3.3. Phản ứng màu biure
-
14009 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
35 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Dung dịch không có màu phản ứng màu biure là
Chọn đáp án A
+ Đipeptit k có phản ứng màu biure
Câu 6:
Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
Chọn đáp án A
Đipeptit không có phản ứng màu biure
Câu 9:
Chất nào sau đây có phản ứng màu biure tạo thành dung dịch có màu tím đặc trưng?
Chọn đáp án C
• Khi cho anbumin tác dụng với Cu(OH)2 (phản ứng màu biure) xuất hiện màu tím đặc trưng vì Cu(OH)2 đã phản ứng với hai nhóm peptit (CO-NH) cho sản phẩm có màu tím
Câu 11:
Cho các dung dịch: (1) fructozơ, (2) Gly-Gly, (3) Ala-Ala-Ala, (4) protein, (5) sobitol. Trong môi trường kiềm, số dung dịch tác dụng được với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím là
Chọn đáp án B
Câu 12:
Trong môi trường kiềm, các peptit (có từ 3 gốc amino axit trở lên) và các protein có thể tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu
Chọn đáp án A
Phản ứng màu biure: Trong môi trường kiềm, các peptit chứa từ 3 gốc amino axit
trở lên có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím.
Các đipeptit không có tính chất này.
Câu 13:
Trong số các dung dịch sau: (1) glucozơ, (2) 3-clopropan-1,2-điol, (3) etilenglicol, (4) tripeptit, (5) axit axetic, (6) propan-1,3-điol. Số dung dịch hoà tan được Cu(OH)2 là
Chọn đáp án D
Câu 14:
Khi thuỷ phân peptit có công thức hoá học:
H2N-CH(CH3)-CONH-CH2-CONH-CH2-CONH-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH
thì sản phẩm thu được có tối đa bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure?
Chọn đáp án D
penta-peptit đề cho là: Ala-Gly-Gly-Gly-Ala
||→ NHỚ: yêu cầu là SẢN PHẨM THU ĐƯỢC (không tính penta-peptit đề cho nếu dư).
||→ yêu cầu có phản ứng màu biure → cần chứa ít nhất HAI liên kết peptit → là tri-peptit trở lên.
||→ gồm: Ala-Gly-Gly; Gly-Gly-Gly và Gly-Gly-Ala (3 tripeptit)
và Ala-Gly-Gly-Gly; Gly-Gly-Gly-Ala (2 tetrapeptit) ||→ tổng yêu cầu là 5.
Câu 15:
Khi thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit có công thức: Val-Ala-Gly-Ala thì dung dịch thu được có tối đa bao nhiêu peptit có thể tham gia phản ứng màu biure?
Chọn đáp án A
tripeptit trở lên thì mới có phản ứng màu biure ||→ tripeptit có: Val-Ala-Gly và Ala-Gly-Ala.
Câu 16:
Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit có công thức Val-Ala-Gly-Ala-Gly thì dung dịch thu được có tối đa bao nhiêu peptit có thể tham gia phản ứng màu biure?
Chọn đáp án C
Câu 17:
Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là
Chọn đáp án B
Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức có màu tím đặc trưng. Phản ứng này được gọi là phản ứng màu biure vì nó tương tự như phản ứng của biure H2N-CO-NH-CO-NH2 với Cu(OH)2.
Câu 18:
Khi cho dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất có màu:
Chọn đáp án A
Câu 20:
Các chất sau, chất nào không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
Chọn đáp án C
Câu 21:
Dung dịch Gly-Ala-Ala tham gia phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo sản phẩm có màu
Chọn đáp án C
Câu 22:
Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2?
Chọn đáp án C
đipeptit không có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
từ tripeptit trở lên đều tạo phức màu tím với Cu(OH)2
⇒ chất thỏa mãn yêu cầu là tripeptit Ala-Gly-Val → chọn đáp án C. ♣.
➤ metylamin không phản ứng với Cu(OH)2;
còn glucozơ tạo phức màu xanh đặc trưng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu 23:
Dung dịch nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành sản phẩm có màu tím đặc trưng?
Chọn đáp án C
Câu 25:
Cho vào ống nghiệm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng, 1 ml dd NaOH 10% và vài giọt dung dịch CuSO4 2%, lắc nhẹ thì xuất hiện
Chọn đáp án C
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ xanh lam + Na2SO4
Lòng trắng trứng + Cu(OH)2 + NaOH → tạo phức màu tím
Câu 26:
Điều nào sau đây là sai khi nói về saccarozơ và Gly-Val-Val?
Chọn đáp án C
A. Đúng, thủy phân:
B. Đúng, Saccarozơ hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch màu xanh lam trong khi tripeptit Gly-Val-Val hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch màu tím.
C. Sai, Trong phân tử saccarozơ chứa các liên kết glicozit trong khi tripeptit Gly-Val-Val chứa các liên kết peptit.
D. Đúng, Trong phân tử saccarozơ và Gly-Val-Val đều chứa 12 nguyên tử Cacbon
Câu 29:
Khẳng định nào sau đây không đúng?
Chọn đáp án C
C sai vì: + Protein có độ tan khác nhau tùy theo loại.
+ Khi đun lên thì protein bị đông tụ lại và tách khỏi dung dịch.
Câu 30:
Cho dung dịch lòng trắng trứng vào hai ống nghiệm. Cho thêm vào ống nghiệm thứ nhất được vài giọt dung dịch HNO3 đậm đặc; cho thêm vào ống nghiệm thứ hai một ít Cu(OH)2 trong kiềm. Hiện tượng quan sát được là:
Chọn đáp án C
Cho thêm dung dịch HNO3 đậm đặc vào lòng trắng trứng xuât hiện kết tủa màu vàng.
Do trong lòng trắng trứng chứa nhóm -C6H4-OH của gốc amino axit trong protein đã phản ứng với HNO3 tạo hợp chất -C6H2(NO2)2 (OH) ↓ vàng
Cho thêm Cu(OH)2/NaOH vào lòng trắng trứng thấy kết tủa bị hòa tan và tạo dung dịch màu xanh tím.
Câu 31:
Trong các dãy chất sau: (a) Ala-Ala; (b) Gly-Gly-Gly; (c) Ala-Gly; (d) Ala-Glu-Val; (e) Ala-Glu-Val-Gly.
Các chất có phản ứng màu biure là:
Chọn đáp án B
Câu 32:
Trong các dung dịch sau: (1) saccarozơ, (2) 3-monoclopropan1,2-điol (3-MCPD), (3) etilenglicol, (4) đipeptit, (5) axit fomic, (6) tetrapeptit, (7) propan-1,3-điol. Số dung dịch có thể hòa tan Cu(OH)2 là
Chọn đáp án B
• (1) 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O
• (2) 2(C3H7O2Cl) + Cu(OH)2 → (C3H6O2Cl)2Cu + 2H2O
• (3) 2C2H6O2 + Cu(OH)2 → (C2H5O2)2Cu + 2H2O
• (5) 2HCOOH + Cu(OH)2 → (HCOO)2Cu + 2H2O
• (6) tetrapeptit + Cu(OH)2 → phức chất có màu tím đặc trưng.
→ Có 5 dung dịch có thể hòa tan Cu(OH)2
Câu 33:
Cho các peptit Ala-Gly; Gly-Gly-Gly; Gly-Gly; Glu-Lys-Val-Gly; Val-Val; Ala-Ala-Ala; Lys- Lys- Lys-Lys; Gly-Glu-Glu-Gly; Val-Gly-Val-Ala-Lys-Glu.
Số peptit tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím là:
Chọn đáp án B
từ tripeptit PU với Cu(OH)2 mới tạo màu tím ta đếm đc:2,4,6,7,8,9
Có cả thảy 6 cái.