Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Toán Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 11 KNTT có đáp án

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 11 KNTT có đáp án

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 11 KNTT có đáp án - Đề 01

  • 261 lượt thi

  • 38 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho $a$ là số thực dương, $m \in \mathbb{Z},n \in \mathbb{N},n \geqslant 2.$ Khẳng định nào sau đây sai?


Câu 2:

Cho \[x,y\] là hai số thực dương khác \[1\]\[n,m\] là hai số thực tùy ý.

Đẳng thức nào sau đây sai?


Câu 3:

Tính giá trị của ${2^{3 - \sqrt 2 }} \cdot {4^{\sqrt 2 }}$ bằng


Câu 5:

${\log _3}\frac{1}{{27}}$ bằng


Câu 6:

Cho $a,\,\,b > 0$ $a \ne 1$. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?


Câu 9:

Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số lôgarit?


Câu 10:

Tập xác định của hàm số \[y = {6^x}\]


Câu 11:

Hàm số nào sau đây đồng biến trên $\mathbb{R}$?


Câu 14:

Tìm tập nghiệm $S$ của bất phương trình ${\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x + 1} \right) < {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {2x - 1} \right)$.


Câu 15:

Tập nghiệm của bất phương trình \[{2^{x\, - \,3}}\, > \,8\]


Câu 16:

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:


Câu 17:

Cho hình lập phương $ABCD.A'B'C'D'$. Góc giữa hai đường thẳng $AC$$AA'$ là góc nào sau đây?


Câu 21:

Cho hình lập phương $ABCD.A'B'C'D'$. Đường thẳng $AC'$ vuông góc với mặt phẳng nào sau đây?


Câu 22:

Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?


Câu 23:

Cho hình chóp $S.ABC$$SC$ vuông góc với $\left( {ABC} \right)$. Góc giữa $SA$ với $\left( {ABC} \right)$ là góc giữa


Câu 24:

Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông, \[SA\] vuông góc với mặt phẳng \[\left( {ABCD} \right)\]. Chọn khẳng định sai?


Câu 25:

Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai?


Câu 26:

Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?


Câu 27:

Trong không gian cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$, mặt phẳng nào sau đây vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ ?

Trong không gian cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' (ảnh 1)

Câu 29:

Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau $a$$b$


Câu 30:

Hình chóp đều $S.ABC.$ Khoảng cách từ $S$ đến $\left( {ABC} \right)$


Câu 32:

Khẳng định nào sau đây là sai?


Câu 36:

a) Biết ${\log _x}y = 2$. Tính giá trị của ${\log _{{x^2}y}}\frac{{{x^4}}}{{y\sqrt y }}$.

b) Tìm $m$ nguyên để hàm số \[f\left( x \right) = {\left( {2{x^2} + mx + 2} \right)^{\frac{3}{2}}}\] xác định với mọi $x \in \mathbb{R}$.

Xem đáp án

a) (0,5 điểm)

Ta có ${\log _x}y = 2 \Rightarrow y = {x^2};\,\,x,\,y > 0,\,x \ne 1$.

Vậy ${\log _{{x^2}y}}\frac{{{x^4}}}{{y\sqrt y }} = {\log _{{x^4}}}\frac{{{x^4}}}{{{x^3}}} = {\log _{{x^4}}}x = \frac{1}{4}$.

b) (0,5 điểm)

Hàm số \[f\left( x \right) = {\left( {2{x^2} + mx + 2} \right)^{\frac{3}{2}}}\] xác định với mọi $x \in \mathbb{R}$

$ \Leftrightarrow 2{x^2} + mx + 2 > 0,x \in \mathbb{R}$

$ \Leftrightarrow \Delta < 0 \Leftrightarrow {m^2} - 16 < 0$$ \Leftrightarrow - 4 < m < 4$.

$m$ nguyên nên \[m \in \left\{ { - 3\,; - 2\,; - 1\,;0\,;1\,;2\,;3} \right\}\].

Vậy có tất cả \[7\] giá trị $m$ thỏa mãn điều kiện đề bài.


Câu 37:

Cho hình chóp \[S.ABC\] có đáy là tam giác \[ABC\] vuông cân tại \[B\], \[SA \bot \left( {ABC} \right)\]. Gọi \[H\] là hình chiếu của \[A\] lên \[SB\].

a) Chứng minh rằng \[AH \bot \left( {SBC} \right)\].

b) Tính góc giữa hai mặt phẳng \[\left( {SAC} \right)\]\[\left( {SBC} \right)\], biết \[SA = AB = a\].

Xem đáp án
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác  (ảnh 1)

a) Ta có \[\left\{ \begin{gathered}

BC \bot SA \hfill \\

BC \bot AB \hfill \\

\end{gathered} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot AH\].

Ta lại có \[\left\{ \begin{gathered}

AH \bot SB \hfill \\

AH \bot BC \hfill \\

\end{gathered} \right. \Rightarrow AH \bot \left( {SBC} \right)\].

b) Gọi \[M\] là trung điểm của \[AC\]\[N\] là hình chiếu của \[M\] trên \[SC\].

Ta có \[MB \bot AC \Rightarrow MB \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow MB \bot SC\].

Từ đó suy ra $SC \bot \left( {MNB} \right)$ nên $SC \bot MN$.

Do đó \[\left( {\left( {SAC} \right),\left( {SBC} \right)} \right) = \widehat {MNB}\].

Gọi \[K\] là hình chiếu của \[A\] lên \[SC\].

Ta tính được \[MB = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\]; \[AK = \frac{{SA \cdot AC}}{{SC}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{3} \Rightarrow MN = \frac{{a\sqrt 6 }}{6}\].

Ta có \[\tan \widehat {MNB} = \frac{{MB}}{{MN}} = \frac{{\frac{{a\sqrt 2 }}{2}}}{{\frac{{a\sqrt 6 }}{6}}} = \sqrt 3 \Rightarrow \widehat {MNB} = 60^\circ \].

Vậy góc giữa hai mặt phẳng \[\left( {SAC} \right)\]\[\left( {SBC} \right)\] bằng \[60^\circ \].


Câu 38:

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy là hình chữ nhật với \[AB = a,BC = a\sqrt 3 \]. Hai mặt phẳng \[\left( {SAC} \right)\]\[\left( {SBD} \right)\] cùng vuông góc với đáy. Điểm \[I\] thuộc đoạn \[SC\] sao cho \[SC = 3IC\]. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng \[AI\]\[SB\] biết rằng \[AI\] vuông góc với \[SC\].

Xem đáp án

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật với (ảnh 1)

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật với (ảnh 2)

Gọi \[O\] là tâm hình chữ nhật \[ABCD\], \[(SAC) \cap (SBD) = SO\] suy ra \[SO \bot \left( {ABCD} \right)\].

Ta có \[AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = 2a \Rightarrow OC = a\].

Mà .

Kẻ \[IM{\text{//}}SB\left( {M \in BC} \right) \Rightarrow SB{\text{//}}\left( {AIM} \right)\], suy ra

\[d\left( {SB,AI} \right) = d\left( {SB,\left( {AIM} \right)} \right) = d\left( {B,\left( {AIM} \right)} \right)\].

Kẻ \[IH{\text{//}}SO\left( {H \in OC} \right) \Rightarrow IH \bot \left( {ABCD} \right)\]\[\frac{{HC}}{{OC}} = \frac{{IC}}{{SC}} = \frac{1}{3}\].

 Ta có \[d\left( {B,\left( {AIM} \right)} \right) = 2d\left( {C,\left( {AIM} \right)} \right) = 2 \cdot \frac{6}{5}d\left( {H,\left( {AIM} \right)} \right) = \frac{{12}}{5}h\].

Kẻ \[HE{\text{//}}AD,HF{\text{//}}DC{\text{   }}\left( {E,F \in AM} \right) \Rightarrow HE \bot HF\]$IH \bot \left( {HEF} \right)$ nên \[H.IEF\] là tứ diện vuông tại \[H\].

Ta có \[\frac{1}{{{h^2}}} = \frac{1}{{H{I^2}}} + \frac{1}{{H{E^2}}} + \frac{1}{{H{F^2}}}\]

với $IH = \frac{1}{3}SO = \frac{{a\sqrt 5 }}{3}$; \[HE = \frac{5}{6}MC = \frac{5}{6} \cdot \frac{1}{3}BC = \frac{{5a\sqrt 3 }}{{18}};\]\[HF = \frac{5}{4}MN = \frac{5}{4}.\frac{1}{3}AB = \frac{5}{{12}}a\].

 Suy ra \[\frac{1}{{{h^2}}} = \frac{1}{{H{I^2}}} + \frac{1}{{H{E^2}}} + \frac{1}{{H{F^2}}} = \frac{{297}}{{25{a^2}}} \Rightarrow h = \frac{{5a}}{{3\sqrt {33} }}\].

Vậy ta có \[d\left( {AI,SB} \right) = \frac{{12}}{5} \cdot \frac{{5a}}{{3\sqrt {33} }} = \frac{{4a}}{{\sqrt {33} }}\].


Bắt đầu thi ngay