ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Oxygen
-
374 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi nói về khả năng phản ứng của oxi, nhận xét sai là
Trả lời:
Nhận xét sai là: Oxi phản ứng trực tiếp với tất cả các phi kim.
Vì oxi không phản ứng trực tiếp với các halogen
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Cho các chất sau: Cl2, H2, Fe(OH)2, CO2, SO2, Ag, Fe, Na. Oxi không thể phản ứng được với
Trả lời:
Oxi không thể phản ứng được với Cl2, CO2, Ag.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách phân hủy H2O2 (xt MnO2), khí oxi sinh ra thường bị lẫn hơi nước. Người ta có thể làm khô khí oxi bằng cách dẫn khí qua ống sứ chứa chất nào sau đây ?
Trả lời:
Loại A vì O2 tác dụng được với Na
Loại C vì không phải CuSO4 khan nên không hút nước
Loại D vì S không có khả năng hút nước
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Trả lời:
Sản phẩm thu được gồm MgO, CuO, Ag và ZnO. Ag không phản ứng với oxi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Trả lời:
A sai do tính oxi hóa của ozon mạnh hơn nhiều so với oxi
B sai do số p và n trong phân tử ozon và oxi là khác nhau
D sai do chỉ có ozon mới có phản ứng với Ag, KI, PbS ở nhiệt độ thường
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Trả lời:
Gọi kim loại là R có hóa trị là n
Bảo toàn khối lượng:
\[{m_R} + {m_{{O_2}}} = {m_X}\]
\[ \Rightarrow {m_{{O_2}}} = 16,2 - 13 = 3,2gam\]
\[ \Rightarrow {n_{{O_2}}} = 0,1mol\]
\[{m_R} + {m_{{O_2}}} = {m_X} \Rightarrow {m_{{O_2}}} = 16,2 - 13 = 3,2gam\]
=>nO2 = 0,1 mol
4R + nO2 → 2R2On
\[\frac{{0,4}}{n}\] ← 0,1
\[ \Rightarrow {M_R} = \frac{{13}}{{\frac{{0,4}}{n}}} = 32,5n\]
Với n = 2 =>R = 65
=>R là kim loại Zn
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Trả lời:
Bảo toàn khối lượng:
\[{m_{KL}} + {m_{{O_2}}} = {m_{oxit}}\]
\[ \Rightarrow {m_{{O_2}}} = 30,2 - 17,4 = 12,8gam\]
\[ \Rightarrow {n_{{O_2}}} = 0,4mol \Rightarrow {V_{{O_2}}} = 8,96\]lít
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Trả lời:
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
=>Chất rắn X gồm K2MnO4, MnO2 và KMnO4 còn dư
=>Cho chất rắn X vào dung dịch HCl đặc thu được muối là KCl, MnCl2
Bảo toàn electron: \[5.{n_{KMnO{}_4}} = 4.{n_{{O_2}}} + 2.{n_{C{l_2}}} \Rightarrow {n_{C{l_2}}} = 0,35mol\]
=> \[{V_{C{l_2}}}\]= 0,35.22,4=7,84lít
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Trả lời:
2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2 (dung dịch thu được làm xanh hồ tinh bột)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Trả lời:
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
0,1 mol → 0,05 mol
Gọi nFe = x mol; nCu = y mol
Bảo toàn khối lượng:
\[{m_{Fe}} + {m_{Cu}} + {m_{{O_2}}} = {m_{oxit}}\]
\[ \Rightarrow {m_{Fe}} + {m_{Cu}} = 13,6 - 0,05.32 = 12gam\]
=>56x + 64y = 12 (1)
Xét toàn bộ quá trình có Fe và Cu cho e, O2 và H2SO4 nhận e
Bảo toàn e:
\[3.{n_{Fe}} + 2.{n_{Cu}} = 4.{n_{{O_2}}} + 2.{n_{S{O_2}}}\]
=>3x + 2y = 4.0,05 + 2.0,15 (2)
Từ (1) và (2) =>x = 0,1 mol; y = 0,1 mol
=>%mFe = 0,1.56 / 12 = 46,67%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Trả lời:
Đặt kim loại hóa trị II là A
PTHH: 2A + O2 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]2AO
BTKL ta có: mO2 = mAO – mA = 16,2 – 13 = 3,2 (g)
\[ \Rightarrow {n_{{O_2}}} = \frac{{{m_{{O_2}}}}}{{{M_{{O_2}}}}} = \frac{{3,2}}{{32}} = 0,1(mol)\]
Theo PTHH: nA = 2nO2 = 2.0,1 = 0,2 (mol)
Ta có:
\[{M_A} = \frac{{{m_A}}}{{{n_A}}} = \frac{{13}}{{0,2}} = 65\left( {g/mol} \right)\]
⟹ A là kẽm (Zn)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Trả lời:
Đặt số mol C2H5OH = 2x (mol) ⟹ số mol CH3OH = 3x (mol)
Có: mC2H5OH + mCH3OH = 9,4
⟹ 2x.46 + 3x.32 = 9,4
⟹ 188x = 9,4
⟹ x = 0,05
⟹ C2H5OH: 0,1 (mol); CH3OH: 0,15 (mol)
Xét đốt cháy:
C2H6O + 3O2 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]2CO2 + 3H2O (1)
0,1 → 0,3 (mol)
CH4O + 3/2O2 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \] CO2 + 2H2O (2)
0,15 → 0,225 (mol)
∑nO2(1)+(2) = 0,3 + 0,225 = 0,525 (mol)
⟹ VO2(đktc) = 0,525×22,4 = 11,76 (lít)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Trả lời:
Ta có: nKClO3 = 12,25 : 122,5 = 0,1 mol
PTHH: 2KClO3 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]2KCl + 3O2
Theo PTHH → nO2 = 1,5.nKClO3 = 0,15 mol
→ VO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Trả lời:
Theo bảo toàn khối lượng ta có mX = mZ - mY = 60,2 - 22,2 = 37,8 (gam)
Đặt số mol Cl2 là x mol; số mol O2 là y mol.
Ta có: x + y = nX = 0,7 mol và mX = 71x + 32y = 38 gam
Giải hệ trên ta có x = 0,4 và y = 0,3
Gọi số mol Mg là a mol; số mol Al là b mol
→ 24a + 27b = 22,2 (1)
Các quá trình cho e:
Mg0 → Mg+2 + 2e
Al0 → Al+3 + 3e
Các quá trình nhận e:
Cl2 + 2e → 2Cl-
O2 + 4e → 2O-2
Theo bảo toàn electron ta có:
2.nMg + 3.nAl = 2.nCl2 + 4.nO2
→ 2a + 3b = 2. 0,4 + 4.0,3 = 2 (mol) (2)
Giải hệ (1) và (2) ta có a = 0,7 và b = 0,2
Phần trăm khối lượng của Al trong Y là: %mAl =0,2.27.100%/22,2 = 24,32%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Trả lời:
Đặt: nCu = nAl = x(mol)
Ta có: 64x + 27x = 9,1 ⇒ x = 0,1 (mol)
2Cu + O2 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]2CuO
(mol) 0,1 → 0,1
4Al + 3O2 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]2Al2O3
(mol) 0,1 → 0,05
→ m = mCuO + mAl2O3 = 0,1.80 + 0,05.102 = 13,1 (gam)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
Cho m gam Fe tác dụng hết với O2 thu được 46,4 gam Fe3O4. Tìm giá trị của m
Trả lời:
\[3Fe + 2{O_2}\mathop \to \limits^{t^\circ } F{e_3}{O_4}\]
\[{n_{Fe}} = 3{n_{F{e_3}{O_4}}} = 3.\frac{{46,4}}{{232}} = 0,6\left( {mol} \right)\]
\[ \Rightarrow {m_{Fe}} = 0,6.56 = 33,6\left( g \right)\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Trả lời:
nO3 = 7,2 : 48 = 0,15 (mol)
\[2{O_3}\mathop \leftrightarrow \limits^{t,p,xt} 3{O_2}\]
\[{n_{{O_2}}} = \frac{3}{2}{n_{{O_3}}} = \frac{3}{2}.0,15 = 0,225\left( {mol} \right)\]
\[ \Rightarrow {V_{{O_2}(dktc)}} = 0,225.22,4 = 5,04\left( {lit} \right)\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
Trả lời:
nC = 0,1 (kmol)
C + O2 → CO2
0,1→0,1 (kmol)
Theo PTHH: nO2 = nC = 0,1 (kmol) = 100 mol
→ VO2(đktc) = 100.22,4 = 2240 (lít)
Đáp án cần chọn là: D