IMG-LOGO

Quá trình nhân đôi DNA

Quá trình nhân đôi DNA

  • 1118 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, thứ tự tác động của các enzym là:

Xem đáp án

Gyraza - enzym tháo xoắn

ARN polimeraza – enzym tổng hợp mồi

ADN polimeraza – enzym tổng hợp chuỗi

Ligaza – enzym nối

Thứ tự tác động của các enzym là: Gyraza → ARN polimeraza → ADN polimeraza → ligaza

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Cho một đoạn ADN ở khoảng giữa có một đơn vị sao chép như hình vẽ. O là điểm khởi đầu sao chép, I, II, III, IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN. Đoạn nào có mạch đơn mới được tổng hợp gián đoạn?

Xem đáp án

Tính từ điểm khởi đầu là O và đi về 2 phía thì I và IV là đoạn mạch tổng hợp gián đoạn vì chúng có chiều 5'-3'.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Giả sử trong môi trường chứa vi khuẩn E. coli được bổ sung timin đánh dấu phóng xạ và các loại nucleotit còn lại thì không đánh dấu phóng xạ. Điều gì sẽ xảy ra khi ADN của tế bào nhân đôi một lần?

Xem đáp án

Theo nguyên tắc bán bảo toàn, sẽ tạo ra 2 ADN, mỗi ADN gồm 1 mạch cũ và 1 mạch mới tổng hợp.

→ ADN trong cả hai tế bào con sẽ chứa phóng xạ

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Một nhà nghiên cứu tiến hành tách chiết, tinh sạch các thành phần nguyên liệu cần thiết cho việc nhân đôi ADN. Khi trộn các thành phần nguyên liệu với nhau rồi đưa vào điều kiện thuận lợi, quá trình tái bản ADN xảy ra. Khi phân tích sản phẩm nhân đôi thấy có những đoạn ADN ngắn khoảng vài trăm cặp nuclêôtit. Vậy trong hỗn hợp thành phần tham gia đã thiếu thành phần nào sau đây?

Xem đáp án

Khi phân tích sản phẩm nhân đôi thấy có những đoạn ADN ngắn khoảng vài trăm cặp nuclêôtit, các đoạn ngắn đó chính là các đoạn Okazaki → loại C, D.

Enzim ADN pôlimeraza có vai trò tổng hợp mạch bổ sung cho mạch gốc của gen.

Enzim ligaza nối các đoạn Okazaki lại với nhau thành mạch hoàn chỉnh.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Vì sao trên mạch khuôn 5’-3’, mạch mới lại được tổng hợp ngắt quãng?

Xem đáp án

Trên mạch khuôn 5’-3’ mạch mới được tổng hợp ngắt quãng do enzim ADN polymeaza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’-3’.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

Hệ gen người có kích thước lớn hơn hệ gen E. coli khoảng 1000 lần, trong khi tốc độ sao chép ADN của E. coli nhanh hơn ở người chỉ khoảng 10 lần. Cơ chế nào giúp toàn bộ hệ gen người có thể sao chép hoàn chỉnh nhanh như vậy?

Xem đáp án

Hệ gen người có nhiều điểm khởi đầu sao chép, các điểm khởi đầu này tạo ra nhiều đơn vị tái bản cùng thực hiện quá trình nhân đôi ADN cùng một lúc làm cho tốc độ sao chép hoàn chỉnh bộ gen người nhanh hơn rất nhiều. 

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Làm thế nào người ta xác định được ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào?

Xem đáp án

Để xác định được ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào, người ta dùng phương pháp đánh dấu phóng xạ trên các nuclêôtit và theo dõi kết quả nhân đôi ADN.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Trong cơ chế tự nhân đôi ADN, các đoạn mồi được tổng hợp, sau đó bị enzim cắt bỏ là do:

Xem đáp án

Trong cơ chế tự nhân đôi ADN, các đoạn mồi được tổng hợp, sau đó bị enzim cắt bỏ là do: đoạn mồi được tổng hợp nhờ enzim ARN – pôlimeraza, nên có bản chất là một mạch đơn ARN

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Một nhà sinh học phân lập tinh chế và kết hợp trong ống nghiệm một loạt các phân tử cần thiết để nhân đôi ADN. Khi bổ sung thêm một số ADN vào hỗn hợp, sao chép xảy ra nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một sợi thông thường kết hợp với nhiều đoạn deoxiribonuclêôtit dài

Có lẽ ta đã thiếu chất nào sau đây

Xem đáp án

Ta thấy mỗi phân tử ADN có 1 sợi dài liên kết với các đoạn ngắn chứng tỏ các đoạn Okazaki không được nối với nhau thành mạch hoàn chỉnh do đó hỗn hợp ban đầu thiếu enzyme nối: ADN ligase

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Có một số phân tử ADN thực hiện tái bản 5 lần. nếu môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tổng hợp 62 mạch polinucleotit mới thì số phân tử ADN đã tham gia quá trình tái bản nói trên là:

Xem đáp án

Gọi số phân tử tham gia tái bản là x

Sau 5 lần tái bản tạo ra: x.25phân tử con

Số mạch polinu tổng hợp từ môi trường là x.25.2 – x.2 = 2x.(25– 1) = 62

Giải ra, x = 1

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

Người ta nuôi cấy 8 vi khuẩn E. coli có ADN vùng nhân chỉ chứa N15trong môi trường chỉ có N14. Sau ba thế hệ (tương đương 60 phút nuôi cấy), người ta đưa toàn bộ vi khuẩn được tạo thành sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N15. Sau một thời gian nuôi cấy tiếp đã tạo ra trong tất cả các vi khuẩn tổng cộng 1936 mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15. Tổng tế bào vi khuẩn thu được ở thời điểm này là:

Xem đáp án

8 vi khuẩn N15trong môi trường N14trong 3 thế hệ

→ 8 × 23= 64 vi khuẩn con

Trong đó có:  

16 vi khuẩn có 2 mạch N15và N14

48 vi khuẩn 2 mạch đều là N14

64 vi khuẩn trên nuôi trong môi trường N15trong m thế hệ

→ 64 × 2mvi khuẩn con

Trong tất cả các vi khuẩn con, số mạch N14là: 16 + 48×2 = 112

→ Số mạch chứa N15là: 64 × 2m× 2 – 112 = 1936

→ m = 4

Tổng số vi khuẩn con được tạo ra là 64 × 24= 1024.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 15:

Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A=1/3 số nuclêôtit của gen, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có tổng số liên kết hydro được hình thành là?

Xem đáp án

N = 5100 : 3,4 × 2 = 3000 nuclêôtit.

A = 3000 × 1 : 3 = 1000 → G = 1500 - 1000 = 500 nuclêôtit.

Số liên kết H của gen là: 2 × 1000 + 3 × 500 = 3500

Tổng số liên kết H được hình thành sau 2 lần nhân đôi là: 3500 × 2 × (22– 1) = 21000

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16:

Một gen tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã hình thành nên 3800 liên kết hidro, trong đó số liên kết hiđrô giữa các cặp GX nhiều hơn số liên kết trong các cặp AT là 1000. Chiều dài của gen là:

Xem đáp án

2 x (2A + 3G) = 3800; 2 x (3G – 2A) = 1000 → A = 350; G = 400.

→ Số nu trên 1 mạch gen: A + G = 350 + 400 = 750.

→ Chiều dài gen: 750 x 3,4 = 2550 Å.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 17:

Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A/G=2, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có số liên kết hydro bị hủy là:

Xem đáp án

N = 5100 : 3,4 × 2 = 3000

A = 3000 : 2 : 3 × 2 = 1000

G = A : 2 = 500

Số liên kết H bị hủy là: 1000 × 2 × (22– 1) + 500 × 3 × (22– 1) = 10500

Đáp án cần chọn là: A


Câu 18:

Một gen có 450 nuclêôtit loại X và có số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành giữa hai mạch khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần là:

Xem đáp án

%X = 50% - %A = 50% - 30% = 20%

N = X : 0,2 = 450 : 0,2 = 2250

Tổng số liên kết hóa trị được hình thành là (2250 – 2) × (25-1) = 69688

Đáp án cần chọn là: A


Câu 19:

Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit bị phá vỡ sau 1 lần nhân đôi của một gen có N nuclêôtit là:

Xem đáp án

Liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit trong 1 mạch thì không bị phá vỡ.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 20:

Một phân tử ADN của vi khuẩn thực hiện nhân đôi, người ta đếm được tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được tổng hợp là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Vi khuẩn chỉ có một đơn vị tái bản.

Số đoạn mồi = số đoạn Okazaki + 2 = 50 +2 = 52

Đáp án cần chọn là: C


Câu 21:

Đoạn giữa của 1 phân tử ADN ở một loài động vật khi thực hiện quá trình nhân đôi đã tạo ra 5 đơn vị tái bản. Các đơn vị tái bản này lần lượt có 14, 16, 22, 18 và 24 đoạn Okazaki, số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp để thực hiện quá trình nhân đôi ADN đoạn giữa trên là:

Xem đáp án

5 đơn vị tái bản ↔ có 10 chạc chữ Y

Mỗi chạc chữ Y có 1 mạch liên tục và 1 mạch gián đoạn

Xét đơn vị tái bản 1:

- có 14 đoạn Okazaki ↔ có 14 đoạn mồi

- có 2 mạch liên tục ↔ có 2 đoạn mồi

Vậy ta có thể tính số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp để thực hiện quá trình nhân đôi ADN đoạn giữa trên là:  14 + 16 + 22 + 18 + 24 + 2 x 5 = 104

Đáp án cần chọn là: D


Câu 22:

Một phân tử ADN trong 1 lần nhân đôi xác định được có 4 đơn vị tái bản với tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Nếu trong quá trình nhân đôi tổng hợp 870 đoạn ARN mồi thì phân tử ADN nhân đôi bao nhiêu lần?

Xem đáp án

4 đơn vị tái bản với tổng 50 đoạn Okazaki

→ số đoạn mồi cần cho 1 phân tử ADN nhân đôi 1 lần là : 50 + 4×2 = 58

Giả sử phân tử ADN đề bài nhân đôi n lần

→ số đoạn mồi cần là 58 × (2n– 1) = 870

→n = 4

Đáp án cần chọn là: D


Câu 23:

Một đoạn ADN dài 272 nm, trên mạch đơn thứ hai của đoạn ADN có A2= 2T2= 3G2= 4X2. ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là:

Xem đáp án

Số nucleotit của gen là: 

Ta có N/2 = A2+ T2+G2+X2= 800 ↔ 4X2+ 2X+4/3X+X=800 →X2=25/3X2=800 →X2= 96

A=A2+ T2= 6X2=576

ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là: Amt= A×(22– 1)=1728

Đáp án cần chọn là: A


Câu 24:

Gen D ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 150 số nuclêôtit loại T và có 450 số nuclêôtit G. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về gen D?

Xem đáp án

N = 1500 ×2= 3000 nucleotit

A=T=15%; G=X=35%

Ta có A =T=450 ; G = X =1050

Mạch 1 có: T1= 150; A1= 450 – 150 = 300 ; G1= 450 ; X1= 1050 - 450 =600

Mạch 2 : A2= 150 ; T2= A1= 300 ; G2=X1=  600 ; X2= G1= 450

Xét các phát biểu :

A sai: 

B sai, HD= 2A+3G=4050

C đúng, T2= 300= 2A2

D sai, chiều dài của gen: 

=5100μm=510nm

Đáp án cần chọn là: C


Câu 25:

ADN dài 5100 Å tự sao 5 lần liền cần số nuclêôtit tự do là:

Xem đáp án

Tổng số nucleotide: N = L : 3,4 x 2 = 3000 nucleotide

Số nucleotide cần cho gen tự sao 5 lần là 3000 × (25– 1) = 93000

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay