IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Toán 20 câu trắc nghiệm Toán 11 KNTT Bài 15. Giới hạn của dãy số có đáp án

20 câu trắc nghiệm Toán 11 KNTT Bài 15. Giới hạn của dãy số có đáp án

20 câu trắc nghiệm Toán 11 KNTT Bài 15. Giới hạn của dãy số có đáp án

  • 64 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kết quả của giới hạn \[\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{} \left( {\frac{{{\rm{sin5n}}}}{{{\rm{3n}}}} - {\rm{2}}} \right)\] bằng:

Xem đáp án

Ta có \[{\rm{0}} \le \left| {\frac{{{\rm{sin5n}}}}{{{\rm{3n}}}}} \right| \le \frac{{\rm{1}}}{{\rm{n}}}\] mà \[\lim \frac{1}{{\rm{n}}} = 0\]

Nên theo nguyên lý kẹp có: \[{\mathop{\rm li}\nolimits} {\rm{m}}\,\frac{{{\rm{sin5n}}}}{{{\rm{3n}}}}{\rm{ = 0}}\] do đó \[\mathop {\lim }\limits_{} \left( {\frac{{{\rm{sin5n}}}}{{{\rm{3n}}}} - 2} \right) = - 2\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

Kết quả của giới hạn  Kết quả của giới hạn  bằng: (ảnh 1) bằng:

Xem đáp án

Ta có  Kết quả của giới hạn  bằng: (ảnh 2)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Kết quả của giới hạn  bằng:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Kết quả của giới hạn  Kết quả của giới hạn  bằng: (ảnh 1) bằng:

Xem đáp án

Ta có  Kết quả của giới hạn  bằng: (ảnh 2)Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Kết quả của giới hạn  Kết quả của giới hạn  bằng: (ảnh 1) bằng:

Xem đáp án

Ta có \[{\rm{C}}_{\rm{n}}^{\rm{2}}{\rm{ < }}{{\rm{2}}^{\rm{n}}}\]

Khi \[{\rm{n}} \to \infty \Rightarrow {2^{\rm{n}}} < {3^{\rm{n}}}\] do đó \[{\rm{C}}_{\rm{n}}^{\rm{2}}{\rm{ < }}{{\rm{3}}^{\rm{n}}} \Rightarrow \frac{{{\rm{n}}\left( {{\rm{n}} - {\rm{1}}} \right)}}{{\rm{2}}}{\rm{ < }}{{\rm{3}}^{\rm{n}}}\]

Ta có 

lim3n= +0n3nnCn2=nnn12lim13n = 0=2n10limn3n = 0lim3n= +lim2n3n+2+13n2>0

\[ \Rightarrow \lim \sqrt {{{2.3}^{\rm{n}}} - {\rm{n}} + 2} = + \infty \]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Kết quả của giới hạn\[\lim \frac{{3\sin {\rm{n}} + 4\cos {\rm{n}}}}{{{\rm{n}} + 1}}\]bằng:

Xem đáp án

Ta có\[0 \le \left| {\frac{{3\sin {\rm{n}} + 4\cos {\rm{n}}}}{{{\rm{n}} + 1}}} \right| \le \left| {\frac{{\left( {{3^2} + {4^2}} \right).\left( {{{\sin }^2}{\rm{n}} + {{\cos }^2}{\rm{n}}} \right)}}{{{\rm{n}} + 1}}} \right| = \frac{5}{{{\rm{n}} + 1}} \to 0\]

Theo nguyên lý kẹp ta suy ra\[\lim \frac{{3\sin {\rm{n}} + 4\cos {\rm{n}}}}{{{\rm{n}} + 1}} = 0\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Chọn khẳng định đúng:

Xem đáp án

Định nghĩa 1\[\lim {{\rm{u}}_{\rm{n}}}{\rm{ = 0}}\]nếu \[\left| {{{\rm{u}}_{\rm{n}}}} \right|\]có thể nhỏ hơn môt số dương bé tùy ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

Tinh giới hạn  Tinh giới hạn  (ảnh 1)

Xem đáp án

 Tinh giới hạn  (ảnh 2)

 Tinh giới hạn  (ảnh 3)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 12:

Giá trị của giới hạn  bằng

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: 

A

Câu 13:

Giá trị của giới hạn bằng

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

Giá trị của giới hạn  Giá trị của giới hạn  là: (ảnh 1) là:

Xem đáp án

Đây là một cấp số nhân lùi vô hạn có  Giá trị của giới hạn  là: (ảnh 2)

Do đó  Giá trị của giới hạn  là: (ảnh 3)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Kết quả của giới hạn  Kết quả của giới hạn  là: (ảnh 1) là:

Xem đáp án

 Kết quả của giới hạn  là: (ảnh 2)

 Kết quả của giới hạn  là: (ảnh 3)

 Kết quả của giới hạn  là: (ảnh 4)

 Kết quả của giới hạn  là: (ảnh 5)

 Kết quả của giới hạn  là: (ảnh 6)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 16:

Giá trị của giới hạn  Giá trị của giới hạn  bằng: (ảnh 1) bằng:

Xem đáp án

Ta có  Giá trị của giới hạn  bằng: (ảnh 2)

Do đó  Giá trị của giới hạn  bằng: (ảnh 3)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 18:

Rút gọn \[{\rm{S}} = 1 + {\cos ^2}{\rm{x}} + {\cos ^4}{\rm{x}} + {\cos ^6}{\rm{x}} + .... + {\cos ^{2{\rm{n}}}}{\rm{x}} + ...\]với\[\cos {\rm{x}} \ne \pm 1\]

Xem đáp án

Vì \[ - 1 \le \cos {\rm{x}} \le 1,\,\cos {\rm{x}} \ne \pm 1 \Rightarrow - 1 < \cos {\rm{x}} < 1\]

Do đó \[1,\,{\cos ^2}{\rm{x}},{\cos ^4}{\rm{x}},{\cos ^6}{\rm{x}},....,{\cos ^{2{\rm{n}}}}{\rm{x}},...\]là cấp số nhân lùi vô hạn với công bội \[{\cos ^2}{\rm{x}}.\].

Do đó:

\[{\rm{S}} = 1 + {\cos ^2}{\rm{x}} + {\cos ^4}{\rm{x}} + {\cos ^6}{\rm{x}} + .... + {\cos ^{2{\rm{n}}}}{\rm{x}} + ... = \frac{1}{{1 - {{\cos }^2}{\rm{x}}}} = \frac{1}{{{{\sin }^2}{\rm{x}}}}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 19:

Số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,5111… được biểu diễn bởi phân số tối giản . Tính tổng 

Xem đáp án

Ta có 

Dãy số là một cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu bằng , công bội  nên 

Vậy 

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương