DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
-
4362 lượt thi
-
43 câu hỏi
-
43 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho dãy các kim loại : Ag, Cu, Al, Mg. Kim loại trong dãy có tính khử yếu nhất là:
Đáp án D
Câu 10:
Dãy cation kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là:
Đáp án B
Câu 11:
Cho các ion riêng biệt trong dung dịch là . Ion có tính oxi hóa mạnh nhất và ion có tính oxi hóa yếu nhất lần lượt là
Đáp án A
Câu 13:
Cho dãy các kim loại sau: Ag, Cu, Fe, Al. Các kim loại trên theo được sắp xếp theo chiều tăng dần của tính chất:
Đáp án D
Câu 14:
Cho phản ứng hóa học: . Trong phản ứng này xảy ra
Đáp án D
Sự thay đổi số oxi hóa :
Suy ra : Chất khử là Fe, chất oxi hóa là Cu2+; Fe bị Cu2+ oxi hóa, Cu2+ bị Fe khử.
Câu 15:
Phản ứng nào sau đây chứng tỏ có tính khử yếu hơn so với Cu?
Đáp án B
Chiều phản ứng oxi hóa – khử là :
Chất khử mạnh (KM) + Chất oxi hóa mạnh (OXHM) → Chất khử yếu (KY) + Chất oxi hóa yếu (OXHY).
Suy ra phản ứng chứng tỏ Fe2+ có tính khử yếu hơn so với Cu là:
Câu 16:
Kim loại nào sau đây khử được ion trong dung dịch?
Đáp án B
Kim loại khử được Fe2+ khi nó có tính khử mạnh hơn Fe.
Câu 17:
Kim loại Fe có thể khử được ion nào sau đây?
Đáp án C
Fe có thể khử được Cu2+ vì Fe có tính khử mạnh hơn Cu.
Câu 18:
Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là?
Đáp án D
Các ion có tính oxi hóa mạnh hơn Fe2+ thì có thể oxi hóa được Fe.
Câu 19:
Dung dịch muối không phản ứng với Fe là ?
Đáp án D
Fe có tính khử yếu hơn Mg nên không thể đẩy Mg ra khỏi dung dịch muối.
Câu 21:
Phát biểu không đúng là:
Đáp án A
Fe2+ có tính oxi hóa yếu hơn Cu2+ nên Fe2+ không oxi hóa được Cu.
Câu 22:
Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: . Cặp chất không phản ứng với nhau là
Đáp án C
Câu 23:
Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: . Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là:
Đáp án A
Câu 24:
Cho hỗn hợp các kim loại Fe, Mg, Zn vào cốc đựng dung dịch dư, thứ tự các kim loại tác dụng với muối là:
Đáp án B
Câu 25:
Cho hỗn hợp Fe, Mg vào dung dịch và thì thu được dung dịch A và 1 kim loại. Kim loại thu được sau phản ứng là?
Đáp án A
Câu 26:
Cho bột Fe vào dung dịch dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các:
Đáp án C
Phản ứng xảy ra khi cho Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 dư là:
Fe + 3AgNO3 → 3Ag + Fe(NO3)3
+ Dung dịch thu được sau phản ứng là Fe(NO3)3 và AgNO3.
Câu 27:
Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư dung dịch
Đáp án D
Câu 28:
Dùng lượng dư dung dịch chứa chất nào sau đây khi tác dụng với Fe thì thu được muối sắt(III)?
Đáp án A
Phương trình phản ứng:
Fe + 3AgNO3 → 3Ag + Fe(NO3)3.
Câu 29:
Cho dãy các kim loại: Cu, Zn, Ni, Ba, Mg, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch là:
Đáp án A
Phương trình phản ứng :
Câu 30:
Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch , khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (chứa 2 muối) và chất rắn Y (chứa 2 kim loại). Hai muối trong X là :
Đáp án C
Câu 31:
Trong các kim loại: Mg; Al; Ba; K; Ca và Fe có bao nhiêu kim loại mà khi cho vào dung dịch tạo được kim loại Cu?
Đáp án A
Kim loại phản ứng với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu phải là những kim loại không phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường và có tính khử mạnh hơn Cu. Vậy có 3 kim loại thỏa mãn là Mg, Al, Fe.
Câu 32:
Dãy kim loại nào sau đây khi cho mỗi kim loại vào dung dịch dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn không thu được chất rắn?
Đáp án A
Kim loại phản ứng với dung dịch FeCl3 dư không thu được chất rắn phải là những kim loại không phản ứng với H2O và có tính khử mạnh hơn Fe2+.
Câu 33:
Tách riêng Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Ni, Fe ở dạng bột mà vẫn giữ nguyên khối lượng của Ag ban đầu, dung dịch cần dùng là
Đáp án C
Để tách riêng Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Ni, Fe mà vẫn giữ nguyên khối lượng của Ag ban đầu thì cần một dung dịch hòa tan được Cu, Ni, Fe mà không hòa tan được Ag, đó chính là dung dịch FeCl3.
Câu 34:
Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây?
Đáp án C
Bản chất phản ứng :
Suy ra : Dung dịch Y chỉ chứa FeCl2 nên Y không tác dụng được với Cu.
Câu 35:
Cho hỗn hợp Cu và vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
Đáp án C
Bản chất phản ứng :
Chất rắn không tan là Cu, các muối trong X là CuCl2, FeCl2.
Câu 36:
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
Đáp án A
Vì Fe còn dư nên H2SO4 đã hết và dung dịch Y không có muối Fe(III). Vậy Y chứa MgSO4 và FeSO4.
Câu 37:
Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
Đáp án C
→ Chất tan duy nhất trong dung dịch là Fe(NO3)2
→ Kim loại dư chắc chắn là Cu có thể có Fe.
Câu 38:
Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là
Đáp án D
Tính oxi hóa của mạnh hơn H+ nên phản ứng giải phóng H2 chứng tỏ đã hết.
Chất rắn không tan là Fe còn dư nên muối sắt trong dung dịch là Fe2+.
Vậy dung dịch X có các muối FeCl2, NaCl.
Câu 40:
Cho các phương trình ion rút gọn sau:
Nhận xét đúng là :
Đáp án D
Ta có sơ đồ phản ứng:
Câu 41:
Muối làm mất màu dung dịch trong môi trường axit tạo ra ion , còn tác dụng với tạo ra và . Sắp xếp các chất và ion và theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa:
Đáp án D
Theo giả thiết, ta có sơ đồ phản ứng:
Câu 42:
Cho các phản ứng sau :
Tính oxi hóa tăng dần của các cặp oxi hóa - khử là thứ tự nào sau đây?
Đáp án C
Ta có sơ đồ phản ứng:
Câu 43:
Khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch chứa chỉ xảy ra phản ứng: . Vậy thuộc khoảng nào trong dãy điện hóa của kim loại?
Đáp án A
Từ phản ứng cho thấy M là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt(II) và yếu hơn hoặc bằng Fe.
Vậy Mn+/M thuộc khoảng nào trong dãy điện hóa của kim loại từ Fe2+/Fe đến Fe3+/Fe2+.