Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

2.2. Xác định công thức cấu tạo

  • 14027 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một đipeptit có khối lượng mol bằng 146. Đipeptit đó là: 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đặt CTPT của đipeptit là CnH2nO3N2

Mđipeptit = 14n + 76 = 146 → n = 5 → Tổng nguyên tử C ở 2 gốc amino axit = 5

→ Hai amino axit là Glyxin H2NCH2COOH và Alanin CH3CH(NH2)COOH

→ đipeptit là Gly-Ala hoặc Ala-Gly


Câu 2:

Cho một peptit X được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit X thuộc loại 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

nAla → Peptit (Alan) + (n - 1)H2O. Bảo toàn khối lượng:

89n = 302 + 18 × (n - 1) n = 4 X là tetrapeptit


Câu 3:

Peptit X do các gốc glyxyl và alanyl tạo nên có khối lượng phân tử là 345. X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Peptit X tạo từ a glyxin và b alanin 

MX=75a+89b-(a+b-1)*18=34557a+71b=327a=2,b=3

nên X là pentapeptit


Câu 4:

Peptit X chỉ do các gốc alanyl tạo nên có khối lượng phân tử là 231. X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Peptit X do n gốc alanyl tạo thành

 MX=n*89-(n-1)*18=231n=3

Vậy X là tripeptit


Câu 7:

Khối lượng phân tử (đvc) của penta peptit: Gly-Gly- Ala-Val- Gly là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có MPeptit = 75×3 + 89 + 117 – 18×4 = 359


Câu 8:

Peptit X có công thức sau: Gly-Ala-Val. Khối lượng phân tử của peptit X (đvC) là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Peptit X có công thức sau: Gly-Ala-Val

MX = 75 + 89 + 117 – 36 = 245


Câu 10:

Phân tử khối của peptit Ala –Gly là 

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 11:

Phân tử khối của tetrapeptit mạch hở Gly-Ala-Val-Glu là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

MGly-Ala-Val-Glu=(75+89+117+147)-18×3=374

 


Câu 12:

Phân tử khối của pentapeptit mạch hở Ala-Ala-Val-Val-Gly là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phân tử khối các gốc: MGly = 75; MAla = 89; MVal = 117.

Phân tử khối của pentapeptit mạch hở Ala-Ala-Val-Val-Gly bằng:

M = 89 × 2 + 117 × 2 + 75 – 4 × 18 = 415.


Câu 14:

Aminoaxit X phân tử có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl chứa 15,73% N về khối lượng. X tạo Octapeptit Y. Y có phân tử khối là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

MX = 14 ÷ 0,1573 = 89 (Ala) Y là Ala8.

|| MY = 89 × 8 – 18 × 7 = 586 g/mol


Câu 15:

Đun nóng alanin thu được một số peptit trong đó có peptit X có phần trăm khối lượng nitơ là 18,54%. Khối lượng phân tử của X là 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

X được tạo thành từ n alanin

MX=n*89-(n-1)*18=71n+18%N=14n71n+18=0,1854n=4MX=89*4-3*18=302

 


Câu 16:

Một peptit X tạo thành từ một aminoaxit no mạch hở có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2, trong đó phần trăm khối lượng oxi là 19,324%. X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Amino axit có dạng CmH2m + 1O2N

Giả sử X tạo bởi k phân tử amino axit → X có dạng k[CmH2m + 1O2N] - (k - 1)[H2O]

%O=32k-(16k-16)14mk+47k-(18k-18)=19,324100.

Biện luận ta tính được m = 5, k = 4

→ X là tetrapeptit


Câu 17:

Câu nào sau đây không đúng ? 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

► chú ý dùng axit thì phát biểu đúng nhưng dùng kiềm thì sẽ thu được MUỐI của amino axit


Câu 19:

Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích Ala có trong X là: 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Gọi số mắt xích là n

Ta có nX = 1250 : 100000 = 0,0125 mol, nalanin = 425 : 89 = 4,775 mol.

Số mắt xích n≈nalaninnX=4,7750,0125=382n≈nalaninnX=4,7750,0125=382


Bắt đầu thi ngay