Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 11)
Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 11)
-
79 lượt thi
-
100 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đặt .
Ta có:
Suy ra do đó .
Do đó ta điền như sau
Cho hai số phức và thỏa mãn . Khi đó (1) 1.
Câu 2:
Cho là ba số thực thay đổi thỏa mãn và . Giá trị nhỏ nhất của bằng (phân số tối giản với ).
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Giá trị của k bằng _______.
Giá trị của p bằng _______.
Giá trị của q bằng _______.
Trong không gian với hệ trục tọa độ , gọi điểm , điểm .
Khi đó thuộc mặt cầu tâm , bán kính và thuộc mặt phẳng .
Suy ra .
Ta có suy ra nhỏ nhất khi thẳng hàng.
Do vậy nhỏ nhất khi là hình chiếu của lên và là giao của và mặt cầu.
Khi đó .
Mà . Suy ra .
Vậy .
Do đó ta điền như sau
Giá trị của k bằng 7 .
Giá trị của p bằng −4 .
Giá trị của q bằng 3 .
Câu 3:
Có mười cái ghế (mỗi ghế chỉ ngồi được một người) được xếp trên một hàng ngang. Xếp ngẫu nhiên 7 học sinh ngồi vào, mỗi học sinh ngồi đúng một ghế. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
Có 120 cách xếp 7 học sinh ngồi vào 10 ghế sao cho mỗi học sinh ngồi đúng một ghế |
¡ |
¡ |
Xác suất để không có hai ghế trống nào kề nhau là . |
¡ |
¡ |
Xếp 7 học sinh ngồi vào 10 cái ghế .
Gọi biến cố : "Không có 2 ghế trống nào kề nhau".
Xếp 7 học sinh vào 7 ghế trống có 7! cách xếp.
Giữa 7 học sinh có 8 chỗ trống, chọn 3 chỗ trống bất kì để đặt các ghế trống vào có cách
..
Vậy: .
Do đó ta chọn đáp án như sau
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
Có 120 cách xếp 7 học sinh ngồi vào 10 ghế sao cho mỗi học sinh ngồi đúng một ghế |
¡ |
¤ |
Xác suất để không có hai ghế trống nào kề nhau là . |
¤ |
¡ |
Câu 4:
Một khối gỗ hình trụ có đường kính và cao . Người ta đã cắt bằng một mặt phẳng bỏ đi một phần khối gỗ, phần còn lại như hình vẽ bên dưới có thể tích là (với là phân số tối giản, ). Tích bằng (1) ________.
Gọi lần lượt là thể tích khối gỗ ban đầu và thể tích khối gỗ bị cắt.
Thể tích khối gỗ ban đầu là .
Thể tích khối gỗ bị cắt đi là .
Thể tích khối gỗ còn lại là .
Vậy .
Do đó ta điền như sau
Một khối gỗ hình trụ có đường kính và cao . Người ta đã cắt bằng một mặt phẳng bỏ đi một phần khối gỗ, phần còn lại như hình vẽ bên dưới có thể tích là (với là phân số tối giản, ). Tích bằng (1) 24.
Câu 5:
Cho là số tự nhiên thỏa mãn: .
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Giá trị của bằng _______.
Khi đó hệ số của số hạng chứa của khai triển là _______.
Giá trị của biểu thức bằng _______.
Xét khai triển: .
Thay ta có: .
Theo đề bài: .
Với thì:
+
Ta có: .
Hệ số của số hạng chứa của khai triển là .
+ .
Do đó ta điền đáp án như sau
Giá trị của bằng 5 .
Khi đó hệ số của số hạng chứa của khai triển là 15 .
Giá trị của biểu thức bằng 32 .
Câu 6:
Cho là hai số phức thỏa mãn và .
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
Điểm biểu diễn số phức thuộc đường tròn có tâm . |
¡ |
¡ |
Tập hợp các điểm biểu diễn số phức là đường tròn có bán kính bằng 4. |
¡ |
¡ |
Giả sử hình nón đỉnh S, tâm đáy O và có thiết diện qua đỉnh thỏa mãn yêu cầu bài toán là ΔSAB (hình vẽ).
Ta có là đường cao của hình nón .
Gọi là trung điểm của .
Gọi là hình chiếu của trên .
Ta có: mà .
Mà do đó .
Xét tam giác vuông tại có là đường cao:
.
Xét tam giác vuông tại có .
Xét tam giác vuông tại .
Vậy diện tích của thiết diện là: .
Do đó ta điền đáp án như sau
Cho hình nón có chiều cao , bán kính đáy . Một thiết diện đi qua đỉnh của hình nón có khoảng cách từ tâm của đáy đến mặt phẳng chứa thiết diện là . Diện tích của thiết diện đó bằng (1) 20.
Câu 8:
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Cho hàm số . Số giao điểm của đồ thị hàm số với đường thẳng trên đoạn là _____, trong đó điểm có hoành độ với ______, _____, nằm gần trục tung nhất.
Điều kiện xác định của hàm số .
Xét phương trình hoành độ giao điểm:
Xét .
Xét .
Vậy có 3 nghiệm của trên hay số giao điểm của đồ thị hàm số với đường thẳng trên đoạn là 3 , trong đó điểm có hoành độ nằm gần trục tung nhất .
Do đó ta điền đáp án như sau
Cho hàm số . Số giao điểm của đồ thị hàm số với đường thẳng trên đoạn là 3 , trong đó điểm có hoành độ với −1 , 4 , nằm gần trục tung nhất.
Câu 9:
Vậy
Do đó ta điền đáp án như sau
Bất phương trình có tập nghiệm là (với ). Giá trị bằng (1) 4.
Câu 10:
Một món quà lưu niệm có dạng hình cầu bán kính bằng 3 được đặt vừa khít vào hộp đựng quà (mặt cầu tiếp xúc với các mặt của hộp quà). Biết phần nắp cài chiếm 20% diện tích mặt hộp.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
Thể tích món quà bằng 36π. |
¡ |
¡ |
Diện tích toàn phần của hộp đựng quà bằng 216. |
¡ |
¡ |
Món quà chiếm 83,3% không gian của hộp đựng. |
¡ |
¡ |
Thể tích của món quà là .
Ta có mặt cắt qua trục của hộp quà và quà có dạng như hình vẽ.
Hộp quà có dạng hình lập phương với độ dài cạnh bằng .
Diện tích toàn phần của hộp đựng quà là .
Thể tích của hộp quà là .
Món quà chiếm không gian của hộp đựng.
Do đó ta chọn đáp án như sau
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
Thể tích món quà bằng 36π. |
¤ |
¡ |
Diện tích toàn phần của hộp đựng quà bằng 216. |
¡ |
¤ |
Món quà chiếm 83,3% không gian của hộp đựng. |
¡ |
¤ |
Câu 11:
Để đánh số trang của một cuốn sách, người ta viết dãy số tự nhiên bắt đầu từ số 1 và phải dùng tất cả 1998 chữ số. Biết tất cả các trang sách đều được đánh số.
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Cuốn sách có _______ trang.
Chữ số thứ 1010 là chữ số _______.
Từ trang cần dùng 9 chữ số.
Từ trang có số nên cần dùng chữ số.
Từ có số nên cần dùng chữ số.
Ta thấy nên còn lại chữ số để đánh số trang có số thứ tự gồm 3 chữ số.
Mặt khác 1809 : nên có 603 số có 3 chữ số.
Vậy cuốn sách có trang.
Số chữ số để đánh số trang có 3 chữ số từ chữ số thứ 1010 là: 1010 – (9 + 180) = 821.
Nhận thấy 821 = 273.3 + 2.
Vậy có 273 số có 3 chữ số được viết liên tiếp.
Số trang đã được viết liên tiếp là: 9 + 90 + 273 = 372 trang.
Vậy chữ số thứ 1010 là chữ số 7.
Do đó ta điền đáp án như sau
Cuốn sách có 702 trang.
Chữ số thứ 1010 là chữ số 7 .
Câu 12:
Một vòi nước chảy vào một bình không chứa nước hình nón có chiều sâu 45 cm và đường kính 27 cm với tốc độ 11 cm3/phút.
Tốc độ dâng lên của mực nước là (1) __________ cm/phút khi nước đạt độ sâu 30 cm. (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3)
Gọi là bán kính và là độ cao của mực nước tại thời điểm .
Khi đó thể tích của mực nước tại thời điểm phút là .
Ta có bán kính đáy của hình nón là và chiều cao của hình nón là
Mặt khác,
.
Tại ta có:
Vậy tốc độ dâng lên của mực nước là cm/phút.
Do đó ta điền kết quả như sau
Một vòi nước chảy vào một bình không chứa nước hình nón có chiều sâu 45 cm và đường kính 27 cm với tốc độ 11 cm3/phút.
Tốc độ dâng lên của mực nước là (1) cm/phút khi nước đạt độ sâu 30 cm. (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3)
Câu 13:
Cho dãy số là một cấp số cộng có và công sai .
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Tổng của _______ số hạng đầu của dãy số là .
Số hạng thứ 10 của dãy số là _______.
Ta có
Ta có .
Do đó ta điền đáp án như sau
Tổng của 11 số hạng đầu của dãy số là .
Số hạng thứ 10 của dãy số là 39.
Câu 14:
Hình vẽ sau thể hiện đồ thị của hàm số với là một đa thức bậc 4 có hệ số cao nhất là 1. Trục là tiếp tuyến của đồ thị tại hai điểm và .
Kéo ô thích hợp thả vào vị trí tương ứng để hoàn thành các câu sau:
Đa thức chia hết cho đa thức bậc nhất _______.
Đa thức chia hết cho đa thức bậc hai _______.
Đa thức là _______.
có nghiệm và nên .
Vì nên . Từ đó có dạng .
Kết hợp điều kiện hệ số cao nhất của là 1 suy ra .
Do đó ta điền như sau
Đa thức chia hết cho đa thức bậc nhất .
Đa thức chia hết cho đa thức bậc hai .
Đa thức là .
Câu 15:
Có 12 quyển sách đôi một khác nhau, trong đó có 5 quyển Toán, 4 quyển Lý và 3 quyển Hóa. Giáo viên cần chọn 6 quyển sách từ 12 quyển sách tặng cho 6 học sinh, mỗi học sinh một quyển sách.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
Có cách chọn ngẫu nhiên 6 quyển sách từ 12 quyển để tặng cho 6 học sinh, mỗi học sinh một quyển sách. |
¡ |
¡ |
Có cách tặng 3 quyển sách Hóa và 3 quyển sách Toán hoặc Lí. |
¡ |
¡ |
Có 579600 cách tặng mà sau khi tặng xong, mỗi loại sách còn lại ít nhất một quyển |
¡ |
¡ |
Số cách tặng ngẫu nhiên là: .
Ta tính số cách tặng mà sau khi tặng xong, mỗi loại sách đều hết.
- Số cách tặng 5 quyển sách Toán và 1 quyển Lí hoặc Hóa là:
- Số cách tặng 4 quyển sách Lí và 2 quyển Toán hoặc Hóa là:
- Số cách tặng 3 quyển sách Hóa và 3 quyển Toán hoặc Lí là:
Vậy số cách tặng mà sau khi tặng xong, mỗi loại sách còn lại ít nhất một quyển là:
.
Do đó ta chọn đáp án như sau
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
Có cách chọn ngẫu nhiên 6 quyển sách từ 12 quyển để tặng cho 6 học sinh, mỗi học sinh một quyển sách. |
¡ |
¤ |
Có cách tặng 3 quyển sách Hóa và 3 quyển sách Toán hoặc Lí. |
¡ |
¤ |
Có 579600 cách tặng mà sau khi tặng xong, mỗi loại sách còn lại ít nhất một quyển |
¤ |
¡ |
Câu 16:
Trong mặt phẳng , cho bốn điểm . Gọi là tập hợp tất cả các điểm trong không gian thỏa mãn đẳng thức .
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
là một đường tròn có bán kính . |
¡ |
¡ |
là một mặt cầu có bán kính . |
¡ |
¡ |
là một mặt cầu có tâm . |
¡ |
¡ |
Gọi là tập hợp các điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán. Ta có
,
.
Từ giả thiết:
Suy ra quỹ tích điểm là đường tròn giao tuyến của mặt cầu tâm và mặt cầu tâm .
Ta có: . Khi đó, .
Do đó ta chọn đáp án như sau
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
là một đường tròn có bán kính . |
¡ |
¤ |
là một mặt cầu có bán kính . |
¡ |
¤ |
là một mặt cầu có tâm . |
¡ |
¤ |
Câu 17:
.
.
Diện tích tam giác là .
Do đó ta điền đáp án như sau
Trong không gian , cho ba điểm . Diện tích tam giác là với a = (1) 230.
Câu 18:
Đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng , đường tiệm cận ngang . Gọi .
Ta có: .
Dấu "=" xảy .
Vậy có 2 điểm thỏa mãn.
Do đó ta điền đáp án như sau
Có (1) 2 điểm thuộc đồ thị hàm số sao cho tổng khoảng cách từ đến hai đường tiệm cận là nhỏ nhất và giá trị nhỏ nhất đó bằng (2) 6.
Câu 19:
Gọi là hình chiếu của trên mặt phẳng
.
Suy ra là hình chiếu của trên mặt phẳng .
Do đó: .
Tam giác vuông tại , có: ..
Vậy .
Do đó ta điền đáp án như sau
Cho hình lăng trụ có diện tích đáy , cạnh bên tạo với mặt phẳng đáy một góc và độ dài cạnh bên bằng . Thể tích của khối lăng trụ bằng (1) 50 .
Câu 20:
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Cho hai hàm số và . Để là một nguyên hàm của hàm số thì a = _______; b = _______.
Ta có nên .
Do đó ta điền đáp án như sau
Cho hai hàm số và . Để là một nguyên hàm của hàm số thì a = −1 ; b = −7 .
Câu 21:
Cho là một nguyên hàm của hàm số thỏa mãn với mọi .
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
nghịch biến trên . |
¡ |
¡ |
trên mỗi khoảng . |
¡ |
¡ |
Tổng bằng 2049300. |
¡ |
¡ |
Ta có .
Do không xác định tại nên phát biểu nghịch biến trên là sai.
Xét trên mỗi khoảng thì .
Có mà với mọi nên
hay với mọi .
Vậy trên mỗi khoảng .
Vậy
Từ bảng biến thiên ta thấy:
+ Hàm số có 2 điểm cực trị là và .
+ với nên hàm số nghịch biến trên suy ra hàm số nghịch biến trên (do ).
+ Hàm số không có giá trị nhỏ nhất trên (do khi thì ).
+ đổi dấu từ dương sang âm khi qua nên là điểm cực đại của hàm số.
Do đó ta chọn đáp án như sau
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
Hàm số có hai điểm cực trị. |
¤ |
¡ |
Hàm số nghịch biến trên . |
¤ |
¡ |
Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng −2. |
¡ |
¤ |
là điểm cực đại của hàm số. |
¤ |
¡ |
Câu 23:
Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [1; 3]. Mỗi phất biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
. |
¡ |
¡ |
. |
¡ |
¡ |
Có .
Vì .
Do đó ta chọn đáp án như sau
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
. |
¡ |
¤ |
. |
¤ |
¡ |
Câu 24:
Ta có:
Khi đó .
Đặt .
Ta có
.
Bảng xét dấu
Dựa vào bảng xét dấu, hàm số đồng biến trên khoảng . Chọn C.
Câu 25:
Ta có .
Gọi chiều dài của đáy hộp là x (cm), x > 0, khi đó chiều rộng của đáy hộp là .
Gọi chiều cao của hộp chữ nhật là , .
Ta có thể tích của khối hộp chữ nhật là .
Diện tích toàn phần của khối hộp chữ nhật là
.
Yêu cầu bài toán trở thành tìm x dương để hàm số đạt giá trị nhỏ nhất.
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho 3 số dương , , ta có
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi . Chọn D.
Câu 26:
Gọi S là tập các số nguyên để phương trình
có nghiệm. Số tập con của tập S là
Điều kiện xác định .
Nhận xét: .
Đặt . Phương trình trên trở thành:
.
Xét hàm số , với . Do đó , .
Ta có bảng biến thiên
Dựa vào bảng biến thiên, để phương trình có nghiệm thì .
Vì và nên ta có .
Vậy số tập con của tập hợp S là . Chọn D.
Câu 27:
Điều kiện:.
Hàm số đã cho có tập xác định là khi và chỉ khi .
Đặt với , khi đó bất phương trình (*) trở thành:
Xét hàm số ta có ; .
Ta có bảng biến thiên
Từ bảng biến thiên suy ra .
Để bất phương trình thì . Chọn D.
Câu 28:
Khi mới bắt đầu đi vào môi trường nước biển thì x = 0 Þ .
Ở độ sâu 30 mét thì
Vậy ta có , vậy tăng lần so với , nói cách khác giảm lần so với . Chọn B.
Câu 29:
Anh sinh viên vay hàng tháng a = 3 triệu đồng từ tháng 9/2020 đến hết tháng 8/2022, tổng cộng 24 tháng.
Cuối tháng thứ 1: .
Cuối tháng thứ 2: .
Tiếp tục như vậy đến cuối tháng n: .
Suy ra .
Vậy tổng số tiền vay đến cuối tháng 8/2022 là
triệu.
Tính từ cuối tháng 8/2022 anh sinh viên T thiếu ngân hàng A = 79,662 triệu và bắt đầu trả hàng tháng triệu từ tháng 9/2022 đến tháng 6/2024, tổng cộng được 22 tháng.
Đầu tháng 9/2022, còn nợ A – m = 79,662 – 2 = 77,662 triệu.
Cuối tháng 9/2022, tiền nợ có lãi đến cuối tháng .
Đầu tháng 10/2022 sau khi trả nợ m thì còn nợ 77,662(r + 1) – m.
Cuối tháng 10/2022, còn nợ
Cuối tháng 11/2022, còn nợ .
Tiếp tục như vậy đến cuối tháng 6/2024 còn nợ
triệu đồng. Chọn B.
Câu 30:
Gọi O là trọng tâm , I là trung điểm BC.
Gọi N, P, Q lần lượt là giao điểm của với các cạnh SB, SC, AC.
đều có cạnh bằng 2a .
Vì SABC là hình chóp đều nên .
Xét tam giác vuông SOA có: .
Ta có: .
Vì MNPQ là hình thoi .
Ta có: .
Đặt . Ta có công thức tính nhanh .
Áp dụng .
. Chọn C.
Câu 31:
Giả sử ta có hình lập phương và các điểm như hình vẽ.
Gọi M là trung điểm của AB.
Bán kính đáy hình nón là .
Đường sinh hình nón là
.
Diện tích toàn phần của hình nón là
. Chọn C.
Câu 32:
Người ta muốn làm giá đỡ cho quả cầu bằng ngọc có bán kính r sao cho phần quả cầu bị khuất chiếm quả cầu theo chiều cao của nó. Biết giá đỡ hình trụ và rỗng phía trong. Tính bán kính mặt trong của giá đỡ.
|
|
Giả sử ta có mặt cắt qua trục của vật thể như hình vẽ.
Chiều cao của hình cầu là đường kính, nên theo đề ta có phần khuất cao .
Suy ra .
Bán kính mặt trong của giá đỡ bằng bán kính đường tròn giao tuyến.
Vậy . Chọn A.
Câu 33:
Người ta thiết kế một lọ sản phẩm đựng kem chống nắng với thiết kế là một khối cầu như một viên bi khổng lồ, một nửa là nắp hộp, nửa còn lại thiết kế bên trong là một khối trụ nằm nội tiếp nửa mặt cầu để đựng kem chống nắng. Theo dự kiến nhà sản xuất dự định để khối cầu có bán kính . Để đựng được nhiều kem nhất thì chiều cao của khối trụ là với . Mệnh đề nào sau đây đúng?
Giả sử chiều cao của khối trụ là .
Ta có , .
Thể tích khối trụ là .
Xét hàm số trên
.
Ta có , , .
Vậy lớn nhất khi . Chọn D.
Câu 34:
Cho hàm số liên tục trên , thỏa mãn với mọi
Tích phân bằng
Khi , ta có:
Lấy tích phân từ 0 đến 1 hai vế của (*) ta được
(1).
Đặt .
Khi đó (1) trở thành . Chọn C.
Câu 35:
Một vật chuyển động trong 3 giờ với vận tốc v (km/h) phụ thuộc thời gian có đồ thị là một phần của đường parabol như hình bên dưới.
Tính quãng đường S mà vật di chuyển được trong 3 giờ đó.
Gọi đi qua các điểm có tọa độ ta có hệ phương trình .
Vậy .
Quãng đường vật di chuyển trong 3 giờ là
. Chọn A.
Câu 36:
Cho số phức sao cho và .
Tính giá trị của biểu thức .
Điều kiện: .
Ta có
.
Lại có,
.
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình .
Vậy . Chọn D.
Câu 37:
Giả sử .
Khi đó
.
Và
.
Gọi là nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng , không chứa gốc tọa độ . Khi đó tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn đề là nửa hình tròn tâm , bán kính và thuộc . Vì đường thẳng d đi qua tâm của hình tròn nên diện tích cần tìm là một nửa diện tích hình tròn . Do đó . Chọn C.
Câu 38:
Ta có điểm thuộc đường thẳng d, nên là giao điểm của d và D. Một vectơ chỉ phương của đường thẳng d là .
Ta xét ; .
Nhận thấy , nên góc tạo bởi hai vectơ là góc nhọn tạo bởi d và D.
Ta có là vectơ chỉ phương của đường phân giác của góc nhọn tạo bởi d và D hay đường phân giác của góc nhọn tạo bởi d và D có vectơ chỉ phương là và đi qua điểm .
Do đó, phương trình phân giác cần tìm là hoặc . Chọn B.
Câu 39:
Giả sử , .
Ta có
+) Tọa độ trung điểm M của AC là .
Mà .
+) Lại có, . Vectơ chỉ phương của CH là .
Do nên
.
+) , .
Đặt ,
.
Chọn là vectơ chỉ phương của đường phân giác góc A.
Vậy phương trình đường phân giác góc A là . Chọn D.
Câu 40:
Đường thẳng có một vectơ chỉ phương là và đi qua điểm .
Vì chứa nên đi qua và vectơ pháp tuyến của nó vuông góc với .
Do đó, ta có thể giả sử phương trình của có dạng
với và .
Gọi là góc giữa và . Do vectơ pháp tuyến của là vì , và vectơ chỉ phương của là nên ta có
.
Ta xét hai trường hợp.
+) Trường hợp thì .
+) Trường hợp , ta đặt thì được .
Từ đó, ta xét hàm số trên .
Ta có .
Ta có bảng biến thiên
Câu 41: PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU Đọc lại nội dung của đoạn [1], xác định các thông tin quan trọng liên quan tới hậu quả của tình trạng tắc nghẽn giao thông: “lãng phí thời gian, tiêu hao nhiên liệu và ô nhiễm môi trường”; từ các thông tin trong bài viết cần đưa ra suy luận để tiến hành loại trừ Từ khóa: việc lãng phí thời gian và tiền bạc sẽ làm mất đi cơ hội phát triển của con người, tiêu hao nhiên liệu và ô nhiễm môi trường sẽ gây ra hậu quả về sức khỏe và việc khai thác chất đốt trong tự nhiên. Chọn C.
Câu 42:
Từ thông tin của đoạn [1] hãy hoàn thành câu sau bằng cách điền các từ vào đúng vị trí:
Theo đánh giá từ Viện chiến lược và phát triển Giao thông vận tải, tình trạng tắc nghẽn giao thông đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống, vậy nên, các cơ quan tổ chức đang ______________ nhiều biện pháp và ______________ khoa học máy tính vào việc ______________ các hệ thống thu thập và xử lí dữ liệu.
Đọc lại thông tin trong đoạn [1] để tìm ra được một số từ khóa quan trọng: “nhiều các biện pháp được nghiên cứu và áp dụng”, “ứng dụng khoa học máy tính càng được chú ý”, “thiết kế hệ thống thị giác máy tính thu thập và xử lí dữ liệu”. Câu văn đầy đủ là: “Theo đánh giá từ Viện chiến lược và phát triển Giao thông vận tải, tình trạng tắc nghẽn giao thông đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống, vậy nên, các cơ quan tổ chức đang áp dụng nhiều biện pháp và ứng dụng khoa học máy tính vào việc thiết kế các hệ thống thu thập và xử lí dữ liệu.”
Từ nội dung trên, ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là:
- Vị trí 1: áp dụng.
- Vị trí 2: ứng dụng.
- Vị trí 3: thiết kế.
Câu 43:
Câu 44:
Câu 45:
Câu 46:
Câu 47:
Câu 48:
Đọc đoạn [5] và tìm từ không quá ba tiếng để hoàn thành câu văn sau:
Ở Việt Nam, phương tiện di chuyển chủ yếu là ______________, mật độ lưu thông cao nên để xây dựng được thuật toán ổn định và chính xác là rất phức tạp, cần thời gian dài để có thể hoàn thiện mô hình.
Đọc đoạn [5] và phát hiện từ khóa:
Ở Việt Nam, phương tiện di chuyển chủ yếu là xe máy, mật độ lưu thông cao nên để xây dựng được thuật toán ổn định và chính xác là rất phức tạp, cần thời gian dài để có thể hoàn thiện mô hình.
Từ cần điền là: xe máy.
Câu 49:
Câu 50:
Hãy hoàn thành câu sau bằng cách điền các từ vào đúng vị trí:
Kết quả của quá trình thực nghiệm bằng video thực tế là cơ sở cho quá trình ______________ để ______________ mật độ lưu thông nhằm ______________ tình trạng hệ thống giao thông bị quá tải, gây ùn tắc cho các phương tiện tham gia.
Căn cứ vào từ khóa “hệ thống giao thông bị quá tải”, “gây ùn tắc” tương đương với “tình trạng ùn tắc giao thông” xác định nội dung cần tìm ở đoạn [6]: “Các số liệu… được áp dụng vào việc tính toán mật độ lưu thông trên từng khoảng thời gian, từ đó đưa ra các kết luận”, “nhằm trực tiếp giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông”. Chú ý “tính toán” tương đương với “xác định”, “kết luận” tương đương với “đánh giá” và “giảm thiểu” tương đương với “khắc phục”.
Từ nội dung trên, ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là:
- Vị trí 1: xác định.
- Vị trí 2: đánh giá.
- Vị trí 3: khắc phục.
Câu 51:
Câu 52:
Dựa vào đoạn [2], hãy điền một cụm từ không quá hai tiếng để hoàn thành nhận định sau:
Đẩy mạnh những tiến bộ về ______________, công ti NovoNutrients đầu tư trang thiết bị kĩ thuật cao, tìm ra cơ sở trong quá trình trao đổi chất của vi khuẩn, sử dụng khí thải làm năng lượng.
Câu 53:
Theo đoạn [2], cụm từ “công việc bẩn thỉu” được hiểu như thế nào?
Chọn Từ khóa đúng nhất.
Câu 54:
Hãy hoàn thành câu sau bằng cách điền các từ vào đúng vị trí:
Việc phát triển các lò phản ứng sinh học trở thành yêu cầu cấp thiết và nguyên liệu chính là cacbon dioxide ______________ - sản phẩm từ bất kì ______________ gây ô nhiễm nào trong đời sống và từ đó ______________ thành nhiều sản phẩm khác nhau.
Căn cứ vào từ khoá “lò phản ứng sinh học”, đọc lại nội dung đoạn [3] và tìm thông tin thích hợp: “Nguồn gốc của carbon dioxide có thể là bất kì hoạt động nào đang gây ô nhiễm ngày nay, cho dù đó là hoạt động dầu khí, nhà máy hóa chất, nhà máy phân bón hay nhà máy xi măng. Tất cả những gì cần thiết là cung cấp đủ carbon dioxide đậm đặc. Mặt khác, các nhà máy của NovoNutrients sẽ sản xuất một loại bột khô có thể được tinh chế thành một số sản phẩm khác nhau, bao gồm chất bổ sung protein cho người, động vật và cá nuôi”.
Việc phát triển các lò phản ứng sinh học trở thành yêu cầu cấp thiết và nguyên liệu chính là cacbon dioxide đậm đặc - sản phẩm từ bất kì hoạt động gây ô nhiễm nào trong đời sống và từ đó tái tạo thành nhiều sản phẩm khác nhau.
Từ nội dung trên, ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là:
- Vị trí 1: đậm đặc.
- Vị trí 2: hoạt động.
- Vị trí 3: tái tạo.
Câu 55:
Câu 56:
Hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng để hoàn thành nhận định sau:
Bên cạnh các mục tiêu thương mại, NovoNutrients hướng tới việc cung cấp _____________ cho các doanh nghiệp và đào tạo quy trình hoạt động cho những cơ sở có nhu cầu sử dụng công nghệ này.
Đọc lại nội dung đoạn [5] xác định: “bán các vi khuẩn để duy trì hoạt động của mọi thứ”, “lấy tiền bản quyền giấy phép công nghệ”, “cung cấp toàn bộ gói công nghệ”, “đào tạo nhân viên điều hành và sẽ sẵn sàng hỗ trợ.”. Mục tiêu của doanh nghiệp ngoài kinh doanh chính là cung cấp các giải pháp cho doanh nghiệp cần tới công nghệ.
Từ cần điền là: giải pháp.
Câu 57:
Căn cứ vào từ khóa “cung cấp”, “đối tác” để xác định nội dung cần tìm nằm ở đoạn [5]: “Và tất nhiên, chúng tôi sẽ cung cấp toàn bộ gói công nghệ - cả sinh học và phần cứng” (đáp án A); “làm việc với các công ti xây dựng mua sắm kĩ thuật, do đối tác được cấp phép của chúng tôi lựa chọn để xây dựng công trình đó” (đáp án D); “Chúng tôi sẽ đào tạo nhân viên điều hành” (đáp án B).
Sử dụng phương pháp loại trừ, chọn đáp án C. Thông tin trong đoạn là “công ti đối tác sẽ quyết định sản phẩm nào họ muốn sản xuất” chứ không phải do NovoNutrients quyết định. Chọn C.
Câu 58:
Hãy hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền các từ vào đúng vị trí:
Công ti NovoNutrients lấy _____________ làm trung tâm và cấp phép cho công nghệ cốt lõi của mình. Với vai trò là một công ti _____________ dịch vụ, NovoNutrients tư vấn cho các công ti đối tác về quy trình xây dựng, vận hành và hỗ trợ tiếp cận người _____________ .
Công ti NovoNutrients lấy công nghệ làm trung tâm và cấp phép cho công nghệ cốt lõi của mình. Với vai trò là một công ti cung cấp dịch vụ, NovoNutrients tư vấn cho các công ti đối tác về quy trình xây dựng, vận hành và hỗ trợ tiếp cận người tiêu dùng.
Từ nội dung trên, ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là:
- Vị trí 1: công nghệ.
- Vị trí 2: cung cấp.
- Vị trí 3: tiêu dùng.
Câu 59:
Câu 60:
Đọc nội dung nhan đề và đoạn [1] xác định mục đích chính của bài viết: “dành một thế kỉ rưỡi qua để bơm carbon dioxide vào bầu khí quyển”, “dành những thập kỉ tới để loại bỏ một phần đáng kể lượng đó”, “Nhưng sau đó chúng ta sẽ làm gì với tất cả?” và “Một công ti khởi nghiệp nghĩ rằng câu trả lời là biến carbon dioxide thành protein.” nên Từ khóa đúng là C.
Chọn C.
Câu 64:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
Nguyên lí hoạt động của tàu đệm từ: Khi dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn điện, nó sẽ sinh ra một ________ trong các vòng dây. Sau đó các vòng dây này sẽ bị từ hóa và tạo ra ________ . Với từ trường này nó có thể _________ một vật có từ tính khác nằm trong từ trường của nó. Từ trường này có tính chất tương đương với từ trường của _________. Vì vậy khi dòng điện trong các cuộn dây dẫn liên tục đổi chiều, thì các nam châm điện cũng liên tục thay đổi _______, làm đoàn tàu di chuyển về phía trước nhờ vào ________ giữa các nam châm với nhau.
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
Nguyên lí hoạt động của tàu đệm từ: Khi dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn điện, nó sẽ sinh ra một điện trường trong các vòng dây. Sau đó các vòng dây này sẽ bị từ hóa và tạo ra từ trường. Với từ trường này nó có thể hút hoặc đẩy một vật có từ tính khác nằm trong từ trường của nó. Từ trường này có tính chất tương đương với từ trường của nam châm. Vì vậy khi dòng điện trong các cuộn dây dẫn liên tục đổi chiều, thì các nam châm điện cũng liên tục thay đổi từ cực, làm đoàn tàu di chuyển về phía trước nhờ vào lực đẩy và lực hút giữa các nam châm với nhau.
Câu 65:
Đáp án A
Câu 66:
Một đầu tàu đệm từ nặng 19 tấn chạy ổn định với vận tốc 540 km/h. Biết lực cản của không khí được tính theo biểu thức: F = k.v2 với k = 0,5. Hỏi lực từ tổng hợp tác dụng lên đầu tàu là bao nhiêu?
Trả lời: _______ N.
(Kết quả làm tròn đến số nguyên gần nhất)
Câu 67:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Sét là quá trình phóng điện _________ .
Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa __________.
Sét là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa __________.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Sét là quá trình phóng điện tự lực .
Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa hai đám mây.
Sét là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa đám mây và mặt đất.
Câu 68:
Cho các ảnh hưởng của sét lên đời sống như sau:
(1) Sét phá hủy các công trình cao tầng và gây các đám cháy rừng lớn.
(2) Khi có chớp (tia lửa điện) sẽ tạo điều kiện cho nitơ hoạt động.
(3) Sét đánh thẳng vào nhà cửa, công trình hoặc bồn nước kim loại hay trụ anten nằm trên công trình đó, đánh vào cây cối, đánh vào người đang di chuyển khi đang có dông.
(4) Khi có sấm chớp tạo ra một lượng nhỏ khí ozon (O3) có tác dụng sát khuẩn trong không khí và hấp thụ các tia tử ngoại để bảo vệ sự sống trên Trái Đất.
(5) Tia lửa điện từ sét giúp nitơ và oxy trong không khí kết hợp lại thành NO2 theo nước mưa thành phân đạm cho đất.
Những lợi ích của sét là
Đáp án A
Câu 71:
Cuộn sơ cấp có số vòng là N1, cuộn thứ cấp có số vòng là N2.
Ta có:
Câu 72:
Đáp án B
Câu 73:
Bằng đường dây truyền tải một pha, điện năng từ một nhà máy phát điện nhỏ được đưa đến một khu tái định cư. Các kĩ sư tính toán được rằng: nếu tăng điện áp truyền đi từ U lên 2U thì số hộ dân được nhà máy cung cấp đủ điện năng tăng từ 36 lên 144. Biết rằng chỉ có hao phí trên đường dây là đáng kể; các hộ dân tiêu thụ điện năng như nhau. Điện áp truyền đi là 3U, nhà máy này cung cấp đủ điện năng cho bao nhiêu hộ dân?
Trả lời: _______ hộ dân.
Đáp án đúng: “164”
Công suất điện của nhà máy: P
Công suất tiêu thụ của mỗi hộ dân là P0
Điện trở đường dây tải là R
n là số hộ dân được cung cấp điện khi điện áp truyền đi là 3U
Công suất hao phí trên đường dây:
Theo bài ta có:
Khi ở điện áp U thì (1)
Khi tăng lên điện áp 2U thì (2)
Khi tăng lên điện áp 3U thì (3)
Giải các phương trình trên ta tìm được n = 164.
Câu 74:
Các ý chính trong các đoạn:
- Đoạn 1-2: Giới thiệu về đề tài và tác giả (là kĩ sư điện - điện tử) nghiên cứu chế tạo dung dịch giúp hoa tươi lâu từ ion đồng.
- Đoạn 3-7: Quá trình tiến hành nghiên cứu.
- Đoạn 8: Sản phẩm hình thành từ nghiên cứu của anh Lê Trung Hiếu.
- Đoạn 9-10: Đánh giá của tác giả và khách hàng về sản phẩm dung dịch giúp hoa tươi lâu.
Tổng hợp các ý trên thì ý chính của bài là "Kỹ sư điện tử chế tạo dung dịch ion đồng giữ hoa tươi gấp ba lần".
Chọn D.
Câu 75:
Từ thông tin: "Học hỏi từ các chuyên gia nông nghiệp, anh không sử dụng đường mía mà dùng đường glucose 5% mua ở các hiệu thuốc vì đường này giống với cơ chế quang hợp, tổng hợp chất dinh dưỡng của cây để tiếp tục mày mò làm các thí nghiệm".
Chọn B.
Câu 76:
Từ thông tin: "Cụ thể với hoa hồng khi sử dụng sẽ kéo dài độ tươi từ 4 ngày lên 8 ngày, hoa cúc từ 7 ngày lên 14 đến 20 ngày, hoa lay ơn từ 4 ngày lên 15 ngày..."
Chọn B.
Câu 77:
Kéo thả nội dung vào chỗ trống sao cho phù hợp.
Dung dịch của anh Lê Trung Hiếu sử dụng _________ để tiêu diệt vi khuẩn và ________ để nuôi dưỡng hoa.
Câu 78:
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Chị Nguyễn Thị Bé Ngoan có thái độ hoài nghi về sản phẩm của anh Lê Trung Hiếu.
Dựa vào thông tin đoạn cuối: “Chị Nguyễn Thị Bé Ngoan, 34 tuổi, chủ một shop hoa tươi lớn ở xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn cho biết, việc giữ độ tươi lâu của hoa có ý nghĩa quyết định trong giá thành, lợi nhuận của người bán. Sau 6 tháng dùng thử nghiệm sản phẩm, hoa tươi lâu lơn, chị Ngoan giảm được 2 nhân công chuyên thay nước, cắt cành hoa, để họ làm việc khác. Khách hàng thấy sản phẩm hiệu quả quay lại mua nhiều hơn, giúp chị tăng doanh thu từ 70 triệu lên gần 100 triệu mỗi tháng”.
Chọn: Sai.
Câu 79:
Có hai kiểu luyện kim là thủy luyện kim và hỏa luyện kim, chúng đều có chung nguyên tắc là khử ion kim loại để thu được kim loại.
Chọn C.
Câu 80:
Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.
Chọn C.
Câu 81:
Muốn luyện kim loại đồng từ quặng đồng, lựa chọn điện cực và dung dịch điện phân như dưới đây là đúng hay sai?
|
Đúng |
Sai |
Dung dịch điện phân là copper(II) sulfate. |
¡ |
¡ |
Anode là tấm quặng đồng. |
¡ |
¡ |
Cathode là tấm quặng đồng. |
¡ |
¡ |
|
Đúng |
Sai |
Dung dịch điện phân là copper(II) sulfate. |
¤ |
¡ |
Anode là tấm quặng đồng. |
¤ |
¡ |
Cathode là tấm quặng đồng. |
¡ |
¤ |
Giải thích:
Anode là tấm quặng đồng (còn nhiều tạp chất), điện phân trong dung dịch copper(II) sulfate. Khi điện phân, cực dương (anode) tan dần, đồng nguyên chất bám vào cực âm (cathode), còn tạp chất lắng xuống đáy. Cathode có thể là 1 thanh đồng nguyên chất.
Câu 82:
Các quá trình diễn ra trong quá trình luyện kim loại đồng dưới đây là đúng hay sai?
|
Đúng |
Sai |
Ở cathode, electron bị kéo về cực dương của nguồn tạo điều kiện hình thành trên bề mặt tiếp xúc với dung dịch. |
¡ |
¡ |
Khi có dòng điện chạy qua, về anode nhận electron từ nguồn điện trở thành Cu nguyên tử và bám vào anode. |
¡ |
¡ |
|
Đúng |
Sai |
Ở cathode, electron bị kéo về cực dương của nguồn tạo điều kiện hình thành trên bề mặt tiếp xúc với dung dịch. |
¡ |
¤ |
Khi có dòng điện chạy qua, về anode nhận electron từ nguồn điện trở thành Cu nguyên tử và bám vào anode. |
¡ |
¤ |
Giải thích:
Các quá trình diễn ra ngược lại.
Ở anode, electron bị kéo về cực dương của nguồn tạo điều kiện hình thành trên bề mặt tiếp xúc với dung dịch.
Khi có dòng điện chạy qua, về cathode nhận electron từ nguồn điện trở thành Cu nguyên tử và bám vào cathode.
Câu 83:
Thủy luyện là quá trình hoàn nguyên kim loại trong môi trường có tác dụng của các chất hóa học hoặc trong môi trường điện phân. Cơ sở của phương pháp này là dùng những dung dịch thích hợp như dung dịch để hòa tan kim loại hoặc hợp chất của kim loại và tách ra khỏi phần không tan có trong quặng. Sau đó khử những ion kim loại này trong dung dịch bằng kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn,...
Chọn D.
Câu 84:
Các phương trình hoá học xảy ra:
Vậy
Chọn A.
Câu 85:
Kim loại Fe được điều chế trực tiếp từ bằng cách dùng chất khử mạnh như để khử
Chọn C.
Câu 86:
Theo Faraday, khối lượng vật chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân được xác định theo công thức:
Trong đó F là hằng số Faraday, A là khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực; n là số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận; I là cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân và t là thời gian điện phân.
Một bộ nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song; mỗi pin có suất điện động 0,9 V và điện trở trong 0,6 Ω. Một bình điện phân đựng dung dịch có điện trở 20 Ω được mắc vào hai cực của bộ nguồn trên. Anode của bình điện phân bằng đồng. Biết đồng có A = 64; n = 2. Khối lượng đồng bám vào cathode của bình trong thời gian 50 phút là
Bộ nguồn:
Cường độ dòng điện qua bình điện phân:
Khối lượng đồng bám vào cathode của bình trong thời gian 50 phút là:
Chọn C.
Câu 87:
Kéo thả các đáp án chính xác vào chỗ trống
Khi xét mối quan hệ giữa các loài khác nhau trong quần xã, thấy rằng có hai dạng quan hệ sau: mối quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ trong đó ít nhất 1 loài _______, mối quan hệ đối kháng là mối quan hệ trong đó ít nhất 1 loài _______
Câu 88:
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Mối quan hệ hợp tác mang đến lợi ích cho cả hai loài và mối quan hệ này cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của cả hai.
Câu 89:
- Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại là quan hệ hội sinh.
- Các quan hệ còn lại được nhắc đến thuộc quan hệ đối kháng.
Chọn B.
Câu 90:
Câu 91:
Xét các mối quan hệ sinh thái:
(1) Cộng sinh
(2) Vật kí sinh và vật chủ
(3) Hội sinh
(4) Hợp tác
(5) Vật ăn thịt và con mồi
Hãy xếp theo thứ tự tăng cường tính đối kháng của các mối quan hệ trên?
Câu 92:
A. Sai. Sinh vật ăn thịt có số lượng ít hơn số lượng con mồi thì con mồi mới cung cấp đủ thức ăn cho sinh vật ăn thịt.
B. Sai. Mối quan hệ vật chủ - sinh vật kí sinh, vật ăn thịt – con mồi là các nhân tố gây ra hiện tượng khống chế sinh học
C. Đúng. Vật kí sinh luôn có kích thước cơ thể nhỏ hơn vật chủ.
D. Sai. Trên 1 vật chủ thường có rất nhiều vật kí sinh.
Chọn C.
Câu 93:
Kéo thả các đáp án chính xác vào chỗ trống.
Hãy xác định mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật trên con Lười:
Tảo và nấm là mối quan hệ: _______ Tảo và Lười là mối quan hệ: _______ Nấm và Lười là quan hệ: _______
- Tảo và nấm là mối quan hệ hội sinh: Nấm phân hủy xác bướm đêm tạo thành thức ăn cho tảo → Tảo là loài được hưởng lợi. Nấm không được lợi cũng không bị hại.
- Tảo và Lười là quan hệ cộng sinh: Tảo được lợi nhờ nguồn nước trên bộ lông của Lười giúp tạo môi trường cho chúng sinh trưởng. Lười được lợi vì tạo giúp lười có màu xanh để dễ lẩn trốn kẻ thù và khi lượng tảo quá lớn, lười sẽ sử dụng làm thức ăn.
- Nấm và Lười là quan hệ hợp tác: Nấm được lợi từ nguồn dinh dưỡng trên lông của Lười. Lười được lợi khi Nấm giúp phân hủy xác của Bướm đêm tạo nguồn dinh dưỡng cho Tảo, Tảo phát triển thành thức ăn cho Lười.
Câu 94:
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Thuốc kháng sinh là nhóm thuốc được sử dụng để chống nhiễm trùng do (1) .
Câu 95:
Thuốc kháng sinh dưới đây thuộc nhóm kháng sinh nào?
Câu 96:
Chọn những đáp án đúng.
Để diệt những bệnh nhiễm trùng gây nên bởi vi khuẩn gram dương thì người ta có thể dùng những loại thuốc kháng sinh nào dưới đây?
Câu 97:
Câu 98:
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Khi sử dụng cùng một loại thuốc kháng sinh nhưng khi sử dụng với liều lượng (1) hơn thì hiệu quả điều trị sẽ cao hơn.
Câu 99:
Khi kết hợp thuốc kháng sinh với hợp chất SMX thì hiệu quả điều trị bệnh (1) .
Câu 100: