IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Toán 6 KNTT So sánh phân số có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT So sánh phân số có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 6. Các dạng toán về so sánh phân số có đáp án

  • 923 lượt thi

  • 26 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: \[\frac{7}{{23}} < \frac{{...}}{{23}}\]

Xem đáp án

Trả lời:

7 < 9 nên \[\frac{7}{{23}} < \frac{9}{{23}}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau:  \[\frac{{17}}{{19}} < \frac{{...}}{{19}} < 1\] 

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có: \[1 = \frac{{19}}{{19}}\]

17 < 18 < 19 nên \[\frac{{17}}{{19}} < \frac{{18}}{{19}} < \frac{{19}}{{19}}\] hay \[\frac{{17}}{{19}} < \frac{{18}}{{19}} < 1\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Khi quy đồng mẫu số, em hãy so sánh \[\frac{{34}}{{111}}\] và \[\frac{{198}}{{54}}\]

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có: \[\frac{{34}}{{111}} < 1;\frac{{198}}{{54}} > 1\]

Do vậy: \[\frac{{34}}{{111}} < \frac{{198}}{{54}}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

Lớp 6B gồm 35 học sinh có tổng chiều cao là 525 dm. Lớp 6B gồm 30 học sinh có tổng chiều cao là 456 dm. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về chiều cao trung bình của các học sinh ở 2 lớp?

Xem đáp án

Trả lời:

Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6A là: \[\frac{{525}}{{35}}\]

Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6B là: \[\frac{{456}}{{30}}\]

Ta có:

Vì \[\frac{{75}}{5} < \frac{{76}}{5}\] nên \[\frac{{525}}{{35}} < \frac{{456}}{{30}}\]

Vậy chiều cao trung bình của các học sinh lớp 6B lớn hơn lớp 6A.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Phân số nào dưới đây là kết quả của biểu thức \[\frac{{2.9.52}}{{22.\left( { - 72} \right)}}\] sau khi rút gọn đến tối giản?

Xem đáp án

Trả lời:

\[\frac{{2.9.52}}{{22.\left( { - 72} \right)}} = \frac{{{{2.3}^2}{{.2}^2}.13}}{{2.11.\left( { - {2^3}{{.3}^2}} \right)}} = \frac{{{2^3}{{.3}^2}.13}}{{ - {2^4}{{.3}^2}.11}} = \frac{{13}}{{ - 2.11}} = \frac{{ - 13}}{{22}}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Biểu thức \[\frac{{{5^{12}}{{.3}^9} - {5^{10}}{{.3}^{11}}}}{{{5^{10}}{{.3}^{10}}}}\] sau khi đã rút gọn đến tối giản có mẫu số dương là:

Xem đáp án

Trả lời:

\[\frac{{{5^{12}}{{.3}^9} - {5^{10}}{{.3}^{11}}}}{{{5^{10}}{{.3}^{10}}}} = \frac{{{5^{10}}{{.3}^9}.\left( {{5^2} - {3^2}} \right)}}{{{5^{10}}{{.3}^{10}}}} = \frac{{{5^{10}}{{.3}^9}.16}}{{{5^{10}}{{.3}^{10}}}} = \frac{{16}}{3}\]

Vậy mẫu số của phân số đó là 3

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Sau khi rút gọn biểu thức \[\frac{{{5^{11}}{{.7}^{12}} + {5^{11}}{{.7}^{11}}}}{{{5^{12}}{{.7}^{12}} + {{9.5}^{11}}{{.7}^{11}}}}\] ta được phân số \[\frac{a}{b}\].

Tính tổng a + b

Xem đáp án

Trả lời:

\[\frac{{{5^{11}}{{.7}^{12}} + {5^{11}}{{.7}^{11}}}}{{{5^{12}}{{.7}^{12}} + {{9.5}^{11}}{{.7}^{11}}}} = \frac{{{5^{11}}{{.7}^{11}}\left( {7 + 1} \right)}}{{{5^{11}}{{.7}^{11}}\left( {5.7 + 9} \right)}} = \frac{8}{{44}} = \frac{2}{{11}}\]

Do đí a = 2, b = 11 nên a + b = 13

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Rút gọn phân số \[\frac{{{9^{14}}{{.25}^5}{{.8}^7}}}{{{{18}^{12}}{{.625}^3}{{.24}^3}}}\] ta được
Xem đáp án

Trả lời:

\[\frac{{{9^{14}}{{.25}^5}{{.8}^7}}}{{{{18}^{12}}{{.625}^3}{{.24}^3}}} = \frac{{{{\left( {{3^2}} \right)}^{14}}.{{\left( {{5^2}} \right)}^5}.{{\left( {{2^3}} \right)}^7}}}{{{{\left( {{{2.3}^2}} \right)}^{12}}.{{\left( {{5^4}} \right)}^3}.{{\left( {{2^3}.3} \right)}^3}}} = \frac{{{3^{28}}{{.5}^{10}}{{.2}^{21}}}}{{{2^{12}}{{.3}^{24}}{{.5}^{12}}{{.2}^9}{{.3}^3}}}\]

\[\frac{{{2^{21}}{{.3}^{28}}{{.5}^{10}}}}{{{2^{21}}{{.3}^{27}}{{.5}^{12}}}} = \frac{3}{{{5^2}}} = \frac{3}{{25}}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Tìm phân số tối giản \[\frac{a}{b}\] biết rằng lấy tử số cộng với 6, lấy mẫu số cộng với 14 thì ta được phân số bằng \[\frac{3}{7}\]

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có:

\[\frac{{a + 6}}{{b + 14}} = \frac{3}{7}\]

7.(a + 6) = 3.(b + 14)

7a + 42 = 3b + 42

7a = 3b

\[\frac{a}{b} = \frac{3}{7}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Rút gọn phân số \[\frac{{ - 12a}}{{24}},a \in Z\] ta được:
Xem đáp án

Trả lời:

Ta có: \[\frac{{ - 12a}}{{24}} = \frac{{\left( { - 1} \right).12.a}}{{12.2}} = \frac{{\left( { - 1} \right).a}}{2} = \frac{{ - a}}{2}\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

Rút gọn phân số \[\frac{{4.8}}{{64.\left( { - 7} \right)}}\] ta được phân số tối giản là:
Xem đáp án

Trả lời:

Ta có:

\[\frac{{4.8}}{{64.\left( { - 7} \right)}} = \frac{{4.8}}{{2.4.8.\left( { - 7} \right)}} = \frac{1}{{2.\left( { - 7} \right)}} = \frac{{ - 1}}{{14}}\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \[\frac{{ - 12}}{{25}}...\frac{{17}}{{ - 25}}\]

Xem đáp án

Trả lời:

\[\frac{{17}}{{ - 25}} = \frac{{ - 17}}{{25}}\]

Vì – 12 > - 17 nên \[\frac{{ - 12}}{{25}} > \frac{{ - 17}}{{25}}\] hay \[\frac{{ - 12}}{{25}} > \frac{{17}}{{ - 25}}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Mẫu số chung của các phân số \[\frac{2}{5};\frac{{23}}{{18}};\frac{5}{{75}}\] là
Xem đáp án

Trả lời:

Ta có:

5 = 5.1

18 = 2.32

75 = 3.52

BCNN(5; 18; 75) = 2.32.52 = 450

Vậy ta có thể chọn một mẫu chung là 450

Đáp án cần chọn là: D


Câu 14:

Mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của các phân số \[\frac{{19}}{{{3^2}.7.11}};\frac{{23}}{{{3^3}{{.7}^2}.19}}\]

Xem đáp án

Trả lời:

BCNN hay mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của hai mẫu đã cho là \[{3^3}{.7^2}.11.19\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 15:

Chọn câu sai

Xem đáp án

Trả lời:

Đáp án A: Ta có:

\[\frac{2}{{ - 3}} = \frac{{ - 2}}{3} = \frac{{ - 2.8}}{{3.8}} = \frac{{ - 16}}{{24}}\]

\[\frac{{ - 7}}{8} = \frac{{ - 7.3}}{{8.3}} = \frac{{ - 21}}{{24}}\]

Vì \[\frac{{ - 16}}{{24}} > \frac{{ - 21}}{{24}}\] nên suy ra \[\frac{2}{{ - 3}} > \frac{{ - 7}}{8}\] nên A đúng

Đáp án B: Ta có:

\[\frac{{ - 22}}{{33}} = \frac{{ - 22:11}}{{33:11}} = \frac{{ - 2}}{3}\]

\[\frac{{200}}{{ - 300}} = \frac{{ - 200}}{{300}} = \frac{{ - 200:100}}{{300:100}} = \frac{{ - 2}}{3}\]

Vì \[\frac{{ - 2}}{3} = \frac{{ - 2}}{3}\] nên suy ra \[\frac{{ - 22}}{{33}} = \frac{{200}}{{ - 300}}\] nên B đúng

Đáp án C: Ta có:

\[ - \frac{2}{5} < 0;\frac{{196}}{{294}} > 0 \Rightarrow - \frac{2}{5} < 0 < \frac{{196}}{{294}}\]

\[ \Rightarrow - \frac{2}{5} < \frac{{196}}{{294}}\] nên C đúng

Đáp án D: Ta có:

\[\frac{{39}}{{ - 65}} = \frac{{39:\left( { - 13} \right)}}{{\left( { - 65} \right):\left( { - 13} \right)}} = \frac{{ - 3}}{5}\]

Vì \[\frac{{ - 3}}{5} = \frac{{ - 3}}{5} \Rightarrow \frac{{ - 3}}{5} = \frac{{39}}{{ - 65}}\] nên D sai

Đáp án cần chọn là: D


Câu 16:

Sắp xếp các phân số \[\frac{{ - 3}}{4};\frac{1}{{12}};\frac{{ - 156}}{{149}}\] theo thứ tự giảm dần ta được:

Xem đáp án

Trả lời:

Dễ thấy: \[\frac{{ - 3}}{4} < \frac{1}{{12}};\frac{{ - 156}}{{149}} < \frac{1}{{12}}\]

So sánh: \[\frac{{ - 3}}{4};\] và \[\frac{{ - 156}}{{149}};\]

Ta có: \[\frac{{ - 3}}{4} = \frac{3}{{ - 4}} = \frac{{3.52}}{{ - 4.52}} = \frac{{156}}{{ - 208}};\frac{{ - 156}}{{149}} = \frac{{156}}{{ - 149}}\]

Vì – 208 < - 149 nên \[\frac{{156}}{{ - 208}} > \frac{{156}}{{ - 149}}\] hay \[\frac{{ - 3}}{4} > \frac{{ - 156}}{{149}}\]

Vậy \[\frac{1}{{12}} > \frac{{ - 3}}{4} > \frac{{ - 156}}{{149}}\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 17:

Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số \[\frac{{3.4 - 3.7}}{{6.5 + 9}}\] và \[\frac{{6.9 - 2.17}}{{63.3 - 119}}\] ta được

Xem đáp án

Trả lời:

\[\frac{{3.4 - 3.7}}{{6.5 + 9}} = \frac{{12 - 21}}{{30 + 9}} = \frac{{ - 9}}{{39}} = \frac{{ - 3}}{{13}}\]

\[\frac{{6.9 - 2.17}}{{63.3 - 119}} = \frac{{54 - 34}}{{189 - 119}} = \frac{{20}}{{70}} = \frac{2}{7}\]

MSC = 91

\[\frac{{ - 3}}{{13}} = \frac{{ - 3.7}}{{13.7}} = \frac{{ - 21}}{{91}};\frac{2}{7} = \frac{{2.13}}{{7.13}} = \frac{{26}}{{91}}\]

Vậy sau khi quy đồng ta được hai phân số \[\frac{{ - 21}}{{91}};\frac{{26}}{{91}}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 18:

Cho \[A = \frac{{25.9 - 25.17}}{{ - 8.80 - 8.10}}\] và \[B = \frac{{48.12 - 48.15}}{{ - 3.270 - 3.30}}\]. Chọn câu đúng

Xem đáp án

Trả lời:

\[A = \frac{{25.9 - 25.17}}{{ - 8.80 - 8.10}} = \frac{{25.\left( {9 - 17} \right)}}{{ - 8.\left( {80 + 10} \right)}} = \frac{{25.\left( { - 8} \right)}}{{\left( { - 8} \right).90}} = \frac{{25}}{{90}} = \frac{5}{{18}}\]

\[B = \frac{{48.12 - 48.15}}{{ - 3.270 - 3.30}} = \frac{{48.\left( {12 - 15} \right)}}{{\left( { - 3} \right).\left( {270 + 30} \right)}} = \frac{{48.\left( { - 3} \right)}}{{\left( { - 3} \right).300}} = \frac{{48}}{{300}} = \frac{4}{{25}}\]

Vì A < 1 nên loại đáp án C

So sánh A và B:

MSC = 450

\[\frac{5}{{18}} = \frac{{5.25}}{{18.25}} = \frac{{125}}{{450}};\frac{4}{{25}} = \frac{{4.18}}{{25.18}} = \frac{{72}}{{450}}\]

Vì 125 > 72 nên \[\frac{{125}}{{450}} > \frac{{72}}{{450}}\] hay \[\frac{5}{{18}} > \frac{4}{{25}}\]

Vậy A > B

Đáp án cần chọn là: D


Câu 19:

Số các cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn \[\frac{1}{{18}} < \frac{x}{{12}} < \frac{y}{9} < \frac{1}{4}\] là:

Xem đáp án

Trả lời:

MSC: 36

Khi đó:

\[\frac{1}{{18}} < \frac{x}{{12}} < \frac{y}{9} < \frac{1}{4} \Rightarrow \frac{2}{{36}} < \frac{{x.3}}{{36}} < \frac{{y.4}}{{36}} < \frac{9}{{36}}\]

\[ \Rightarrow 2 < x.3 < y.4 < 9\]

Mà \[\left( {x.3} \right) \vdots 3;\left( {y.4} \right) \vdots 4\] nên \[x.3 \in \left\{ {3;6} \right\};y.4 \in \left\{ {4;8} \right\}\]

Mà x.3 < y.4  nên:

+ Nếu x.3 = 3 thì y.4 = 4 hoặc y.4 = 8

Hay nếu x = 1 thì y = 1 hoặc y = 2

+ Nếu x.3 = 6 thì y.4 = 8

Hay nếu x = 2 thì y = 2

Vậy các cặp số nguyên (x; y) là (1; 1), (1; 2), (2; 2)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 20:

Có bao nhiêu phân số lớn hơn \[\frac{1}{6}\] nhưng nhỏ hơn  \[\frac{1}{4}\] mà có tử số là 5.

Xem đáp án

Trả lời:

Gọi phân số cần tìm là \[\frac{1}{x}\left( {x \in N*} \right)\]

Ta có: \[\frac{1}{6} < \frac{5}{x} < \frac{1}{4}\]

\[ \Rightarrow \frac{5}{{30}} < \frac{5}{x} < \frac{5}{{20}} \Rightarrow 30 > x > 20\] hay \[x \in \left\{ {21;22;...;29} \right\}\]

Số giá trị của x là: (29−21):1+1=9

Vậy có tất cả 9 phân số thỏa mãn bài toán.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 21:

Tìm một phân số có mẫu là 13, biết rằng giá trị của nó không thay đổi khi ta cộng tử với −20 và nhân mẫu với 5.

Xem đáp án

Trả lời:

Gọi phân số cần tìm là: \[\frac{a}{{13}}\left( {a \in Z} \right)\]

Theo yêu cầu bài toán:

\[\frac{a}{{13}} = \frac{{a + \left( { - 20} \right)}}{{13.5}}\]

\[\frac{{a.5}}{{13.5}} = \frac{{a + \left( { - 20} \right)}}{{13.5}}\]

a.5 = a + (−20)

a.5 – a = −20

a.4 = −20

a = (−20):4

a = −5

Vậy phân số cần tìm là \[\frac{{ - 5}}{{13}}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 22:

So sánh các phân số \[A = \frac{{3535.232323}}{{353535.2323}};B = \frac{{3535}}{{3534}};C = \frac{{2323}}{{2322}}\]

Xem đáp án

Trả lời:

\[A = \frac{{3535.232323}}{{353535.2323}} = \frac{{\left( {35.101} \right).\left( {23.10101} \right)}}{{\left( {35.10101} \right).\left( {23.101} \right)}} = 1;\]

\[B = \frac{{3535}}{{3534}} = \frac{{3534 + 1}}{{3534}} = \frac{{3534}}{{3534}} + \frac{1}{{3534}} = 1 + \frac{1}{{3534}};\]

\[C = \frac{{2323}}{{2322}} = \frac{{2322 + 1}}{{2322}} = \frac{{2322}}{{2322}} + \frac{1}{{2322}} = 1 + \frac{1}{{2322}};\]

Vì \[\frac{1}{{3534}} < \frac{1}{{2322}}\] nên B < C

Mà B > 1 nên B > A

Vậy A < B< C

Đáp án cần chọn là: A


Câu 23:

So sánh \[A = \frac{{{{2018}^{2018}} + 1}}{{{{2018}^{2019}} + 1}}\]\[B = \frac{{{{2018}^{2017}} + 1}}{{{{2018}^{2018}} + 1}}\]

Xem đáp án

Trả lời:

Dễ thấy A < 1 nên: 

\[A = \frac{{{{2018}^{2018}} + 1}}{{{{2018}^{2019}} + 1}} < \frac{{\left( {{{2018}^{2018}} + 1} \right) + 2017}}{{\left( {{{2018}^{2019}} + 1} \right) + 2017}}\]

\[ = \frac{{{{2018}^{2018}} + 2018}}{{{{2018}^{2019}} + 2018}} = \frac{{2018.\left( {{{2018}^{2017}} + 1} \right)}}{{2018.\left( {{{2018}^{2018}} + 1} \right)}}\]

\[ = \frac{{{{2018}^{2017}} + 1}}{{{{2018}^{2018}} + 1}} = B\]

Vậy A < B

Đáp án cần chọn là: A


Câu 24:

So sánh \[A = \frac{{{2^5}.7 + {2^5}}}{{{2^5}{{.5}^2} - {2^5}.3}}\] và \[\frac{{{3^4}.5 - {3^6}}}{{{3^4}.13 + {3^4}}}\] với 1

Xem đáp án

Trả lời:

\[\frac{{{2^5}.7 + {2^5}}}{{{2^5}{{.5}^2} - {2^5}.3}} = \frac{{{2^5}.\left( {7 + 1} \right)}}{{{2^5}.\left( {{5^2} - 3} \right)}} = \frac{{{2^5}.\left( {7 + 1} \right)}}{{{2^5}.\left( {25 - 3} \right)}} = \frac{{{2^5}.8}}{{{2^5}.22}} = \frac{8}{{22}} = \frac{4}{{11}}\]

\[\frac{{{3^4}.5 - {3^6}}}{{{3^4}.13 + {3^4}}} = \frac{{{3^4}.\left( {5 - {3^2}} \right)}}{{{3^4}.\left( {13 + 1} \right)}} = \frac{{{3^4}.\left( {5 - 9} \right)}}{{{3^4}.\left( {13 + 1} \right)}} = \frac{{{3^4}.\left( { - 4} \right)}}{{{3^4}.14}} = \frac{{ - 4}}{{14}} = \frac{{ - 2}}{7}\]

MSC = 77

\[\frac{4}{{11}} = \frac{{4.7}}{{11.7}} = \frac{{28}}{{77}};\frac{{ - 2}}{7} = \frac{{ - 2.11}}{{7.11}} = \frac{{ - 22}}{{77}}\]

Do đó: \[\frac{{ - 22}}{{77}} < \frac{{28}}{{77}} < 1\] hay B < A < 1

Đáp án cần chọn là: D


Câu 25:

Quy đồng mẫu hai phân số \[\frac{3}{4}\] và \[\frac{4}{5}\]ta được kết quả là:

Xem đáp án

Trả lời:

Để quy đồng mẫu hai phân số \[\frac{3}{4}\] và \[\frac{4}{5}\], ta làm như sau:

- Tìm mẫu chung: BCNN(4, 5) = 20;

- Tìm thừa số phụ: 20 : 4 = 5 và 20 : 5 = 4;

- Ta có:

\[\frac{3}{4} = \frac{{3.5}}{{4.5}} = \frac{{15}}{{20}}\] và \[\frac{4}{5} = \frac{{4.4}}{{5.4}} = \frac{{16}}{{20}}\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 26:

Chọn câu đúng:

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có:

\[\frac{{10}}{{11}} = \frac{{50}}{{55}};\frac{{14}}{5} = \frac{{154}}{{55}}\]. Vì \[\frac{{50}}{{55}} < \frac{{154}}{{55}} \Rightarrow \frac{{10}}{{11}} < \frac{{14}}{5}\]

\[\frac{8}{{13}} = \frac{{16}}{{26}};\frac{5}{2} = \frac{{65}}{{26}}\]. Vì \[\frac{{16}}{{26}} < \frac{{65}}{{26}} \Rightarrow \frac{8}{{13}} < \frac{5}{2}\]

\[\frac{7}{5} = \frac{{56}}{{40}};\frac{7}{8} = \frac{{35}}{{40}}\]. Vì \[\frac{{56}}{{40}} > \frac{{35}}{{40}} \Rightarrow \frac{7}{5} > \frac{7}{8}\]

\[\frac{1}{5} = \frac{3}{{15}};\frac{2}{3} = \frac{{10}}{{15}}\]. Vì \[\frac{3}{{15}} < \frac{{10}}{{15}} \Rightarrow \frac{1}{5} < \frac{2}{3}\]

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay