IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Toán Trắc nghiệm Toán 11 Bài 5. Dãy số có đáp án

Trắc nghiệm Toán 11 Bài 5. Dãy số có đáp án

Dạng 1: Tìm các số hạng của dãy số cho bởi công thức truy hồi và dự đoán công thức tổng quát của dãy số có đáp án

  • 265 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho dãy số hữu hạn (un):  12;13;14;15. Khẳng định nào dưới đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: u1=12=11+1;u2=13=12+1;u3=14=13+1;u4=15=14+1.

Vậy un=1n+1;n4  .


Câu 2:

Cho dãy số hữu hạn (un): 1, 4, 9, 16, 25. Khẳng định nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta nhận thấy các số hạng của dãy un có cùng quy luật:

u1 = 1 = 12; u2 = 4 = 22; u3 = 9 = 32; u4 = 16 = 42; u5 = 25 = 52.

Nên ta tìm được số hạng tổng quát của dãy số (un) là un = n2; n £ 5.


Câu 3:

Cho dãy số (un) u1=2un=un1+3n2  Số hạng thứ 3 của dãy số đó là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có: u1 = 2; u2 = u1 + 3 = 2 + 3 = 5; u3 = u2 + 3 = 5 + 3 = 8.

Do đó, số hạng thứ 3 của dãy số là u3 = 8.


Câu 4:

Cho dãy số (un) u1=1un=2un1+1n2 . Số hạng u­4

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: u1 = 1; u2 = 2u1 + 1 = 2.1 + 1 = 3;

u3 = 2u2 + 1 = 2.3 + 1= 7; u4 = 2u3 + 1 = 2.7 + 1= 15.

Vậy u4 = 15.


Câu 5:

Cho dãy số (un) được xác định như sau: u1=0un+1=nn+1(un+1) . Số hạng u11

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta tính được u2 =    11+10+1=12    

Ta có:

un + 1.(n + 1) = (un + 1).n = n + u.n;

un.n = (un – 1 + 1).(n – 1);

u2.2 = (u1 + 1).1 = 1 + u.1

Þ un + 1.(n + 1) = n + (u n – 1 + 1).(n – 1) = n + (n – 1) + u n – 1.(n – 1);

     un-1.(n – 1) = (n – 2) + (n – 3) + un – 3.(n – 3);

    

     u4.4 = 3 + 2 + u2.2 = 3 + 2 + 1;

     u3.3 = 2 + 1 + u1.1 = 2 + 1;

+) Nếu n + 1 chia hết cho 2 thì

un + 1.(n + 1) = n + (n – 1) + (n – 2) + … + 2 + 1 = n.n+12 .

Suy ra  un+1=n2.

+) Nếu n + 1 không chia hết cho 2 thì:

un + 1.(n + 1) = n + (n – 1) + (n – 2) + … + 3 + 2 + 1 =n.n+12 .

Suy ra un+1=n2  .

Suy ra công thức tổng quát un+1=n2   đúng với cả 2 trường hợp.

Vậy số hạng thứ 11 của dãy là: u11=102=5 .


Câu 6:

Cho u1=12un+1=un+2n  . Số hạng nào sau đây thuộc dãy số (un)?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có:

un + 1 = un + 2n;

un = un – 1 + 2(n – 1);

un – 1 = un – 2 + 2(n – 2);

u2 = u1 + 2.1;

Khi đó un + 1 + un + u n – 1 + … + u2

= un + u n – 1 + … + u2 + u1 + 2(n + (n – 1) + (n – 2) + … + 1)

Do đó un+1=u1+nn+1=12+nn+1.

Hay dãy s ố có số hạng tổng quát là:  un=12+nn1.

Với n = 4 thì  un=252 .

Vậy đáp án đúng là B.


Câu 7:

Cho dãy số (un) được xác định như sau: u1=1un+1=un+2n . Công thức tổng quát của dãy số là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có:

u1 = 1;

u2 = u1 + 21;

u3 = u2 + 22;

un = un-1 + 2n – 1.

Þ u1 + u2 + … + un = u1 + … + un – 1 + (20 + 21 + … + 2n – 1)

Do đó un=1.12n12=2n1  .

Vậy, công thức tổng quát của dãy số là: un = 2n – 1.


Câu 8:

Cho dãy số (un) với u1 = 2 và u­n + 1 = 4un. Số hạng có giá trị lớn nhất của un mà nhỏ hơn 1000 là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

u1 = 2;

u2 = 4u1 = 8 = 23;

u3 = 4u2 = 32 = 25;

u4 = 4u3 = 128= 27;

Số hạng tổng quát của (un) là un = 22n – 1.

Ta có: 29 < 1000 < 210.

Vậy số hạng cần tìm là u9.


Câu 9:

Cho dãy số (un) biết: u1 = 2; un + 1 = un + 2. Số hạng thứ 7 của dãy số là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có: u1 = 2; u2 = u+ 2 = 4; u3 = u2 + 2 = 6; …

Ta thấy un là dãy số có công thức tổng quát: un = 2n.

Do đó, số hạng thứ 7 của dãy số là u7 = 2.7 = 14.


Câu 10:

Tìm phần tử thứ 3 của dãy số (un), biết: u1 = – 1; un + 1 = –3un.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

u1 = – 1; u2 = –3u1 = 3; u3 = –3u2 = –9.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương