IMG-LOGO

ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Lưu huỳnh

  • 357 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong số các câu sau đây, câu nào không đúng ?
Xem đáp án

Trả lời:

Câu không đúng là : Lưu huỳnh không tan trong dung môi hữu cơ.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

Tính chất hóa học đặc trưng của lưu huỳnh là gì ?
Xem đáp án

Trả lời:

Tính chất hóa học đặc trưng của lưu huỳnh là tính oxi hóa và tính khử

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử ?
Xem đáp án

Trả lời:

Dãy đơn chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là S, Cl2, Br2.     

Loại A vì O3 chỉ có tính oxi hóa, loại C vì F2 chỉ có tính oxi hóa, loại D vì Ca chỉ có tính khử.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Chỉ ra câu trả lời khôngđúng về khả năng phản ứng của S?
Xem đáp án

Trả lời:

Câu không đúng là: Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa.

Vì S phản ứng với oxi thể hiện tính khử: S + O2 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]SO2

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách
Xem đáp án

Trả lời:

Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro là thể hiện
Xem đáp án

Trả lời:

Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro là thể hiện tính oxi hóa

Ví dụ: 

\[\mathop S\limits^0 + \mathop {Fe}\limits^0 \mathop \to \limits^{t^\circ } Fe\mathop S\limits^{ - 2} \]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Fe tác dụng với lượng dư chất nào sau đây tạo ra hợp chất sắt (II) ?
Xem đáp án

Trả lời:

Fe tác dụng với S dư tạo hợp chất sắt (II)

\[\mathop S\limits^0 + \mathop {Fe}\limits^0 \mathop \to \limits^{t^\circ } Fe\mathop S\limits^{ - 2} \]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng:  S + 2H2SO4  → 3SO2 + 2H2O. Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử : số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là
Xem đáp án

Trả lời:

S + 2H2SO4  → 3SO2 + 2H2O

S là chất khử, H2SO4 là chất oxi hóa

=>tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử : số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là 2 : 1

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Cho các phản ứng hóa học sau:

(a) S + O2 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]SO2

(b) S + 3F2 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]SF6

(c) S + Hg \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]HgS; 

(d) S + 6HNO3 đặc \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.

Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là

Xem đáp án

Trả lời:

Các phản ứng S thể hiện tính khử là:

(a) S + O2 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]SO2

(b) S + 3F2 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \] SF6

(d) S + 6HNO3 đặc \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]H2SO4 + 6SO2 + 2H2O

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Đun nóng một hỗn hợp gồm 6,4 gam bột lưu huỳnh và 15 gam bột kẽm trong môi trường kín không có không khí. Chất nào còn dư sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu?
Xem đáp án

Trả lời:

nS = 0,2 mol; nZn = \[\frac{3}{{13}}\] mol

Zn + S \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]ZnS

Vì nS < nZn

 =>S phản ứng hết và Zn còn dư

nZnphảnứng = nS = 0,2 mol

=>mZn = 15 – 0,2.65 = 2 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Cho 2,8 gam Fe tác dụng với S dư, sau phản ứng thu được 3,3 gam FeS. Hiệu suất phản ứng giữa Fe và S là
Xem đáp án

Trả lời:

nFe = 0,05 mol; nFeS = 0,0375 mol

Fe    +    S   →    FeS

0,0375      ←    0,0375

=>hiệu suất phản ứng \[H = \frac{{0,0375}}{{0,05}}.100\% = 75\% \]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Đun nóng hỗn hợp gồm 28 gam bột sắt và 3,2 gam bột lưu huỳnh đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch Z. Thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí Y là
Xem đáp án

Trả lời:

nFe = 0,5 mol; nS = 0,1 mol

Fe  +  S  →  FeS

0,1 ← 0,1 → 0,1

=>hỗn hợp X gồm Fe (0,4 mol) và FeS (0,1 mol)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

0,4            →               0,4

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

0,1            →                 0,1

=>hỗn hợp X gồm H2 (0,4 mol) vàH2S(0,1 mol)

Thành phần % về thể tích cũng chính là % theo số mol

\[ \Rightarrow \% {V_{{H_2}}} = \frac{{0,4}}{{0,5}}.100\% = 80\% \]

\[ \Rightarrow \% {V_{{H_2}S}} = \frac{{0,1}}{{0,5}}.100\% = 20\% \]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 13:

Lưu huỳnh có các số oxi hóa nào sau đây:
Xem đáp án

Trả lời:

Các số oxi hóa của S là -2; 0; +4; +6

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây phản ứng với bột lưu huỳnh?
Xem đáp án

Trả lời:

Hg là kim loại duy nhất phản ứng với S ở nhiệt độ thường

Hg + S → HgS

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương