộ những kiểu hình trung gian. Kiểu chọn lọc này làm giảm biến dị và có xu hướng duy trì trạng thái ổn định cho một tính trạng kiểu hình nhất định.
Giải thích
Chọn lọc phân hóa xảy ra khi các điều kiện môi trường ủng hộ các cá thể có giá trị kiểu hình nằm ở hai cực biên trong dãy các kiểu hình hơn là những cá thể có kiểu hình trung gian.
Chọn lọc vận động xảy ra khi các điều kiện ủng hộ các cá thể biểu hiện kiểu hình ở một phần đầu cực của dãy kiểu hình.
Chọn lọc ổn định tác động chống lại cả hai loại kiểu hình cực đoan và ủng hộ những kiểu hình trung gian. Kiểu chọn lọc này làm giảm biến dị và có xu hướng duy trì trạng thái ổn định cho một tính trạng kiểu hình nhất định.
Câu 35:
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Bằng chứng hóa thạch cho thấy kích thước trung bình của gấu đen ở châu Âu đã được tăng lên trong mỗi giai đoạn băng hà lạnh lẽo, và chỉ giảm xuống vào các thời kì ấm áp hơn giữa các giai đoạn băng hà. Các con gấu có kích thước lớn hơn có tỉ số diện tích bề mặt – khối lượng nhỏ hơn sẽ giữ nhiệt cơ thể tốt hơn và sống sót tốt hơn trong các giai đoạn cực lạnh. Đây là kiểu chọn lọc (1) ______.
Đáp án
Bằng chứng hóa thạch cho thấy kích thước trung bình của gấu đen ở châu Âu đã được tăng lên trong mỗi giai đoạn băng hà lạnh lẽo, và chỉ giảm xuống vào các thời kì ấm áp hơn giữa các giai đoạn băng hà. Các con gấu có kích thước lớn hơn có tỉ số diện tích bề mặt – khối lượng nhỏ hơn sẽ giữ nhiệt cơ thể tốt hơn và sống sót tốt hơn trong các giai đoạn cực lạnh. Đây là kiểu chọn lọc (1) vận động.
Giải thích
Bằng chứng hóa thạch cho thấy kích thước trung bình của gấu đen ở châu Âu đã được tăng lên trong mỗi giai đoạn băng hà lạnh lẽo, và chỉ giảm xuống vào các thời kì ấm áp hơn giữa các giai đoạn băng hà. Các con gấu có kích thước lớn hơn có tỉ số diện tích bề mặt – khối lượng nhỏ hơn sẽ giữ nhiệt cơ thể tốt hơn và sống sót tốt hơn trong các giai đoạn cực lạnh. Đây là kiểu chọn lọc vận động.
Câu 36:
Ví dụ nào sau đây thuộc kiểu chọn lọc ổn định?
Do chọn lọc ổn định có xu hướng duy trì ổn định cho một tính trạng kiểu hình nhất định, chống lại các kiểu hình ở 2 cực, duy trì kiểu hình trung gian.
Chọn A
Câu 37:
Các phát biểu sau đây đúng hay sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Chọn lọc vận động diễn ra theo một số hướng, mỗi hướng đều hình thành các nhóm cá thể thích nghi. |
||
Chọn lọc phân hóa đào thải các cá thể mang tính trạng trung bình. |
||
Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng, quy định chiều hướng tiến hóa. |
Đáp án
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Chọn lọc vận động diễn ra theo một số hướng, mỗi hướng đều hình thành các nhóm cá thể thích nghi. |
X | |
Chọn lọc phân hóa đào thải các cá thể mang tính trạng trung bình. |
X | |
Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng, quy định chiều hướng tiến hóa. |
X |
Giải thích
(1) sai vì chọn lọc phân hóa mới hình thành các nhóm cá thể thích nghi từ mỗi hướng phân hóa, còn chọn lọc vận động sẽ bảo tồn các cá thể thích nghi với môi trường mới, đào thải đi các cá thể không thích nghi.
(2) đúng.
(3) đúng.
Câu 38:
Các kiểu chọn lọc trên được xác định dựa vào các kiểu hình khác nhau trong quần thể.
Chọn B
Câu 39:
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên (1) ____ và gián tiếp lên (2) _____.
Đáp án
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên (1) kiểu hình và gián tiếp lên (2) kiểu gene.
Giải thích
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gene.
Câu 40:
Dùng máy khoan một lỗ có đường kính 15 mm. Tính lực cắt của mũi khoan. Biết mô men xoắn của mũi khoan là 16 Nm.
Chọn đáp án A
Câu 41:
Nhận xét sau là đúng hay sai ?
Nếu mô men xoắn của mũi khoan không đổi, đường kính của lỗ khoan càng lớn thì lực cắt của mũi khoan càng lớn
Chọn B
Câu 42:
Với 1 pin được nạp đầy, máy khoan có thể hoạt động với công suất tối đa trong trong bao nhiêu phút ?
Chọn đáp án B
Câu 43:
Công suất P của máy khoan, lực cắt F của mũi khoan và tốc độ cắt v của mũi khoan liên hệ theo biểu thức: P = Fv.
Khi khoan lỗ trên các loại gỗ khác nhau, ta thấy tốc độ quay của mũi khoan giảm dần đối với các loại gỗ cứng hơn. Lời giải thích nào sau đây là đúng hoặc sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Gỗ cứng hơn thì cần tác dụng lực cắt F lớn hơn lên gỗ để khoan lỗ. Công suất P tăng dần, F càng lớn thì v càng nhỏ và tốc độ quay của mũi khoan giảm đi |
||
Gỗ cứng hơn thì cần tác dụng lực cắt F lớn hơn lên gỗ để khoan lỗ. Công suất P không đổi, F càng lớn thì v càng nhỏ và tốc độ quay của mũi khoan giảm đi. |
||
Khoan gỗ cứng hơn sẽ làm giảm công suất máy khoan và tăng lực cắt, do đó làm giảm tốc độ cắt và giảm tốc độ quay của mũi khoan. |
||
Khoan gỗ cứng hơn sẽ làm tăng công suất máy khoan và tăng lực cắt, do đó làm giảm tốc độ cắt và giảm tốc độ quay của mũi khoan. |
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Gỗ cứng hơn thì cần tác dụng lực cắt F lớn hơn lên gỗ để khoan lỗ. Công suất P tăng dần, F càng lớn thì v càng nhỏ và tốc độ quay của mũi khoan giảm đi |
X | |
Gỗ cứng hơn thì cần tác dụng lực cắt F lớn hơn lên gỗ để khoan lỗ. Công suất P không đổi, F càng lớn thì v càng nhỏ và tốc độ quay của mũi khoan giảm đi. |
X | |
Khoan gỗ cứng hơn sẽ làm giảm công suất máy khoan và tăng lực cắt, do đó làm giảm tốc độ cắt và giảm tốc độ quay của mũi khoan. |
X | |
Khoan gỗ cứng hơn sẽ làm tăng công suất máy khoan và tăng lực cắt, do đó làm giảm tốc độ cắt và giảm tốc độ quay của mũi khoan. |
X |
Câu 44:
Thay pin của máy khoan bằng pin có dung lượng nhỏ hơn. Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai ?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Công suất của máy sẽ nhỏ hơn |
||
Máy sẽ hoạt động yếu hơn |
||
Tốc độ quay của máy sẽ chậm hơn |
||
Thời gian hoạt động của máy sẽ ít hơn |
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Công suất của máy sẽ nhỏ hơn |
X | |
Máy sẽ hoạt động yếu hơn |
X | |
Tốc độ quay của máy sẽ chậm hơn |
X | |
Thời gian hoạt động của máy sẽ ít hơn |
X |
Câu 45:
Tốc độ quay n (vòng/giây) của mũi khoan liên hệ với tốc độ cắt v theo biểu thức: \({\rm{n}} = \frac{{\rm{v}}}{{2\pi {\rm{R}}}}\) - với R là bản kính mũi khoan.
Gắn mũi khoan có đường kính 10 mm vào máy khoan và cho máy khoan chạy với tốc độ 1500 vòng/phút. Tính tốc độ cắt của mũi khoan.
Chọn đáp án A
Câu 46:
Máy khoan được trang bị 1 đèn chiếu sáng vùng đang khoan (Hình 3).
Mạch điện điều khiển đèn này và máy khoan cần đáp ứng các yêu cầu sau:
- Nếu bật công tắc để máy khoan hoạt động thì đèn sáng.
- Dòng điện có cường độ lớn chạy qua động cơ máy khoan, dòng điện có cường độ nhỏ chạy qua đèn.
Trong các mạch điện dưới đây, mạch điện nào đáp ứng các yêu cầu trên.
Chọn đáp án D
Câu 47:
Phát biểu sau đúng hay sai?
Diiodomethane có nhiệt độ sôi là 268°C.
Dựa vào Bảng 1, ta thấy diiodomethane có nhiệt độ sôi là 182°C.
Chọn B
Câu 48:
Phát biểu sau đúng hay sai?
Trong các hợp chất sau: CH4, CF4, CCl4, CBr4, hợp chất có nhiệt độ sôi và khối lượng phân tử cao nhất là CCl4.
Từ Bảng 1 và Hình 1, ta có bảng sau:
Công thức phân tử |
Khối lượng phân tử (amu) |
Nhiệt độ sôi (°C) |
CH4 |
16 |
–162 |
CF4 |
90 |
–120 |
CCl4 |
150 |
80 |
CBr4 |
330 |
190 |
Vậy hợp chất có nhiệt độ sôi và khối lượng phân tử cao nhất là CBr4. Chọn B
Câu 49:
Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
190oC, 330 amu, 60 amu, dichloromethane, 150oC, bromomethane
Theo Hình 1 và Bảng 1, _______ có nhiệt độ sôi 40°C và khối lượng phân tử là 85 amu; tetrabromomethane có nhiệt độ sôi _______ và khối lượng phân tử xấp xỉ _______.
Theo Hình 1 và Bảng 1, dichloromethane có nhiệt độ sôi 40°C và khối lượng phân tử là 85 amu; tetrabromomethane có nhiệt độ sôi 190°C và khối lượng phân tử xấp xỉ 330 amu.
Giải thích
Theo Bảng 1, dichloromethane có nhiệt độ sôi 40°C và khối lượng phân tử là 85 amu; theo Hình 1, tetrabromomethane có nhiệt độ sôi 190°C và khối lượng phân tử xấp xỉ 330 amu.
Câu 50:
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Ở áp suất khí quyển, nhiệt độ sôi của CH2I2 lớn hơn (1) ____ °C so với nhiệt độ sôi của CH4.
Đáp án
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Ở áp suất khí quyển, nhiệt độ sôi của CH2I2 lớn hơn (1) 344°C so với nhiệt độ sôi của CH4.
Giải thích
Theo Bảng 1, ở áp suất khí quyển, CH2I2 có nhiệt độ sôi là 182°C và CH4 có nhiệt độ sôi là –162°C. Nhiệt độ sôi của CH2I2 lớn hơn 344°C so với nhiệt độ sôi của CH4 (182 – (–162) = 344).
Câu 51:
Hợp chất CH2Cl2 có tên gọi là
Theo Bảng 1, hợp chất CH2Cl2 có tên gọi là dichloromethane.
Chọn C
Câu 52:
Trong số các hợp chất sau, hợp chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
Trong Hình 1, nhiệt độ sôi được hiển thị trên trục y. Vị trí của một điểm trên biểu đồ so với trục y càng cao thì nhiệt độ sôi càng lớn. Trong số các phương án được đưa ra, CCl4 có nhiệt độ sôi cao nhất, khoảng 75°C.
Chọn D
Câu 53:
Khối lượng nguyên tử của C là 12 amu. Dựa trên khối lượng phân tử của CBr4 thể hiện trong Hình 1, khối lượng nguyên tử của Br gần nhất với khối lượng nào sau đây?
Dựa vào Hình 1, CBr4 có khối lượng phân tử là 330 amu.
Mà CBr4 chứa 1 nguyên tử carbon và 4 nguyên tử bromine.
Nên khối lượng của nguyên tử của Br là \[\frac{{330--12}}{4} = 79,5\] amu gần nhất với 80 amu.
Chọn C
Câu 54:
Phát biểu sau đúng hay sai?
Khi tách hai chất lỏng tan vào nhau bằng phương pháp chưng cất, tính chất vật lí được quan tâm là tính tan của các chất trong dung môi.
Sai, vì: Chưng cất là phương pháp tách chất dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của chất (ở một áp suất nhất định).
Do đó, khi tách hai chất lỏng tan vào nhau bằng phương pháp chưng cất, tính chất vật lí được quan tâm là nhiệt độ sôi của các chất.
Chọn B
Câu 55:
Các phát biểu sau đúng hay sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Thêm benzene vào ống nghiệm đựng dung dịch nước bromine. Sau một thời gian quan sát thấy màu nâu của bromine phân bố chủ yếu trong lớp nước. |
||
Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai. Đó là hiện tượng đông tụ. |
||
Kết tinh là phương pháp đơn giản nhưng rất hiệu quả để tinh chế các chất hữu cơ không có khả năng tồn tại ở dạng tinh thể. |
||
Hỗn hợp X gồm các alkane: pentane (ts = 36,1oC), heptane (ts = 98,4oC), octane (ts = 125,7oC) và nonane (ts = 150,8oC). Có thể tách riêng các chất đó một cách thuận lợi bằng phương pháp chưng cất. |
Đáp án
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Thêm benzene vào ống nghiệm đựng dung dịch nước bromine. Sau một thời gian quan sát thấy màu nâu của bromine phân bố chủ yếu trong lớp nước. |
X | |
Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai. Đó là hiện tượng đông tụ. |
X | |
Kết tinh là phương pháp đơn giản nhưng rất hiệu quả để tinh chế các chất hữu cơ không có khả năng tồn tại ở dạng tinh thể. |
X | |
Hỗn hợp X gồm các alkane: pentane (ts = 36,1oC), heptane (ts = 98,4oC), octane (ts = 125,7oC) và nonane (ts = 150,8oC). Có thể tách riêng các chất đó một cách thuận lợi bằng phương pháp chưng cất. |
X |
Giải thích
1. Sai, vì: bromine là chất không phân cực, tan tốt trong dung môi không phân cực benzene. Khi thêm benzene vào ống nghiệm đựng dung dịch bromine, sẽ thấy hiện tượng tách lớp, do benzene không tan trong dung môi nước phân cực của dung dịch bromine. Sau một thời gian, benzene sẽ lấy dần các phân tử bromine, do đó màu nâu của bromine chủ yếu trong lớp benzene.
2. Sai, vì: mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai. Đó là hiện tượng kết tinh đường.
3. Sai, vì: kết tinh là phương pháp đơn giản nhưng rất hiệu quả để tinh chế các chất hữu cơ tồn tại ở dạng tinh thể.
4. Đúng, vì: các chất trong hỗn hợp X có nhiệt độ sôi khác nhau, do đó có thể tách riêng các chất đó một cách thuận lợi bằng phương pháp chưng cất.
Câu 56:
Khi chưng cất dầu mỏ, thì ở các phân đoạn nhiệt độ sôi khác nhau sẽ thu được các sản phẩm gọi là phân đoạn dầu mỏ khác nhau. Các phân đoạn dầu thu được khi chưng cất dầu mỏ ở áp suất thường, gồm: phân đoạn khí và xăng gồm các hydrocarbon có từ 1 – 10 nguyên tử C trong phân tử; phân đoạn dầu hỏa gồm các hydrocarbon có từ 10 – 16 nguyên tử C trong phân tử; phân đoạn diesel gồm các hydrocarbon có từ 16 – 21 nguyên tử C trong phân tử; phân đoạn dầu nhờn gồm các hydrocarbon có từ 21 – 30 nguyên tử C trong phân tử; cặn mazut gồm các hydrocarbon có từ 31 nguyên tử C trở lên trong phân tử. Các sản phẩm của quá trình chưng cất dầu mỏ thu được ở 5 phân đoạn nhiệt độ sôi là: <180oC, 170-270oC, 250-350oC, 350-400oC, >400oC. Ở phân đoạn 350-400oC sẽ thu được sản phẩm _______.
Đáp án
Khi chưng cất dầu mỏ, thì ở các phân đoạn nhiệt độ sôi khác nhau sẽ thu được các sản phẩm gọi là phân đoạn dầu mỏ khác nhau. Các phân đoạn dầu thu được khi chưng cất dầu mỏ ở áp suất thường, gồm: phân đoạn khí và xăng gồm các hydrocarbon có từ 1 – 10 nguyên tử C trong phân tử; phân đoạn dầu hỏa gồm các hydrocarbon có từ 10 – 16 nguyên tử C trong phân tử; phân đoạn diesel gồm các hydrocarbon có từ 16 – 21 nguyên tử C trong phân tử; phân đoạn dầu nhờn gồm các hydrocarbon có từ 21 – 30 nguyên tử C trong phân tử; cặn mazut gồm các hydrocarbon có từ 31 nguyên tử C trở lên trong phân tử. Các sản phẩm của quá trình chưng cất dầu mỏ thu được ở 5 phân đoạn nhiệt độ sôi là: <180oC, 170-270oC, 250-350oC, 350-400oC, >400oC. Ở phân đoạn 350-400oC sẽ thu được sản phẩm dầu nhờn.
Giải thích
Với các hydrocarbon, thông thường khối lượng phân tử tăng thì nhiệt độ sôi cũng tăng. Căn cứ vào thành phần các hydrocarbon có trong mỗi phân đoạn dầu mỏ sẽ suy ra khoảng nhiệt độ sôi của khí và xăng < dầu hỏa < diesel < dầu nhờn < cặn mazut. Thứ tự này tương ứng với thứ tự các khoảng nhiệt độ sôi câu hỏi đưa ra, do đó ứng với phân đoạn 350-400oC sẽ là dầu nhờn.
Câu 57:
Cây neem (cây thường xanh Ấn Độ) hay còn gọi là cây nim, sầu đâu (tên khoa học Azadirachta indica) được người Ấn Độ dùng hơn 4000 năm nay để làm đẹp và chữa bệnh. Các chiết xuất từ lá neem có thể ức chế sự sao chép của vius Dengue, kháng virus nên có tác dụng điều trị bệnh sốt xuất huyết hiệu quả. Người ta hái một ít lá neem tươi, rửa sạch, cho vào nồi đun kĩ, lọc lấy nước để sử dụng. Hãy cho biết cách làm trên thuộc loại phương pháp tách và tinh chế nào?
Hái một ít lá neem tươi, rửa sạch, cho vào nồi đun kĩ: áp dụng phương pháp chiết.
Lọc lấy nước để sử dụng: áp dụng phương pháp lọc.
Chọn B
Câu 58:
Ngâm củ nghệ với ethanol nóng, sau đó lọc bỏ phần bã, lấy dung dịch đem cô cạn để làm bay hơi bớt dung môi. Phần dung dịch còn lại sau khi cô cạn được làm lạnh, để yên một thời gian rồi lọc lấy kết tủa curcumin màu vàng. Từ mô tả ở trên, hãy cho biết, người ta đã sử dụng các kĩ thuật tinh chế nào để lấy được curcumin từ củ nghệ?
Ngâm củ nghệ với ethanol nóng, sau đó lọc bỏ phần bã → Phương pháp chiết.
Lấy dung dịch đem cô cạn để làm bay hơi bớt dung môi. Phần dung dịch còn lại sau khi cô cạn được làm lạnh, để yên một thời gian rồi lọc lấy kết tủa curcumin màu vàng → Phương pháp kết tinh.
Chọn B
Câu 59:
Một mẫu hoa hoè được xác định có hàm lượng rutin là 26%. Người ta đun sôi hoa hoè với nước (100°C) để chiết lấy rutin. Biết độ tan của rutin là 5,2 gam trong 1 lít nước ở 100°C và là 0,125 gam trong 1 lít nước ở 25°C. Giả thiết rằng toàn bộ lượng rutin trong hoa hoè đã tan vào nước khi chiết. Làm nguội dung dịch chiết chứa 300 gam hoa hoè ở trên từ 100°C xuống 25°C thì thu được bao nhiêu gam rutin kết tinh?
300 g hoa hoè chứa 78 g rutin.
Thể tích nước cần dùng để hoà tan hết lượng rutin ở 100°C là: 78.1:5,2 = 15 lít.
15 lít nước ở 25°C hòa tan được 15.0,125 = 1,875 (g) rutin.
Lượng rutin thu được khi để kết tinh là: 78 – 1,875 = 76,125 (g).
Chọn A
Câu 60:
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Pent-1-ene và dipentyl ether đồng thời được sinh ra khi đun nóng pentan-1-ol với dung dịch H2SO4 đặc. Biết rằng nhiệt độ sôi của pentan-1-ol, pent-1-ene và dipentyl ether lần lượt là 137,8oC; 30,0oC; 186,8oC. Từ hỗn hợp phản ứng, các chất được tách khỏi nhau bằng phương pháp chưng cất. Các phân đoạn thu được trong các phân đoạn (theo thứ tự từ trước đến sau) trong quá trình chưng cất lần lượt là (1) ________, (2) ________, (3) ________.
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Pent-1-ene và dipentyl ether đồng thời được sinh ra khi đun nóng pentan-1-ol với dung dịch H2SO4 đặc. Biết rằng nhiệt độ sôi của pentan-1-ol, pent-1-ene và dipentyl ether lần lượt là 137,8oC; 30,0oC; 186,8oC. Từ hỗn hợp phản ứng, các chất được tách khỏi nhau bằng phương pháp chưng cất. Các phân đoạn thu được trong các phân đoạn (theo thứ tự từ trước đến sau) trong quá trình chưng cất lần lượt là (1) pent-1-ene, (2) pentan-1-ol, (3) dipentyl ether
Câu 61:
Cho hai số phức \({z_1}\) và \({z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| = 1;\left| {{z_1} + {z_2}} \right| = \sqrt 3 \). Khi đó \(\left| {{z_1} - {z_2}} \right| = \) (1) _____.
Cho hai số phức \({z_1}\) và \({z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| = 1;\left| {{z_1} + {z_2}} \right| = \sqrt 3 \). Khi đó \(\left| {{z_1} - {z_2}} \right| = \) (1) __1__.
Giải thích
Đặt \({z_1} = {a_1} + {b_1}i;{z_2} = {a_2} + {b_2}i\).
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a_1^2 + b_1^2 = a_2^2 + b_2^2 = 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\{{{\left( {{a_1} + {a_2}} \right)}^2} + {{\left( {{b_1} + {b_2}} \right)}^2} = 3}\end{array}.} \right.\)
Suy ra \(2\left( {{a_1}{b_1} + {a_2}{b_2}} \right) = 1\) do đó \({\left( {{a_1} - {a_2}} \right)^2} + {\left( {{b_1} - {b_2}} \right)^2} = 1 \Rightarrow \left| {{z_1} - {z_2}} \right| = 1\).
Câu 62:
Người ta dùng hết 20 cuốn sách bao gồm 9 cuốn sách Toán, 6 cuốn sách Lý và 5 cuốn sách Hóa (các cuốn sách cùng loại thì giống nhau) để làm phần thưởng cho 10 học sinh (trong đó có hai học sinh An và Ninh), mỗi học sinh nhận được 2 cuốn sách khác thể loại. Có bao nhiêu cách phát thưởng để hai học sinh An và Ninh nhận được phần thưởng khác nhau?
Để một học sinh nhận được 2 quyển sách thể loại khác nhau, ta chia phần thưởng thành 3 loại: Toán + Lý, Toán + Hóa, Lý + Hóa.
Gọi \(x,y,z\left( {x,y,z \in \mathbb{N}} \right)\) lần lượt là số học sinh nhận được bộ phần thưởng Toán + Lý, Toán + Hóa, Lý + Hóa. Ta có hệ sau: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = 9}\\{x + z = 6}\\{y + z = 5}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 5}\\{y = 4.}\\{z = 1}\end{array}} \right.} \right.\)
Số cách phát thưởng ngẫu nhiên cho 10 học sinh là \(C_{10}^5.C_5^4.C_1^1 = C_{10}^5.C_5^4\).
Để hai học sinh An và Ninh nhận phần thưởng giống nhau có các trường hợp sau:
TH1: An và Ninh cùng nhận bộ Toán + Lý có \(C_8^3\).\(C_5^4\) cách phát phần thưởng.
TH2: An và Ninh cùng nhận bộ Toán + Hóa có \(C_8^2\). \(C_6^5\) cách phát phần thưởng.
TH3: An và Ninh cùng nhận bộ Lý + Hóa không xảy ra do chỉ có 1 bộ Lý + Hóa.
Vậy số cách để An và Ninh nhận được phần thưởng khác nhau là \(C_{10}^5.C_5^4 - C_8^3.C_5^4 - C_8^2.C_6^5 = 812\).
Câu 63:
Có bao nhiêu bộ số tự nhiên \(\left( {n;k} \right)\) thỏa mãn \(\frac{{Pn + 5}}{{\left( {n - k} \right)!}} \le 60A_{n + 3}^{k + 2}\) ?
Điều kiện: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{n \ge k}\\{n,k \in \mathbb{N}}\end{array}} \right.\).
Ta có: \(\frac{{Pn + 5}}{{\left( {n - k} \right)!}} \le 60A_{n + 3}^{k + 2} \Leftrightarrow \frac{{\left( {n + 5} \right)!}}{{\left( {n - k} \right)!}} \le 60.\frac{{\left( {n + 3} \right)!}}{{\left( {n - k + 1} \right)!}} \Leftrightarrow \left( {n + 5} \right)\left( {n + 4} \right)\left( {n - k + 1} \right) \le 60\) \(\left( {\rm{*}} \right)\)
Với \(n \ge 4\) thì \(\left( {n + 5} \right)\left( {n + 4} \right) \ge \left( {4 + 5} \right)\left( {4 + 4} \right) = 72\) nên từ \(\left( {\rm{*}} \right)\) suy ra \(n - k + 1 \le \frac{5}{6}\) (vô lí, do \(n \ge k\) ).
Với \(n = 3\) thì \(\left( {\rm{*}} \right) \Leftrightarrow \left( {3 + 5} \right)\left( {3 + 4} \right)\left( {3 - k + 1} \right) \le 60 \Leftrightarrow 56\left( {4 - k} \right) \le 60 \Leftrightarrow k \ge \frac{{41}}{{14}} \Rightarrow k = 3\)
Với \(n = 2\) thì \(\left( {\rm{*}} \right) \Leftrightarrow \left( {2 + 5} \right)\left( {2 + 4} \right)\left( {2 - k + 1} \right) \le 60 \Leftrightarrow 42\left( {3 - k} \right) \le 60 \Leftrightarrow k \ge \frac{{11}}{7} \Rightarrow k = 2\)
Với \(n = 1\) thì \(\left( {\rm{*}} \right) \Leftrightarrow \left( {1 + 5} \right)\left( {1 + 4} \right)\left( {1 - k + 1} \right) \le 60 \Leftrightarrow 30\left( {2 - k} \right) \le 60 \Leftrightarrow k \ge 0 \Rightarrow k \in \left\{ {0;1} \right\}\)
Với \(n = 0\) thì \(\left( {\rm{*}} \right) \Leftrightarrow \left( {0 + 5} \right)\left( {0 + 4} \right)\left( {0 - k + 1} \right) \le 60 \Leftrightarrow 20\left( {1 - k} \right) \le 60 \Leftrightarrow k \ge - 2 \Rightarrow k = 0\)
Vậy có 5 bộ số \(\left( {n;k} \right)\) thỏa mãn.
Câu 64:
Cho \(a,b,c\) là các số thực thỏa mãn \({a^2} + {b^2} + {c^2} = 4\). Với \(x \in \left( {0;\frac{\pi }{4}} \right]\), giá trị lớn nhất của hàm số \(y = a + b\sqrt {{\rm{sin}}x} + c\sqrt {{\rm{cos}}x} \) là
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta có:
\({(a + b\sqrt {{\rm{sin}}x} + c\sqrt {{\rm{cos}}x} )^2} \le \left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\left( {1 + {\rm{sin}}x + {\rm{cos}}x} \right) = 4.\left[ {1 + \sqrt 2 {\rm{sin}}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)} \right] \le 4\left( {1 + \sqrt 2 } \right)\)
\( \Rightarrow y = a + b\sqrt {{\rm{sin}}x} + c\sqrt {{\rm{cos}}x} \le 2\sqrt {1 + \sqrt 2 } \).
Dấu "=" xảy ra \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = \frac{b}{{\sqrt {{\rm{sin}}x} }} = \frac{c}{{\sqrt {{\rm{cos}}x} }}}\\{{a^2} + {b^2} + {c^2} = 4}\\{{\rm{sin}}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = 1,x \in \left( {0;\frac{\pi }{4}} \right]}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = \frac{{2\sqrt[4]{2}}}{{\sqrt {2 + \sqrt 2 } }};b = c = \frac{2}{{\sqrt {2 + \sqrt 2 } }}.}\\{x = \frac{\pi }{4}}\end{array}} \right.} \right.\)
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là \(2\sqrt {1 + \sqrt 2 } \).
Câu 65:
Cho \(x,y,z,a,b,c\) là ba số thực thay đổi thỏa mãn \({x^2} + {(y - 1)^2} + {(z - 1)^2} = 1\) và \(a + b + c = 4\). Giá trị nhỏ nhất của \(P = {(x - a)^2} + {(y - b)^2} + {(z - c)^2}\) bằng \(\frac{{k + p\sqrt 3 }}{q}\) (phân số tối giản với \(q > 0\)).
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Giá trị của k bằng _______.
Giá trị của p bằng _______.
Giá trị của q bằng _______.
Giá trị của k bằng 7 .
Giá trị của p bằng -4 .
Giá trị của q bằng 3 .
Giải thích
Trong không gian với hệ trục tọa độ \(\left( {Oxyz} \right)\), gọi điểm \(M\left( {x;y;z} \right)\), điểm \(N\left( {a;b;c} \right)\).
Khi đó \(M\) thuộc mặt cầu tâm \(I\left( {0;1;1} \right)\), bán kính \(R = 1\) và \(N\) thuộc mặt phẳng \(\left( P \right):x + y + z - 4 = 0\).
Suy ra \(P = {(x - a)^2} + {(y - b)^2} + {(z - c)^2} = M{N^2}\,\,\left( 1 \right)\).
Ta có \(\left| {IN - MI} \right| \le MN\) suy ra \(MN\) nhỏ nhất khi \(M,N,I\) thẳng hàng.
Do vậy \(MN\) nhỏ nhất khi \(N\) là hình chiếu của \(I\) lên \(\left( P \right)\) và \(M\) là giao của \(IN\) và mặt cầu.
Khi đó \(MN = IN - R\).
Mà \(IN = {\rm{d}}\left( {I,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {0 + 1 + 1 - 4} \right|}}{{\sqrt {1 + 1 + 1} }} = \frac{{2\sqrt 3 }}{3}\). Suy ra \({P_{{\rm{min}}}} = {(IN - R)^2} = {\left( {\frac{{2\sqrt 3 }}{3} - 1} \right)^2} = \frac{{7 - 4\sqrt 3 }}{3}\).
Vậy \(k = 7;{\rm{\;}}p = - 4;q = 3\).
Câu 66:
Có mười cái ghế (mỗi ghế chỉ ngồi được một người) được xếp trên một hàng ngang. Xếp ngẫu nhiên 7 học sinh ngồi vào, mỗi học sinh ngồi đúng một ghế. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
Có 120 cách xếp 7 học sinh ngồi vào 10 ghế sao cho mỗi học sinh ngồi đúng một ghế |
¡ |
¡ |
Xác suất để không có hai ghế trống nào kề nhau là \(\frac{7}{{15}}\). |
¡ |
¡ |
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
Có 120 cách xếp 7 học sinh ngồi vào 10 ghế sao cho mỗi học sinh ngồi đúng một ghế |
¡ |
¤ |
Xác suất để không có hai ghế trống nào kề nhau là \(\frac{7}{{15}}\). |
¤ |
¡ |
Giải thích
Xếp 7 học sinh ngồi vào 10 cái ghế \( \Rightarrow n\left( {\rm{\Omega }} \right) = A_{10}^7 = 604800\).
Gọi biến cố \(A\): "Không có 2 ghế trống nào kề nhau".
Xếp 7 học sinh vào 7 ghế trống có 7! cách xếp.
Giữa 7 học sinh có 8 chỗ trống, chọn 3 chỗ trống bất kì để đặt các ghế trống vào có \(C_8^3\) cách
\( \Rightarrow n\left( A \right) = 7!\).\(C_8^3\).
Vộy: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( {\rm{\Omega }} \right)}} = \frac{7}{{15}}\).
Câu 67:
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) đồng thời thỏa mãn điều kiện sau:
\({x^2}f\left( {1 - x} \right) + 2f\left( {\frac{{2x - 2}}{x}} \right) = \frac{{ - {x^4} + {x^3} + 4x - 4}}{x},\forall x \ne 0,x \ne 1\). Khi đó \(\int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \) có giá trị bằng bao nhiêu?
Cách 1:
Từ giả thiết suy ra
Ta có:
Vậy .
Cách 2:
Ta có:
Chọn .
Câu 68:
Một khối gỗ hình trụ có đường kính \(1\,\,m\) và cao \(2\,\,m\). Người ta đã cắt bằng một mặt phẳng bỏ đi một phần khối gỗ, phần còn lại như hình vẽ bên dưới có thể tích là \(V = \frac{p}{q}\pi \,\,\left( {{m^3}} \right)\) (với \(\frac{p}{q}\) là phân số tối giản, \(q > 0\)). Tích \(pq\) bằng (1) ________.
Đáp án: “24”
Giải thích
Gọi \(V,{V_C}\) lần lượt là thể tích khối gỗ ban đầu và thể tích khối gỗ bị cắt.
Thể tích khối gỗ ban đầu là \(V = \pi {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}.2 = \frac{\pi }{2}\left( {{m^3}} \right)\).
Thể tích khối gỗ bị cắt đi là \({V_C} = \frac{1}{2}\pi {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}.1 = \frac{\pi }{8}\left( {{m^3}} \right)\).
Thể tích khối gỗ còn lại là \(V' = V - {V_C} = \frac{\pi }{2} - \frac{\pi }{8} = \frac{{3\pi }}{8}\left( {{m^3}} \right)\).
Vậy \(pq = 3.8 = 24\).
Câu 69:
Cho \(n\) là số tự nhiên thỏa mãn: \(C_n^0 + 2C_n^1 + 4C_n^2 + \ldots + {2^n}C_n^n = 243\).
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Giá trị của \(n\) bằng _______.
Khi đó hệ số của số hạng chứa \(x\) của khai triển \({(3x - 1)^n}\) là _______.
Giá trị của biểu thức \(C_n^0 + C_n^1 + C_n^2 + \ldots + C_n^n\) bằng _______.
Giá trị của \(n\) bằng 5 .
Khi đó hệ số của số hạng chứa \(x\) của khai triển \({(3x - 1)^n}\) là 15 .
Giá trị của biểu thức \(C_n^0 + C_n^1 + C_n^2 + \ldots + C_n^n\) bằng 32 .
Giải thích
Xét khai triển: \({(1 + x)^n} = C_n^0 + xC_n^1 + {x^2}C_n^2 + \ldots + {x^n}C_n^n\).
Thay \(x = 2\) ta có: \(C_n^0 + 2C_n^1 + 4C_n^2 + \ldots + {2^n}C_n^n = {(1 + 2)^n} = {3^n}\).
Theo đề bài: \({3^n} = 243 \Leftrightarrow n = 5\).
Với \(n = 5\) thì:
+ \({(3x - 1)^n} = {(3x - 1)^5} = \sum\limits_{k = 0}^5 {C_5^k{{(3x)}^{5 - k}}} .{( - 1)^k} = \sum\limits_{k = 0}^5 {C_5^k{3^{5 - k}}.{{( - 1)}^k}.{x^{5 - k}}} \)
Ta có: \(5 - k = 1 \Leftrightarrow k = 4\).
Hệ số của số hạng chứa \(x\) của khai triển là \(C_5^4{.3^{5 - 4}}.{( - 1)^4} = 15\).
+ \(C_n^0 + C_n^1 + C_n^2 + \ldots + C_n^n = {(1 + 1)^n} = {2^n} = {2^5} = 32\).
Câu 70:
Cho \({z_1},{z_2}\) là hai số phức thỏa mãn \(\left| {z - 2 + 3i} \right| = 5\) và \(\left| {{z_1} - {z_2}} \right| = 6\).
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
Điểm biểu diễn số phức \({z_1}\) thuộc đường tròn có tâm \(I\left( {2; - 3} \right)\). |
¡ |
¡ |
Tập hợp các điểm biểu diễn số phức \(w = {z_1} + {z_2}\) là đường tròn có bán kính bằng 4. |
¡ |
¡ |
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
Điểm biểu diễn số phức \({z_1}\) thuộc đường tròn có tâm \(I\left( {2; - 3} \right)\). |
¤ |
¡ |
Tập hợp các điểm biểu diễn số phức \(w = {z_1} + {z_2}\) là đường tròn có bán kính bằng 4. |
¡ |
¤ |
Giải thích
Đặt \(z = x + yi\left( {x,y \in \mathbb{R}} \right)\)
Khi đó \(\left| {z - 2 + 3i} \right| = 5 \Leftrightarrow \left| {x - 2 + \left( {y + 3} \right)i} \right| = 5 \Leftrightarrow {(x - 2)^2} + {(y + 3)^2} = 25\left( C \right)\).
Gọi \(A\) và \(B\) lần lượt là 2 điểm biểu diễn số phức \({z_1}\) và \({z_2}\).
Suy ra \(A,B\) thuộc đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(I\left( {2; - 3} \right)\), bán kính \(R = 5\).
\(\left| {{z_1} - {z_2}} \right| = 6\) suy ra \(AB = 6\).
Gọi \(H\) là điểm biểu diễn số phức \(w' = \frac{{{z_1} + {z_2}}}{2}\) suy ra \(H\) là trung điểm \(AB\) nên \(AH = \frac{{AB}}{2} = 3\).
Xét tam giác \(AIH\) vuông tại \(H\) có \(AH = 3,AI = 5\) nên \(IH = \sqrt {I{A^2} - A{H^2}} = \sqrt {{5^2} - {3^2}} = 4\).
Suy ra \(H\) thuộc đường tròn \(\left( {C'} \right)\) có tâm \(I\left( {2; - 3} \right)\), bán kính \(R' = 4\).
Gọi \(M\) là điểm biểu diễn số phức \(w = {z_1} + {z_2}\) suy ra \(\overrightarrow {OM} = 2\overrightarrow {OH} \) do đó tập hợp \(M\) là đường tròn \(\left( {C''} \right)\) là ảnh của \(\left( {C'} \right)\) qua phép vị tự tâm \(O\), tỉ số \(k = 2\) nên \(\left( {C''} \right)\) có bán kính \(R'' = 2R' = 8\).
Câu 71:
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Cho hàm số \(y = \frac{{{\rm{sin}}x}}{{1 + {\rm{cos}}x}} + \frac{1}{{1 - {\rm{cos}}x}} + {\rm{cot}}x\left( C \right)\). Số giao điểm của đồ thị hàm số \(\left( C \right)\) với đường thẳng \(y = 2\) trên đoạn \(\left[ { - \pi ;\pi } \right]\) là _____, trong đó điểm có hoành độ \(\frac{{\pi a}}{b}\) với \(a = \)______, \(b = \)_____,\((a,b \in \mathbb{Z};b > 0;\left( {a;b} \right) = 1)\) nằm gần trục tung nhất.
Cho hàm số \(y = \frac{{{\rm{sin}}x}}{{1 + {\rm{cos}}x}} + \frac{1}{{1 - {\rm{cos}}x}} + {\rm{cot}}x\left( C \right)\). Số giao điểm của đồ thị hàm số \(\left( C \right)\) với đường thẳng \(y = 2\) trên đoạn \(\left[ { - \pi ;\pi } \right]\) là 3 , trong đó điểm có hoành độ \(\frac{{\pi a}}{b}\) với \(a = \)-1 , \(b = \)4 ,\((a,b \in \mathbb{Z};b > 0;\left( {a;b} \right) = 1)\) nằm gần trục tung nhất.
Giải thích
Điều kiện xác định của hàm số \(\left( C \right):\left( {\begin{array}{*{20}{c}}{{\rm{cos}}x \ne \pm 1}\\{{\rm{sin}}x \ne 0}\end{array}} \right) \Leftrightarrow x \ne k\pi \left( {k, \in ,\mathbb{Z}} \right)\).
Xét phương trình hoành độ giao điểm:
\(\frac{{{\rm{sin}}x}}{{1 + {\rm{cos}}x}} + \frac{1}{{1 - {\rm{cos}}x}} + {\rm{cot}}x = 2\,\,\left( * \right)\)
\( \Leftrightarrow \frac{{{\rm{sin}}x\left( {1 - {\rm{cos}}x} \right) + 1 + {\rm{cos}}x}}{{{\rm{si}}{{\rm{n}}^2}x}} + \frac{{{\rm{cos}}x}}{{{\rm{sin}}x}} = 2\)
\( \Rightarrow {\rm{sin}}x - {\rm{sin}}x{\rm{cos}}x + 1 + {\rm{cos}}x + {\rm{sin}}x{\rm{cos}}x = 2{\rm{si}}{{\rm{n}}^2}x\)
\( \Leftrightarrow {\rm{sin}}x + {\rm{cos}}x + 1 - 2{\rm{si}}{{\rm{n}}^2}x = 0\)
\( \Leftrightarrow {\rm{sin}}x + {\rm{cos}}x + {\rm{cos}}2x = 0\)
\( \Leftrightarrow \left( {{\rm{sin}}x + {\rm{cos}}x} \right)\left( {1 + {\rm{cos}}x - {\rm{sin}}x} \right) = 0\)
\[ \Leftrightarrow \left( {\begin{array}{*{20}{c}}{\sin x + \cos x = 0}\\{1 + \cos x - \sin x = 0}\end{array}} \right) \Leftrightarrow \left( {\begin{array}{*{20}{c}}{\tan x = - 1}\\{\sin \left( {x, - ,\frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2}}\end{array}} \right) \Leftrightarrow \left( {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - \frac{\pi }{4} + k\pi (t,m)}\\{x = \frac{\pi }{2} + k2\pi (t,m)}\\{x = \pi + k2\pi (L)}\end{array}} \right)(k, \in ,\mathbb{Z})\]
Xét \( - \pi \le - \frac{\pi }{4} + k\pi \le \pi \Leftrightarrow - \frac{3}{4} \le k \le \frac{5}{4} \Leftrightarrow k \in \left\{ {0;1} \right\}\).
Xét \( - \pi \le \frac{\pi }{2} + k2\pi \le \pi \Leftrightarrow - \frac{3}{4} \le k \le \frac{1}{4} \Leftrightarrow k = 0\).
Vậy có 3 nghiệm của \(\left( {\rm{*}} \right)\) trên \(\left[ { - \pi ;\pi } \right]\) hay số giao điểm của đồ thị hàm số \(\left( C \right)\) với đường thẳng \(y = 2\) trên đoạn \(\left[ { - \pi ;\pi } \right]\) là 3 , trong đó điểm có hoành độ \(\frac{{ - \pi }}{4}\) nằm gần trục tung nhất \( \Rightarrow a = - 1;b = 4\).
Câu 72:
Đáp án: “4”
Giải thích
\({\log _2}\left( {{{\log }_{\frac{1}{3}}}\frac{{3x - 7}}{{x + 3}}} \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{3x - 7}}{{x + 3}} > 0}\\{ log{ _{\frac{1}{3}}}\frac{{3x - 7}}{{x + 3}} > 0}\\{ log{ _{\frac{1}{3}}}\frac{{3x - 7}}{{x + 3}} \ge 1}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{3x - 7}}{{x + 3}} > 0}\\{\frac{{3x - 7}}{{x + 3}} < 1}\\{\frac{{3x - 7}}{{x + 3}} \le \frac{1}{3}}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{3x - 7}}{{x + 3}} > 0}\\{\frac{{3x - 7}}{{x + 3}} \le \frac{1}{3}}\end{array}} \right.} \right.} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{3x - 7}}{{x + 3}} > 0}\\{\frac{{8(x - 3)}}{{3(x + 3)}} \le 0}\end{array}} \right.\)
\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \in ( - \infty ; - 3) \cup \left( {\frac{7}{3}; + \infty } \right)}\\{x \in ( - 3;3]}\end{array} \Leftrightarrow x \in \left( {\frac{7}{3};3} \right].} \right.\)
\( \Rightarrow a = \frac{7}{3};b = 3.\)
Vậy \(P = 3a - b = 3.\frac{7}{3} - 3 = 4.{\rm{\;}}\)
Câu 73:
Giới hạn \(L = {\rm{lim}}{2^n}\) bằng
Ta có: \({\rm{lim}}{q^n} = + \infty \) nếu \(q > 1\).
Câu 74:
Hai bạn \(A\) và \(B\) chơi một trò chơi: hai bạn sẽ tung hai con xúc xắc luân phiên, để giành chiến thắng thì tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc phải bằng 8 . Biết bạn \({\rm{A}}\) là người chơi trước, xác suất giành chiến thắng của bạn \({\rm{A}}\) bằng (1) ______.
Đáp án: “36/67”
Giải thích
Bước 1. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8 .
Số phần tử không gian mẫu \(n\left( {\rm{\Omega }} \right) = 36\).
Để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8 thì số chấm trên hai con xúc xắc là một trong các trường hợp sau \(\left( {2;6} \right),\left( {3;5} \right),\left( {4;4} \right),\left( {5;3} \right),\left( {6;2} \right)\).
Vậy xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8 là \(\frac{5}{{36}}\).
Bước 2. Tính xác suất thắng của mỗi bạn.
\(A\) là biến cố bạn \({\rm{A}}\) là người chiến thắng.
\(P\left( A \right) = \left( {\frac{5}{{36}}} \right) + \left( {\frac{{31}}{{36}}.\frac{{31}}{{36}}.\frac{5}{{36}}} \right) + \left( {\frac{{31}}{{36}}.\frac{{31}}{{36}}.\frac{{31}}{{36}}.\frac{{31}}{{36}}.\frac{5}{{36}}} \right) + \ldots \)
\( = \frac{5}{{36}}\left[ {1 + {{\left( {\frac{{31}}{{36}}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{31}}{{36}}} \right)}^4} + \ldots } \right]\)
\( = \frac{5}{{36}}.\frac{1}{{1 - {{\left( {\frac{{31}}{{36}}} \right)}^2}}} = \frac{{36}}{{67}}\)
Câu 75:
Cho 2 số dương \(x,y\) thỏa mãn \({x^2} + {y^2} \ge 1\) và \({x^2} + 2{y^2} - 1 = {\rm{ln}}\left( {\frac{{1 - {y^2}}}{{{x^2} + {y^2}}}} \right)\). Biết giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = \frac{x}{{{y^2}}} + \frac{{4\sqrt 2 y}}{{{x^2} + {y^2}}}\) là \(m\sqrt n \) với \(m,n\) là 2 số nguyên dương. Có bao nhiêu bộ số \(\left( {m;n} \right)\) thỏa mãn?
Ta có: \({x^2} + 2{y^2} - 1 = {\rm{ln}}\left( {\frac{{1 - {y^2}}}{{{x^2} + {y^2}}}} \right)\)
\( \Leftrightarrow {\rm{ln}}\left( {1 - {y^2}} \right) + \left( {1 - {y^2}} \right) = {\rm{ln}}\left( {{x^2} + {y^2}} \right) + \left( {{x^2} + {y^2}} \right)\,\,\left( 1 \right)\)
Xét hàm số \(f\left( x \right) = {\rm{ln}}x + x\,\,{\rm{\;}}(x > 0)\).
Ta có: \(f'\left( x \right) = \frac{1}{x} + 1 > 0,\forall x > 0 \Rightarrow f\left( x \right)\) luôn đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) (2).
Theo (1) ta có: \(f\left( {1 - {y^2}} \right) = f\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\) kết hợp với (2) suy ra \(1 - {y^2} = {x^2} + {y^2} \Leftrightarrow {x^2} + 2{y^2} = 1\).
Sử dụng bất đẳng thức AM-GM đối với các số dương, ta có:
\(\frac{{{x^4}}}{{{x^2}.{y^2}.{y^2}}} \ge \frac{{{x^4}}}{{\frac{{{{\left( {{x^2} + {y^2} + {y^2}} \right)}^3}}}{{27}}}} = \frac{{{x^4}}}{{\frac{1}{{27}}}} \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{{{y^4}}} \ge 27{x^4} \Rightarrow \frac{x}{{{y^2}}} \ge 3\sqrt 3 {x^2}\).
\(\frac{{16{y^4}}}{{2{y^2}.\left( {{x^2} + {y^2}} \right).\left( {{x^2} + {y^2}} \right)}} \ge \frac{{16{y^4}}}{{\frac{{{{\left( {2{y^2} + {x^2} + {x^2} + {y^2} + {y^2}} \right)}^3}}}{{27}}}} = \frac{{16{y^4}}}{{\frac{{{2^3}}}{{27}}}} \Rightarrow \frac{{16{y^2}}}{{{{\left( {{x^2} + {y^2}} \right)}^2}}} \ge 54{y^4} \Rightarrow \frac{{4y}}{{{x^2} + {y^2}}} \ge 3\sqrt 6 {y^2}\)
\( \Rightarrow \frac{x}{{{y^2}}} + \sqrt 2 .\frac{{4y}}{{{x^2} + {y^2}}} \ge 3\sqrt 3 {x^2} + 6\sqrt 3 {y^2}\)
\( \Leftrightarrow P \ge 3\sqrt 3 \left( {{x^2} + 2{y^2}} \right) = 3\sqrt 3 = 1.\sqrt {27} \).
Vậy có 2 bộ số \(\left( {m;n} \right)\) thỏa mãn.
Câu 76:
Một chiếc xe ô tô đang chạy với vận tốc \({v_0}\left( {{\rm{m}}/{\rm{s}}} \right)\) thì người lái xe đạp phanh. Kể từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v\left( t \right) = - 4t + {v_0}\,\,\left( {{\rm{m}}/{\rm{s}}} \right)\), trong đó \(t\) (tính bằng giây) là khoảng thời gian kể từ lúc người lái xe đạp phanh. Vận tốc \({v_0}\) bằng bao nhiêu? Biết rằng từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn ô tô còn chạy tiếp một quãng đường dài 8 mét.
Ô tô dừng hẳn khi \(v\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow t = \frac{{{v_0}}}{4}\).
Khi đó ô tô đã đi được quãng đường là \(s = \int\limits_0^{\frac{{{v_0}}}{4}} {\left( { - 4t + {v_0}} \right){\rm{d}}t = \left. {\left( { - 2{t^2} + {v_0}t} \right)} \right|_0^{\frac{{{v_0}}}{4}} = \frac{{v_0^2}}{8}\left( m \right)} \).
Từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn ô tô còn chạy tiếp một quãng đường dài \(8\left( {\rm{m}} \right)\) nên ta có:
\(\frac{{v_0^2}}{8} = 8 \Leftrightarrow \left( {\begin{array}{*{20}{c}}{{v_0} = 8\,\,\left( {t/m} \right)}\\{{v_0} = - 8\,\,\left( L \right)}\end{array}} \right)\).
Vậy \({v_0} = 8\,\,\left( {{\rm{m}}/{\rm{s}}} \right)\).
Câu 77:
Cho hình hộp\(ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) có đáy là hình thoi cạnh bằng \(a\) và \(\widehat {BAD} = {60^ \circ }\). Hai mặt chéo \(\left( {AC{C_1}{A_1}} \right)\) và \(\left( {BD{D_1}{B_1}} \right)\) cùng vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(CD,{B_1}{C_1}\) và \(MN \bot B{D_1}\). Thể tích của hình hộp \(ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) bằng
Từ giả thiết ta có \({S_{ABCD}} = {a^2}{\rm{sin}}{60^ \circ } = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\).
Vì hai mặt chéo \(\left( {AC{C_1}{A_1}} \right)\) và \(\left( {BD{D_1}{B_1}} \right)\) cùng vuông góc với đáy nên giao tuyến là \(O{O_1}\) vuông góc với mặt đáy.
Do \(O{O_1}\) song song và bằng cạnh bên nên hình hộp đã cho là hình hộp đứng. Dễ thấy \(MN\) song song và bằng \(O{B_1}\) nên \(B{D_1} \bot {B_1}O\).
Gọi \(E\) là giao điểm của \(B{D_1}\) và \({B_1}O\).
\(BO//{B_1}{D_1}\) nên \(\frac{{OE}}{{{B_1}E}} = \frac{{BO}}{{{B_1}{D_1}}} = \frac{1}{2}\).
Xét tam giác \({B_1}BO\) vuông tại \(B\), đường cao BE có:
\(\frac{{BB_1^2}}{{B{O^2}}} = \frac{{{B_1}E.{B_1}O}}{{OE.O{B_1}}} = \frac{{{B_1}E}}{{OE}} = 2\) suy ra \(B{B_1} = \sqrt 2 BO = \sqrt 2 .\frac{{BD}}{2} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}BD\).
Do đó \(B{B_1} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}BD = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).
Vậy \(V = {S_{ABCD}}.B{B_1} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}.\frac{{a\sqrt 2 }}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{4}\).
Câu 78:
Gọi S là tổng các nghiệm phương trình \({3.4^x} + \left( {3x - 10} \right){.2^x} + 3 - x = 0\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Phương trình đã cho tương đương
\({3.4^x} + \left( {3x - 10} \right){.2^x} + 3 - x = 0 \Leftrightarrow {3.4^x} - {2^x} + \left( {3x - 9} \right){.2^x} + 3 - x = 0\)
\( \Leftrightarrow {2^x}\left( {{{3.2}^x} - 1} \right) + \left( {x - 3} \right)\left( {{{3.2}^x} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {{{3.2}^x} - 1} \right)\left( {{2^x} + x - 3} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{2^x} = \frac{1}{3}}\\{{2^x} = 3 - x}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left( {\frac{1}{3}} \right)}\\{{2^x} = 3 - x\left( {\rm{*}} \right)}\end{array}} \right.} \right.\).
Xét phương trình \(\left( {\rm{*}} \right)\):
Đặt \({2^x} = g\left( x \right) \Leftrightarrow g'\left( x \right) = {2^x}{\rm{.ln}}\left( 2 \right) > 0,\forall x \in \mathbb{R}\) suy ra, \(g\left( x \right)\) là hàm đồng biến trên \(\mathbb{R}\). (1)
Đặt \(h\left( x \right) = 3 - x \Leftrightarrow h'\left( x \right) = - 1 < 0,\forall x \in \mathbb{R}\) suy ra, \(h\left( x \right)\) là hàm nghịch biến trên \(\mathbb{R}\). (2).
Từ (1) và (2), suy ra đồ thị hàm số \(g\left( x \right)\) và \(h\left( x \right)\) cắt nhau tại 1 điểm có hoành độ \(x = 1\).
Khi đó \(S = 1 + {\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left( {\frac{1}{3}} \right) = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left( {\frac{2}{3}} \right)\).
Câu 79:
Một món quà lưu niệm có dạng hình cầu bán kính bằng 3 được đặt vừa khít vào hộp đựng quà (mặt cầu tiếp xúc với các mặt của hộp quà). Biết phần nắp cài chiếm 20% diện tích mặt hộp.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
Thể tích món quà bằng 36π. |
¡ |
¡ |
Diện tích toàn phần của hộp đựng quà bằng 216. |
¡ |
¡ |
Món quà chiếm 83,3% không gian của hộp đựng. |
¡ |
¡ |
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
Thể tích món quà bằng 36π. |
¤ |
¡ |
Diện tích toàn phần của hộp đựng quà bằng 216. |
¡ |
¤ |
Món quà chiếm 83,3% không gian của hộp đựng. |
¡ |
¤ |
Giải thích
Thể tích của món quà là \({V_C} = \frac{4}{3}\pi {.3^3} = 36\pi \).
Ta có mặt cắt qua trục của hộp quà và quà có dạng như hình vẽ.
Hộp quà có dạng hình lập phương với độ dài cạnh bằng \(2.3 = 6\).
Diện tích toàn phần của hộp đựng quà là \(S = {6^2}.6 + 20{\rm{\% }}{.6^2} = 223,2\).
Thể tích của hộp quà là \({V_H} = {6^3} = 216\).
Món quà chiếm \(\frac{{36\pi }}{{216}}.100{\rm{\% }} \approx 52,4{\rm{\% }}\) không gian của hộp đựng.
Câu 80:
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\), Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AD,BB'\). Côsin của góc giữa hai đường thẳng \(MN\) và \(B'D\) bằng
Cách 1: Tọa độ hóa
Chọn hệ trục tọa độ \(Oxyz\) như hình vẽ, với \(O \equiv B'\).
Coi độ dài các cạnh của hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) là 1 .
Khi đó \(B'\left( {0;0;0} \right),D\left( {1;1;1} \right),N\left( {0;0;\frac{1}{2}} \right),M\left( {1;\frac{1}{2};1} \right)\).
Suy ra \(\overrightarrow {B'D} = \left( {1;1;1} \right),\overrightarrow {MN} = \left( {1;\frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right)\).
\(\cos \left( {B'D;MN} \right) = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {B'D} ;\overrightarrow {MN} } \right)} \right| = \frac{{\left| {1.1 + 1.\frac{1}{2} + 1.\frac{1}{2}} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2} + {1^2}} .\sqrt {{1^2} + {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}} }} = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}.\)
Cách 2: Sử dụng tích vô hướng
Coi độ dài các cạnh của hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) là 1 .
Đặt \(\vec a = \overrightarrow {AB} ,\vec b = \overrightarrow {AD} ,\vec c = \overrightarrow {AA'} \) suy ra \(\left| {\vec a\left| = \right|\vec b\left| = \right|\vec c} \right| = 1,\vec a.\vec b = \vec b.\vec c = \vec c.\vec a = 0\).
Ta có: \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {AN} - \overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BN} - \overrightarrow {AM} = \vec a - \frac{1}{2}\vec b + \frac{1}{2}\vec c\)
Suy ra \(\left| {\overrightarrow {MN} } \right| = \sqrt {{1^2} + {{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt 6 }}{2}\).
\(\overrightarrow {B'D} = \overrightarrow {B'B} + \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} = - \vec a + \vec b - \vec c\)
Suy ra \(\left| {\overrightarrow {B'D} } \right| = \sqrt {{{( - 1)}^2} + {1^2} + {{( - 1)}^2}} = \sqrt 3 \).
\(\overrightarrow {MN} .\overrightarrow {B'D} = \left( {\vec a - \frac{1}{2}\vec b + \frac{1}{2}\vec c} \right)\left( { - \vec a + \vec b - \vec c} \right) = - 1 - \frac{1}{2} - \frac{1}{2} = - 2\).
\({\rm{cos}}\left( {MN;B'D} \right) = \left| {{\rm{cos}}\left( {\overrightarrow {MN} ;\overrightarrow {B'D} } \right)} \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow {MN} .\overrightarrow {B'D} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {MN} } \right|.\left| {\overrightarrow {B'D} } \right|}} = \frac{2}{{\frac{{\sqrt 6 }}{2}.\sqrt 3 }} = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).
Câu 81:
Ba số có tổng là 217 là các số hạng liên tiếp của một cấp số nhân; hoặc là các số hạng thứ 2, thứ 9 và thứ 44 của một cấp số cộng có công sai khác 0. Cần lấy bao nhiêu số hạng đầu của cấp số cộng để tổng của chúng là 741?
Gọi cấp số cộng có số hạng đầu là \({u_1}\), công sai là \(d \ne 0\).
Vì ba số là các số hạng thứ 2 , thứ 9 và thứ 44 nên ba số đó lần lượt là \({u_1} + d,{u_1} + 8d,{u_1} + 43d\).
Ba số đó có tổng là 217 nên \(\left( {{u_1} + d} \right) + \left( {{u_1} + 8d} \right) + \left( {{u_1} + 43d} \right) = 3{u_1} + 52d = 217\).
Ba số đó là ba số hạng liên tiếp của một cấp số nhân nên
\(\left( {{u_1} + 43d} \right)\left( {{u_1} + d} \right) = {\left( {{u_1} + 8d} \right)^2} \Leftrightarrow 28{u_1}d = 21{d^2} \Leftrightarrow {u_1} = \frac{3}{4}d\).
Từ đây suy ra \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_1} = 3}\\{d = 4.}\end{array}} \right.\)
\({S_k} = 741 \Leftrightarrow \frac{k}{2}\left[ {2.3 + \left( {k - 1} \right).4} \right] = 741 \Leftrightarrow k = 19\) (vì \(k\) là số tự nhiên).
Câu 82:
Để đánh số trang của một cuốn sách, người ta viết dãy số tự nhiên bắt đầu từ số 1 và phải dùng tất cả 1998 chữ số. Biết tất cả các trang sách đều được đánh số.
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Cuốn sách có _______ trang.
Chữ số thứ 1010 là chữ số _______.
Cuốn sách có 702 trang.
Chữ số thứ 1010 là chữ số 7 .
Giải thích
Từ trang \(1 - 9\) cần dùng 9 chữ số.
Từ trang \(10 - 99\) có \(99 - 9 = 90\) số nên cần dùng \(2.90 = 180\) chữ số.
Từ \(100 - 999\) có \(999 - 99 = 900\) số nên cần dùng \(3.900 = 2700\) chữ số.
Ta thấy \(2700 > 1998\) nên còn lại \(1998 - \left( {9 + 180} \right) = 1809\) chữ số để đánh số trang có số thứ tự gồm 3 chữ số.
Mặt khác 1809 : \(3 = 603\) nên có 603 số có 3 chữ số.
Vậy cuốn sách có \(603 + 99 = 702\) trang.
Chữ số thứ 1010 thuộc số có 3 chữ số.
Ta có: \(\frac{{1010 - \left( {9 + 180} \right)}}{3} \approx 273,67\).
Vậy chữ số thứ 1010 thuộc số có 3 chữ số liền sau số \(273 + 99 = 372\) hay chữ số thứ 1010 thuộc số 373.
Ta thấy số chữ số cần dùng để đánh đến hết trang 372 là \(9 + 180 + 273.3 = 1008\) chữ số.
Vậy chữ số thứ 1010 là chữ số 7.
Câu 83:
Một vòi nước chảy vào một bình không chứa nước hình nón có chiều sâu 45 cm và đường kính 27 cm với tốc độ 11 cm3/phút.
Tốc độ dâng lên của mực nước là (1) __________ cm/phút khi nước đạt độ sâu 30cm. (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3)
Đáp án: “0,043”
Giải thích
Gọi \(r\) là bán kính và \(h\) là độ cao của mực nước tại thời điểm \(t\).
Khi đó thể tích của mực nước \(V\) tại thời điểm \(t\) phút là \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\).
Ta có bán kính đáy của hình nón là \(R = \frac{{27}}{2} = 13,5(\;{\rm{cm}})\) và chiều cao của hình nón là \({h_0} = 45\;{\rm{cm}}\).
Mặt khác, \(\frac{r}{h} = \frac{R}{{{h_0}}} = \frac{3}{{10}}\)
\( \Rightarrow V = \frac{1}{3}\pi .{\left( {\frac{{3h}}{{10}}} \right)^2}.h = \frac{{3\pi }}{{100}}{h^3}.\)
\( \Rightarrow \frac{{dV}}{{dt}} = \frac{{9\pi }}{{100}}{h^2}\frac{{dh}}{{dt}}\)
Tại \(h = 30\;{\rm{cm}}\) ta có:
\(11 = \frac{{9\pi }}{{100}}{.30^2}\frac{{dh}}{{dt}} \Rightarrow \frac{{dh}}{{dt}} \approx 0,043\)
Vậy tốc độ dâng lên của mực nước là \(0,043\) cm/phút.
Câu 84:
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là một cấp số cộng có \({u_1} = 3\) và công sai \(d = 4\).
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Tổng của _______ số hạng đầu của dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là \({S_n} = 253\).
Số hạng thứ 10 của dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là \({u_{10}} = \) _______.
Tổng của 11 số hạng đầu của dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là \({S_n} = 253\).
Số hạng thứ 10 của dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là \({u_{10}} = \) 39.
Giải thích
Ta có \({S_n} = \frac{{n\left( {2{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right)}}{2} \Leftrightarrow \frac{{n\left( {2.3 + \left( {n - 1} \right).4} \right)}}{2} = 253\)
\( \Leftrightarrow 4{n^2} + 2n - 506 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{n = 11}\\{n = - \frac{{23}}{2}\left( L \right)}\end{array}} \right.\)
Ta có \({u_{10}} = {u_1} + \left( {10 - 1} \right)d = 3 + 9.4 = 39\).
Câu 85:
Hình vẽ sau thể hiện đồ thị của hàm số \(y = P\left( x \right)\) với \(P\left( x \right)\) là một đa thức bậc 4 có hệ số cao nhất là 1. Trục \(Ox\) là tiếp tuyến của đồ thị tại hai điểm \(x = - 2\) và \(x = 4\).
Kéo ô thích hợp thả vào vị trí tương ứng để hoàn thành các câu sau:
Đa thức \(P\left( x \right)\) chia hết cho đa thức bậc nhất _______.
Đa thức \(P\left( x \right)\) chia hết cho đa thức bậc hai _______.
Đa thức \(P\left( x \right)\) là _______.
Đa thức \(P\left( x \right)\) chia hết cho đa thức bậc nhất \(x + 2\).
Đa thức \(P\left( x \right)\) chia hết cho đa thức bậc hai \({(x - 4)^2}\).
Đa thức \(P\left( x \right)\) là \({(x + 2)^2}{(x - 4)^2}\).
Giải thích
\(P\left( x \right)\) có nghiệm \(x = - 2\) và \(x = 4\) nên \(P\left( x \right) = \left( {x + 2} \right)\left( {x - 4} \right)Q\left( x \right)\). Vì \(P'\left( { - 2} \right) = P'\left( 4 \right) = 0\) nên \(Q\left( { - 2} \right) = Q\left( 4 \right) = 0\). Từ đó \(P\left( x \right)\) có dạng \(k{(x + 2)^2}{(x - 4)^2}\). Kết hợp điều kiện hệ số cao nhất của \(P\left( x \right)\) là 1 suy ra \(P\left( x \right) = {(x + 2)^2}{(x - 4)^2}\).
Lí do lựa chọn phương án |
Ô 1 |
Từ khóa. |
Ô 2 |
HS nhầm dấu. |
|
Ô 3 |
Từ khóa. |
|
Ô 4 |
HS nhầm dấu. |
|
Ô 5 |
Từ khóa. |
|
Ô 6 |
HS nhầm dấu. |
Câu 86:
Có 12 quyển sách đôi một khác nhau, trong đó có 5 quyển Toán, 4 quyển Lý và 3 quyển Hóa. Giáo viên cần chọn 6 quyển sách từ 12 quyển sách tặng cho 6 học sinh, mỗi học sinh một quyển sách.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
Có \(C_{12}^6\) cách chọn ngẫu nhiên 6 quyển sách từ 12 quyển để tặng cho 6 học sinh, mỗi học sinh một quyển sách. |
¡ |
¡ |
Có \({\rm{C}}_3^3.{\rm{C}}_9^3\) cách tặng 3 quyển sách Hóa và 3 quyển sách Toán hoặc Lí. |
¡ |
¡ |
Có 579600 cách tặng mà sau khi tặng xong, mỗi loại sách còn lại ít nhất một quyển |
¡ |
¡ |
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
Có \(C_{12}^6\) cách chọn ngẫu nhiên 6 quyển sách từ 12 quyển để tặng cho 6 học sinh, mỗi học sinh một quyển sách. |
¡ |
¤ |
Có \({\rm{C}}_3^3.{\rm{C}}_9^3\) cách tặng 3 quyển sách Hóa và 3 quyển sách Toán hoặc Lí. |
¡ |
¤ |
Có 579600 cách tặng mà sau khi tặng xong, mỗi loại sách còn lại ít nhất một quyển |
¤ |
¡ |
Số cách tặng ngẫu nhiên là: \(A_{12}^6\).
Ta tính số cách tặng mà sau khi tặng xong, mỗi loại sách đều hết.
- Số cách tặng 5 quyển sách Toán và 1 quyển Lí hoặc Hóa là: \({\rm{C}}_5^5{\rm{.C}}_7^1.6!\)
- Số cách tặng 4 quyển sách Lí và 2 quyển Toán hoặc Hóa là: \({\rm{C}}_4^4{\rm{.C}}_8^2.6!\)
- Số cách tặng 3 quyển sách Hóa và 3 quyển Toán hoặc Lí là: \(C_3^3.C_9^3.6!\)
Vậy số cách tặng mà sau khi tặng xong, mỗi loại sách còn lại ít nhất một quyển là:
\[\left. {A_{12}^6 - \left( {{\rm{C}}_5^5{\rm{.C}}_7^1.6! + {\rm{C}}_4^4{\rm{.C}}_8^2.6! + {\rm{C}}_3^3{\rm{.C}}_9^3.6!} \right.} \right) = 579600\].
Câu 87:
Một bể nước có dung tích 500 lít. Người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, ban đầu bể cạn nước. Trong một giờ đầu vận tốc nước chảy vào bể là 1 lít/1 phút. Trong các giờ tiếp theo vận tốc nước chảy giờ sau gấp đôi giờ liền trước. Sau khoảng thời gian bao lâu thì bể đầy nước (chọn kết quả gần đúng nhất)?
Trong một giờ đầu vận tốc nước chảy vào bể là 1 lít/1 phút hay 60 lít/1 giờ.
Ta thấy, lượng nước chảy vào bể theo giờ là một cấp số nhân với \({u_1} = 60,q = 2\).
Gọi \(n\) (giờ) là khoảng thời gian để nước chảy đầy bể. Ta có \({S_n} = 500\).
Khi đó \(\frac{{{u_1}\left( {1 - {q^n}} \right)}}{{1 - q}} = 500 \Leftrightarrow \frac{{60\left( {1 - {2^n}} \right)}}{{ - 1}} = 500 \Leftrightarrow {2^n} = \frac{{28}}{3} \Leftrightarrow n = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\frac{{28}}{3} \approx 3,22\) (giờ).
Câu 88:
Trong mặt phẳng \(Oxyz\), cho bốn điểm \(A\left( {0; - 1;2} \right),B\left( {2; - 3;0} \right),C\left( { - 2;1;1} \right),D\left( {0; - 1;3} \right)\). Gọi \(\left( L \right)\) là tập hợp tất cả các điểm \(M\) trong không gian thỏa mãn đẳng thức \(\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} = \overrightarrow {MC} .\overrightarrow {MD} = 1\).
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
\(\left( L \right)\) là một đường tròn có bán kính \(r = \frac{{\sqrt 5 }}{2}\). |
¡ |
¡ |
\(\left( L \right)\) là một mặt cầu có bán kính \(r = \frac{{\sqrt 7 }}{2}\). |
¡ |
¡ |
\(\left( L \right)\) là một mặt cầu có tâm \(I\left( {0; - 1;\frac{3}{2}} \right)\). |
¡ |
¡ |
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
\(\left( L \right)\) là một đường tròn có bán kính \(r = \frac{{\sqrt 5 }}{2}\). |
¡ |
¤ |
\(\left( L \right)\) là một mặt cầu có bán kính \(r = \frac{{\sqrt 7 }}{2}\). |
¡ |
¤ |
\(\left( L \right)\) là một mặt cầu có tâm \(I\left( {0; - 1;\frac{3}{2}} \right)\). |
¡ |
¤ |
Giải thích
Gọi \(M\left( {x;y;z} \right)\) là tập hợp các điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán. Ta có
\(\overrightarrow {AM} = \left( {x;y + 1;z - 2} \right),\overrightarrow {BM} = \left( {x - 2;y + 3;z} \right),\overrightarrow {CM} = \left( {x + 2;y - 1;z - 1} \right)\),
\(\overrightarrow {DM} = \left( {x;y + 1;z - 3} \right)\).
Từ giả thiết: \(\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} = \overrightarrow {MC} .\overrightarrow {MD} = 1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} = 1\\\overrightarrow {MC} .\overrightarrow {MD} = 1\end{array} \right.\) \[\]
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x(x - 2) + (y + 1)(y + 3) + z(z - 2) = 1\\x(x + 2) + (y + 1)(y - 1) + (z - 1)(z - 3) = 1\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 2z + 2 = 0\\{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4z + 1 = 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{(x - 1)^2} + {(y + 2)^2} + {(z - 1)^2} = 4\\{(x + 1)^2} + {y^2} + {(z - 2)^2} = 4\end{array} \right.\)
Suy ra quỹ tích điểm \(M\) là đường tròn giao tuyến của mặt cầu tâm \({I_1}\left( {1; - 2;1} \right),{R_1} = 2\) và mặt cầu tâm \({I_2}\left( { - 1;0;2} \right),{R_2} = 2\).
Ta có: \({I_1}{I_2} = 3\). Khi đó, \(r = \sqrt {R_1^2 - {{\left( {\frac{{{I_1}{I_2}}}{2}} \right)}^2}} = \sqrt {4 - \frac{9}{4}} = \frac{{\sqrt 7 }}{2}\).
Câu 89:
Biết \(\int\limits_a^b {\frac{1}{x}{\rm{\;d}}x = 2} \), trong đó \(a,b\) là các số thực dương. Giá trị của \(\int\limits_{{e^a}}^{{e^b}} {\frac{1}{{x{\rm{ln}}x}}{\rm{\;d}}x} \) bằng
Đặt \(t = {\rm{ln}}x \Rightarrow {\rm{d}}t = \frac{1}{x}{\rm{\;d}}x\).
Đổi cận: \(x = {e^a} \Rightarrow t = a;x = {e^b} \Rightarrow t = b\)
Vậy \(I = \int\limits_a^b {\frac{1}{t}{\rm{d}}t} = \int\limits_a^b {\frac{1}{x}{\rm{d}}x = 2} \).
Câu 90:
Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( {0;1;2} \right),B\left( {3;0; - 1} \right),C\left( { - 1; - 2;0} \right)\). Diện tích tam giác \(ABC\) là \(\frac{{\sqrt a }}{2}\) với a = (1) _______.
Đáp án: “230”
Giải thích
\(\overrightarrow {AB} = \left( {3; - 1; - 3} \right)\).
\(\overrightarrow {AC} = \left( { - 1; - 3; - 2} \right)\).
\(\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { - 7;9; - 10} \right)\)
Diện tích tam giác \(ABC\) là \(S = \frac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]} \right| = \frac{{\sqrt {230} }}{2}\).
Câu 91:
Có (1) _______ điểm \(M\) thuộc đồ thị hàm số \(y = \frac{{4x - 3}}{{x - 3}}\) sao cho tổng khoảng cách từ \(M\) đến hai đường tiệm cận là nhỏ nhất và giá trị nhỏ nhất đó bằng (2) _________.
Có (1) ___2____ điểm \(M\) thuộc đồ thị hàm số \(y = \frac{{4x - 3}}{{x - 3}}\) sao cho tổng khoảng cách từ \(M\) đến hai đường tiệm cận là nhỏ nhất và giá trị nhỏ nhất đó bằng (2) ____6_____.
Giải thích
Đồ thị hàm số \(y = \frac{{4x - 3}}{{x - 3}}\) có đường tiệm cận đứng \({{\rm{\Delta }}_1}:x = 3\), đường tiệm cận ngang \({{\rm{\Delta }}_2}:y = 4\). Gọi \(M\left( {m;\frac{{4m - 3}}{{m - 3}}} \right),m \ne 3\).
Ta có: \(d\left( {M;{{\rm{\Delta }}_1}} \right) + d\left( {M;{{\rm{\Delta }}_2}} \right) = \left| {m - 3} \right| + \left| {\frac{{4m - 3}}{{m - 3}} - 4} \right| = \left| {m - 3} \right| + \left| {\frac{9}{{m - 3}}} \right| \ge 2\sqrt 9 = 6\).
Dấu "=" xảy \({\rm{ra}} \Leftrightarrow \left| {m - 3} \right| = \left| {\frac{9}{{m - 3}}} \right| \Leftrightarrow {(m - 3)^2} = 9 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m = 6}\\{m = 0}\end{array}} \right.\).
Vậy có 2 điểm \(M\) thỏa mãn.
Câu 92:
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau:
Hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Từ bảng biến thiên ta suy ra \(f'\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x > 1}\\{x < - 1}\end{array}} \right.\).
Câu 93:
Phương trình \(\cos \left( {\frac{{3\pi }}{4} - 2x} \right) = \sin \left( {x + \frac{{3\pi }}{4}} \right)\) có tổng các nghiệm thuộc khoång \((0;\pi )\) bằng
\[\cos \left( {\frac{{3\pi }}{4} - 2x} \right) = \sin \left( {x + \frac{{3\pi }}{4}} \right) \Leftrightarrow \sin \left[ {\frac{\pi }{2} - \left( {\frac{{3\pi }}{4} - 2x} \right)} \right] = \sin \left( {x + \frac{{3\pi }}{4}} \right) \Leftrightarrow \sin \left( {2x - \frac{\pi }{4}} \right) = \sin \left( {x + \frac{{3\pi }}{4}} \right)\]
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x - \frac{\pi }{4} = x + \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi }\\{2x - \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{4} - x + l2\pi }\end{array}(k,l \in \mathbb{Z}) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \pi + k2\pi }\\{x = \frac{\pi }{6} + \frac{{l2\pi }}{3}}\end{array}\,\,(k,l \in \mathbb{Z})} \right.} \right.\)
Ta có:
\(0 < \pi + k2\pi < \pi \Leftrightarrow 0 < 1 + 2k < 1 \Leftrightarrow \frac{{ - 1}}{2} < k < 0\) không có giá trị nào của \(k\) thỏa mãn; \(0 < \frac{\pi }{6} + \frac{{l2\pi }}{3} < \pi \Leftrightarrow 0 < \frac{1}{6} + \frac{{2l}}{3} < 1 \Leftrightarrow - \frac{1}{4} < l < \frac{5}{4}\) suy ra \(l \in \{ 0;1\} \).
Từ đó ta có các nghiệm thỏa mãn ycbt là \(\frac{\pi }{6}\) và \(\frac{{5\pi }}{6}\).
Vậy tổng các nghiệm thuộc khoảng \((0;\pi )\) của phương trình đã cho là \(\frac{\pi }{6} + \frac{{5\pi }}{6} = \pi \).
Câu 94:
Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có diện tích đáy \(S = 10{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\), cạnh bên tạo với mặt phẳng đáy một góc \({30^ \circ }\) và độ dài cạnh bên bằng \(10{\rm{\;cm}}\). Thể tích \(V\) của khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) bằng (1) ______ \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
Đáp án: “50”
Giải thích
Gọi \(H\) là hình chiếu của \(A'\) trên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\)
\( \Rightarrow A'H \bot \left( {ABC} \right)\).
Suy ra \(AH\) là hình chiếu của \(AA'\) trên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\).
Do đó: \({60^ \circ } = \left( {AA',\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {AA',AH} \right) = \widehat {A'AH}\).
Tam giác \(A'AH\) vuông tại \(H\), có: \(A'H = AA'\).\({\rm{sin}}\widehat {A'AH} = 5\).
Vậy
Câu 95:
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Cho hai hàm số \(F\left( x \right) = \left( {{x^2} + ax + b} \right){e^{ - x}}\) và \(f\left( x \right) = \left( { - {x^2} + 3x + 6} \right){e^{ - x}}\). Để \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) thì a = _______; b = _______.
Cho hai hàm số \(F\left( x \right) = \left( {{x^2} + ax + b} \right){e^{ - x}}\) và \(f\left( x \right) = \left( { - {x^2} + 3x + 6} \right){e^{ - x}}\). Để \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) thì a = -1 ; b = -7 .
Giải thích
Ta có \(F'\left( x \right) = \left( { - {x^2} + \left( {2 - a} \right)x + a - b} \right){e^{ - x}} = f\left( x \right)\) nên \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2 - a = 3}\\{a - b = 6}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = - 1}\\{b = - 7}\end{array}} \right.} \right.\).
Câu 96:
Cho \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{ - 1}}{{{\rm{si}}{{\rm{n}}^2}x}}\) thỏa mãn \(F\left( {\frac{\pi }{4} + k\pi } \right) = k + 1\) với mọi \(k \in \mathbb{Z}\).
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
\(F\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\). |
¡ |
¡ |
\(F\left( x \right) = {\rm{cot}}x + k\) trên mỗi khoảng \(\left( {k\pi ;\pi + k\pi } \right)\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\). |
¡ |
¡ |
Tổng \(F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) + F\left( {\frac{\pi }{2} + \pi } \right) + F\left( {\frac{\pi }{2} + 2\pi } \right) + \ldots \)\( + F\left( {\frac{\pi }{2} + 2023\pi } \right) + F\left( {\frac{\pi }{2} + 2024\pi } \right)\) bằng 2049300. |
¡ |
¡ |
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
\(F\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\). |
¡ |
¤ |
\(F\left( x \right) = {\rm{cot}}x + k\) trên mỗi khoảng \(\left( {k\pi ;\pi + k\pi } \right)\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\). |
¤ |
¡ |
Tổng \(F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) + F\left( {\frac{\pi }{2} + \pi } \right) + F\left( {\frac{\pi }{2} + 2\pi } \right) + \ldots \)\( + F\left( {\frac{\pi }{2} + 2023\pi } \right) + F\left( {\frac{\pi }{2} + 2024\pi } \right)\) bằng 2049300. |
¤ |
¡ |
Giải thích
Ta có \(F\left( x \right) = \mathop \smallint \nolimits^ f\left( x \right){\rm{d}}x = \mathop \smallint \nolimits^ \frac{{ - 1}}{{{\rm{si}}{{\rm{n}}^2}x}}{\rm{\;d}}x = {\rm{cot}}x + C\).
Do \(F\left( x \right)\) không xác định tại \(x = l\pi ,l \in \mathbb{Z}\) nên phát biểu \(F\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) là sai.
Xét trên mỗi khoảng \(\left( {k\pi ;\pi + k\pi } \right)\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) thì \(F\left( x \right) = {\rm{cot}}x + {C_k}\).
Có \(\frac{\pi }{4} + k\pi \in \left( {k\pi ;\pi + k\pi } \right)\) mà \(F\left( {\frac{\pi }{4} + k\pi } \right) = k + 1\) với mọi \(k \in \mathbb{Z}\) nên
\({\rm{cot}}\left( {\frac{\pi }{4} + k\pi } \right) + {C_k} = k + 1\) hay \({C_k} = k\) với mọi \(k \in \mathbb{Z}\).
Vậy \(F\left( x \right) = {\rm{cot}}x + k\) trên mỗi khoảng \(\left( {k\pi ;\pi + k\pi } \right)\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
Vậy \(F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) + F\left( {\frac{\pi }{2} + \pi } \right) + F\left( {\frac{\pi }{2} + 2\pi } \right) + \ldots + F\left( {\frac{\pi }{2} + 2023\pi } \right) + F\left( {\frac{\pi }{2} + 2024\pi } \right)\)
\( = {\rm{cot}}\left( {\frac{\pi }{2}} \right) + {C_0} + {\rm{cot}}\left( {\frac{\pi }{2} + \pi } \right) + {C_1} + \ldots + {\rm{cot}}\left( {\frac{\pi }{2} + 2023\pi } \right) + {C_{2023}} + F\left( {\frac{\pi }{2} + 2024\pi } \right) + {C_{2024}}\)
\( = 0 + 1 + 2 + \ldots + 2023 + 2024\)
\( = \frac{{2024\left( {2024 + 1} \right)}}{2} = 2049300\).
Câu 97:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình bên dưới. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
Hàm số có hai điểm cực trị. |
¡ |
¡ |
Hàm số nghịch biến trên \(\left( {2;3} \right)\). |
¡ |
¡ |
Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng -2. |
¡ |
¡ |
\(x = 1\) là điểm cực đại của hàm số. |
¡ |
¡ |
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
Hàm số có hai điểm cực trị. |
¤ |
¡ |
Hàm số nghịch biến trên \(\left( {2;3} \right)\). |
¤ |
¡ |
Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng -2. |
¡ |
¤ |
\(x = 1\) là điểm cực đại của hàm số. |
¤ |
¡ |
Giải thích
Từ bảng biến thiên ta thấy:
+ Hàm số có 2 điểm cực trị là \(x = 1\) và \(x = 3\).
+ \(f'\left( x \right) < 0\) với \(x \in \left( {1;3} \right)\) nên hàm số nghịch biến trên \(\left( {1;3} \right)\) suy ra hàm số nghịch biến trên \(\left( {2;3} \right)\) (do \(\left( {2;3} \right) \subset \left( {1;3} \right)\) ).
+ Hàm số không có giá trị nhỏ nhất trên \(\mathbb{R}\) (do khi \(x \to - \infty \) thì \(f\left( x \right) \to - \infty \)).
+ \(f'\left( x \right)\) đổi dấu từ dương sang âm khi qua \(x = 1\) nên \(x = 1\) là điểm cực đại của hàm số.
Câu 98:
Một khối cầu có thể tích là \(\frac{{1372}}{3}\pi \,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\). Đường kính của khối cầu đó là
Gọi bán kính của khối cầu là \(R\).
Ta có \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{{1372}}{3}\pi \Leftrightarrow {R^3} = 343 \Leftrightarrow R = 7\,\,\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Vậy đường kính của khối cầu là 14 cm.
Câu 99:
Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên đoạn [1; 3]. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
\(\int\limits_1^3 {f(x){\rm{d}}x} = \int\limits_3^1 {f(x){\rm{d}}x} \). |
¡ |
¡ |
\(\int\limits_1^3 {f(x){\rm{d}}x} = \int\limits_2^3 {f(x){\rm{d}}x} - \int\limits_2^1 {f(x){\rm{d}}x} \). |
¡ |
¡ |
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
\(\int\limits_1^3 {f(x){\rm{d}}x} = \int\limits_3^1 {f(x){\rm{d}}x} \). |
¡ |
¤ |
\(\int\limits_1^3 {f(x){\rm{d}}x} = \int\limits_2^3 {f(x){\rm{d}}x} - \int\limits_2^1 {f(x){\rm{d}}x} \). |
¤ |
¡ |
Giải thích
Lí do lựa chọn phương án |
1) |
Sai vì \(\int\limits_1^3 {f(x){\rm{d}}x} = - \int\limits_3^1 {f(x){\rm{d}}x} \) |
2) |
Đúng vì \(\int\limits_1^3 {f(x){\rm{d}}x} = \int\limits_1^2 {f(x){\rm{d}}x} + \int\limits_2^3 {f(x){\rm{d}}x} = - \int\limits_2^1 {f(x){\rm{d}}x} + \int\limits_2^3 {f(x){\rm{d}}x} \) \( = \int\limits_2^3 {f(x){\rm{d}}x} - \int\limits_2^1 {f(x){\rm{d}}x} \) |