Thứ sáu, 03/01/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐH Bách Khoa Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 19)

Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 19)

Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 19)

  • 85 lượt thi

  • 83 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phần tư duy đọc hiểu

Xác định nội dung chính của bài viết. 
Xem đáp án

Đọc nhan đề và phần Sapo, xác định các thông tin quan trọng: "ứng dụng IoT", "tính năng nổi bật" và "mang đến nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp"; tổng hợp thông tin và xác định bài viết đề cập tới việc các doanh nghiệp khai thác IoT trong quá trình quản lý và vận hành.

 Chọn C


Câu 2:

Theo bài viết, IoT là gì?

Xem đáp án

Đọc thông tin trong đoạn [1] và xác định nội dung định nghĩa về thuật ngữ IoT: mạng kết nối các đồ vật và thiết bị thông qua cảm biến, phần mềm và nhiều công nghệ khác, cho phép những đồ vật và thiết bị đó thu thập và trao đổi dữ liệu với nhau.

 Chọn A


Câu 3:

Thiết bị IoT là những đồ vật được gắn cảm biến có tính năng thu thập dữ liệu về môi trường xung quanh là đúng hay sai?

Xem đáp án

Căn cứ vào từ khóa "thiết bị IoT" xác định thông tin cần tìm nằm ở cuối đoạn [1]: Thiết bị IoT có thể là đồ vật được gắn cảm biến để thu thập dữ liệu về môi trường xung quanh (như những giác quan), máy tính, bộ điều khiển tiếp nhận dữ liệu và ra lệnh cho các thiết bị khác, hoặc cũng có thể là đồ vật được tích hợp cả hai tính năng trên. Tổng hợp thông tin cho thấy: Thiết bị IoT có thể là những đồ vật gắn cảm biến thu thập dữ liệu hoặc ra lệnh cho các thiết bị khác.

 Chọn B


Câu 4:

Hoàn thành nhận định sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.

vấn đề, hoàn chỉnh, tiềm năng, triển khai

“Hệ thống IoT _______ cần đảm bảo việc thu thập và xử lí, chia sẻ dữ liệu tốt; nhận thức được những _______ của ứng dụng IoT, các doanh nghiệp kinh doanh đang cố gắng _______ để tận dụng lợi thế phát triển.”

Xem đáp án

Đáp án

“Hệ thống IoT hoàn chỉnh cần đảm bảo việc thu thập và xử lí, chia sẻ dữ liệu tốt; nhận thức được những tiềm năng của ứng dụng IoT, các doanh nghiệp kinh doanh đang cố gắng triển khai để tận dụng lợi thế phát triển.”

Giải thích

Căn cứ vào từ khóa "hệ thống IoT" xác định thông tin cần tìm nằm trong đoạn [2] của văn bản, xác định: hệ thống IoT hoàn chỉnh sẽ gồm có 4 bước và các doanh nghiệp kinh doanh đang bắt đầu sử dụng và cố gắng triển khai ứng dụng này sau khi nhận thấy tiềm năng phát triển.


Câu 5:

Tìm từ thích hợp (không quá hai tiếng) để hoàn thành câu sau:

Với tốc độ gia tăng (1) _______ IoT như hiện nay, Công ty nghiên cứu thị trường Statista dự đoán vào năm 2025 sẽ có khoảng 75 tỷ thiết bị được kết nối Internet trên toàn thế giới.

Xem đáp án

Đáp án

Với tốc độ gia tăng (1) thiết bị IoT như hiện nay, Công ty nghiên cứu thị trường Statista dự đoán vào năm 2025 sẽ có khoảng 75 tỷ thiết bị được kết nối Internet trên toàn thế giới.

Giải thích

Căn cứ vào từ khóa "Statista" xác định thông tin cần tìm nằm trong đoạn [2] của văn bản: Theo nghiên cứu của công ty nghiên cứu thị trường Statista, tính đến hết năm 2020, ước tính có khoảng 20 tỷ thiết bị IoT trên toàn cầu và cứ mỗi giây lại có thêm 127 thiết bị được kết nối với Internet. Theo công ty này ước tính, thế giới sẽ có tới 75 tỷ thiết bị được kết nối Internet vào năm 2025.


Câu 6:

Theo đoạn [3], ứng dụng IoT sẽ giúp các doanh nghiệp thực hiện được điều gì? 
Xem đáp án

Tổng hợp thông tin trong đoạn [3], xác định: Khi kết hợp với các công nghệ mới nổi khác như trí tuệ nhân tạo (AI), 5G và điện toán đám mây nó có thể giúp các công ty nâng cao hiệu quả hoạt động, giảm chi phí, cải thiện khả năng ra quyết định và tăng trải nghiệm khách hàng.

 Chọn C


Câu 7:

Hoàn thành nhận định sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.

đảm bảo, cắt giảm, mục tiêu, chi phí

"Ứng dụng IoT trong doanh nghiệp có rất nhiều _______ khác nhau: giảm thiểu _______ lao động trong hoạt động thủ công, đồng thời, _______ độ chính xác cao trong quá trình kiểm soát chất lượng sản phẩm"

Xem đáp án

Đáp án

"Ứng dụng IoT trong doanh nghiệp có rất nhiều mục tiêu khác nhau: giảm thiểu chi phí lao động trong hoạt động thủ công, đồng thời, đảm bảo độ chính xác cao trong quá trình kiểm soát chất lượng sản phẩm"

Giải thích

Căn cứ vào từ khóa "kiểm soát chất lượng sản phẩm", xác định nội dung cần tìm nằm trong đoạn [4] của văn bản: Bởi các hệ thống IoT giúp giải phóng sức lao động trong nhiều giờ của nhân viên dành cho việc kiểm tra thủ công bằng cách ứng dụng công nghệ tối đa. Việc này cũng giống “một mũi tên trúng hai đích”, vừa có thể giảm thiểu công sức lao động lại vừa có thể giảm tối đa sai sót do lỗi của con người trong quá trình kiểm soát chất lượng sản phẩm.


Câu 8:

Trong năm 2018, Diễn đàn Kinh tế Thế giới phối hợp với IoT Analytics đã thực hiện khảo sát và cho thấy tất cả các doanh nghiệp triển khai IoT đã giải quyết được những khó khăn của mình là đúng hay sai?

Xem đáp án

Xác định thông tin cần tìm nằm trong đoạn [5] của văn bản: Vào năm 2018, Diễn đàn Kinh tế Thế giới phối hợp với IoT Analytics thực hiện một phân tích cho thấy 84% các doanh nghiệp triển khai IoT đã giải quyết hoặc có khả năng thúc đẩy 17 mục tiêu phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc. Kết quả khảo sát cho thấy chỉ có 84% chứ không phải tất cả các doanh nghiệp đều giải quyết được vấn đề của mình.

 Chọn B


Câu 9:

Sự kết hợp của mạng lưới vạn vật kết nối Internet và trí tuệ nhân tạo đã tạo nên điều gì?

Xem đáp án

Xác định mạng lưới vạn vật kết nối Internet là IoT, trí tuệ nhân tạo là AI và thông tin cần tìm nằm trong đoạn [6]: Các công nghệ mới đang đưa IoT lên một tầm cao mới dành cho các doanh nghiệp. Sự kết hợp của trí tuệ nhân tạo (AI) và IoT đã làm nảy sinh khái niệm trí tuệ nhân tạo của vạn vật (AIoT).

 Chọn C


Câu 10:

Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

Nhận định

Đúng

Sai

Microsoft sẽ hợp tác với BMW để thông minh hóa các hoạt động sản xuất.

   

Hoạt động sản xuất ôtô chỉ có thể "thông minh" khi ứng dụng IoT.

   

Các doanh nghiệp lớn sẽ không gặp khó khăn nào khi ứng dụng IoT.

   

Hoạt động vận dụng IoT cần được đào tạo kĩ lưỡng cho công nhân.

   
Xem đáp án

Đáp án

Nhận định

Đúng

Sai

Microsoft sẽ hợp tác với BMW để thông minh hóa các hoạt động sản xuất.

X  

Hoạt động sản xuất ôtô chỉ có thể "thông minh" khi ứng dụng IoT.

  X

Các doanh nghiệp lớn sẽ không gặp khó khăn nào khi ứng dụng IoT.

  X

Hoạt động vận dụng IoT cần được đào tạo kĩ lưỡng cho công nhân.

X  

Giải thích

Đọc nội dung đoạn [7] và so sánh với các nhận định trong câu hỏi.

a. Microsoft gần đây đã thông báo rằng họ sẽ hợp tác với Tập đoàn BMW để chuyển sang các hoạt động sản xuất thông minh hơn.

b. Không có thông tin trong văn bản.

c. ứng dụng công nghệ IoT vẫn còn một số trở ngại cần phải vượt qua.

d. các công nhân cũng cần trải qua quá trình đào tạo kỹ lưỡng về cách vận dụng IoT.

 


Câu 11:

Theo tác giả, những người tàn phế và quan chức tại vùng sơn địa đều nhận được đãi ngộ là gì?

Xem đáp án

Đọc nội dung đoạn đầu tiên, xác định thông tin quan trọng để tìm đáp án: "Ở vùng sơn địa, sự đãi ngộ đối với những người tàn phế, và những quan chức là thế này: Họ chỉ gọi họ mà không bao giờ gọi tên". 

 Chọn C


Câu 12:

Nhân vật La Lục Tử cảm thấy tự ti nhất với mọi người trong hoàn cảnh nào? 
Xem đáp án

Đọc kĩ các phương án trả lời, kết hợp với quá trình suy luận sau khi đọc xong đoạn [1] của văn bản: "Nhất là trên con đường cái quan trải nhựa thẳng tắp, và hai bên đường là những hàng dương cao vút, ông từ xa đi tới, bước thước tư, bước thước bảy, mọi người chế giễu ông là đôi chân không nhất trí, và ông chê mặt đường trải lệch". Trong văn bản, nhân vật La Lục Tử cảm thấy khi bước đi trên đường, mặt phẳng của đường giống như thứ tương phản và khiến mọi người tập trung hơn vào đôi chân của ông. 

 Chọn D


Câu 13:

Theo lời của bác sĩ, cái chân què đã kéo theo hệ lụy: 
Xem đáp án

Cần kết hợp phương án loại trừ với nội dung đọc - hiểu văn bản: "Cứ mỗi khi trời u ám đổ mưa, cái chân lại đau, và mỗi khi đau là y như trời đổ mưa, u ám, chính xác chẳng khác gì những máy móc tinh vi"; từ đó có thể thấy, tình trạng sức khỏe của ông ảnh hưởng nghiêm trọng bởi thời tiết nhưng sau đó nó tạo nên hệ quả tâm lý: "nó đã trở thành bệnh tâm lý". Tổng hợp thông tin và suy luận, có thể thấy vấn đề lớn của La Lục Tử là sự lo lắng cho bệnh tình của mình nên cần chọn A.


Câu 14:

Vì sao khi La bí thư đi họp thì vợ ông luôn phải ngồi ở hàng ghế đầu tiên? 
Xem đáp án

Đọc kĩ nội dung: "Tính nết ông ương bướng, bản thân ông cũng biết rõ điều đó, nhưng không sao thay đổi đi được. Khi bà lão còn sống, thường hay ngăn cản ông, mỗi khi họp hành, ông phải báo cáo, bao giờ bà lão cũng ngồi ngay ở hàng ghế đầu. Khi thấy ông hơi hơi nổi nóng lên, nói năng đã bắt đầu quá lời, bà liền đưa mật cho ông". Từ đoạn văn bản này có thể thấy, hành động đưa mật cho ông La chỉ là cách để làm ông kiểm soát cơn nóng giận của mình nên chọn C.


Câu 15:

Theo lời của người kể chuyện, đồ đạc trong nhà La bí thư "ít ỏi đến thảm hại" là do ông thanh bạch nên dù làm quan cũng có cuộc sống rất nghèo túng là đúng hay sai?

Xem đáp án
Căn cứ vào từ khóa "đồ đạc" và "ít ỏi đến thảm hại", đọc lướt văn bản để tìm kiếm vị trí thông tin được cung cấp. Theo thông tin trong văn bản, việc vợ chồng ông La không sắm sửa đồ đạc trong gia đình là do "thời ấy người ta không ưa việc mua sắm đồ đạc gia đình", chọn B. Sai.

Câu 16:

Công việc kì quặc nhất mà La Lục Tử từng làm là: 
Xem đáp án

Đọc lại nội dung văn bản nói về những công việc mà La Lục Tử đã làm/giữ chức vụ và tiến hành suy luận: trong tất cả các công việc ông từng làm (liên lạc trong ủy ban, nhân viên bán hàng, cán sự công xã, chủ nhiệm Hội Phụ nữ) thì giai đoạn làm chủ nhiệm Hội Phụ nữ (do cán bộ nữ quá ít) là kì quặc nhất vì đáng ra người đảm nhiệm vị trí này phải là phụ nữ chứ không thể là một người đàn ông. 

 Chọn C


Câu 17:

Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào vị trí thích hợp

công xã, tập thể, hoàng hôn, cất giấu

Dù ông cương quyết rời đi nhưng con cái không nghe nên đã _______ hai chiếc hòm về nhà; ông sống những ngày còn lại trong gian phòng _______ và dành thời gian để ngắm _______ , những con sóng đập vào vách đá và chiêm nghiệm về cuộc đời. 

Xem đáp án

Đáp án

Dù ông cương quyết rời đi nhưng con cái không nghe nên đã cất giấu hai chiếc hòm về nhà; ông sống những ngày còn lại trong gian phòng tập thể và dành thời gian để ngắm hoàng hôn , những con sóng đập vào vách đá và chiêm nghiệm về cuộc đời. 

Giải thích

Đọc lại văn bản, đoạn mô tả về hành động của La Lục Tử sau khi đi viếng mộ vợ và cha mẹ của mình; câu văn hoàn chỉnh là: "Dù ông cương quyết rời đi nhưng con cái không nghe nên đã [cất giấu] hai chiếc hòm về nhà; ông sống những ngày còn lại trong gian phòng [tập thể] và dành thời gian để ngắm [hoàng hôn], những con sóng đập vào vách đá và chiêm nghiệm về cuộc đời". 


Câu 18:

Trong thời gian chưa về quê được, La Lục Tử có tâm trạng như thế nào? 
Xem đáp án

Đọc lại đoạn văn mô tả về cuộc sống của La Lục Tử khi con cái không đồng ý cho ông về quê, căn cứ vào câu văn: "lòng ông rối loạn, mà chẳng tìm cho ra được đầu nào, mối nào" để xác định tâm trạng của ông. 

Từ "bề bộn" cùng nghĩa với "rối loạn" nên có thể chọn nhanh đáp án B.


Câu 19:

Việc La Lục Tử vò hai hạt hạch đào trong tay có ý nghĩa gì với ông? 
Xem đáp án

Đọc nội dung của hai đoạn văn cuối, xác định các thông tin quan trọng: "lòng ông rối loạn", "coi nó như một thứ bảo bối của mình" và tiến hành suy luận. La bí thư vò hai hạch đào trong tay những lúc cảm thấy rối loạn và hành động đó phần nhiều là vô thức, ông cảm thấy an tâm hơn khi thực hiện hành động ấy chứ không có chủ đích làm việc gì đó cụ thể nên đáp án đúng là B.


Câu 20:

Nội dung chính là văn bản là: 
Xem đáp án

Sau quá trình đọc - hiểu văn bản, xác định La Lục Tử đã sống 30 năm ở vùng sơn địa (gần như cả một đời) nhưng ông vẫn luôn cảm thấy xa lạ (nhất là khi người vợ của ông mất) và mong muốn được về quê sống với những điều quen thuộc với mình. Thứ La bí thư cảm thấy xa lạ là sự hòa hơp về tinh thần, gắn kết với những người xung quanh chứ không phải địa hình, khí hậu… nên cần loại B.

Trong văn bản có nhắc tới sự chế giễu của những người xung quanh nhưng thông qua lời người kể chuyện có thể thấy: La Lục Tử không bị tổn thương vì những lời ấy mà chỉ thấy buồn, thiếu sự gần gũi nên loại C,D.

Chọn B


Câu 21:

Phần tư duy khoa học / giải quyết vấn đề

Phát biểu sau đây đúng hay sai? 

Lực tương tác giữa proton và electron được gọi là lực hút tĩnh điện.

Xem đáp án

Văn bản đã cung cấp thông tin: “Lực hút tĩnh điện được tạo thành giữa các proton mang điện tích dương trong hạt nhân và các electron mang điện tích âm ở lớp vỏ nguyên tử”.

 Chọn A


Câu 22:

Phát biểu sau đây đúng hay sai? 

Nguyên tố carbon không có năng lượng ion hóa thứ bảy vì năng lượng này rất khó để đo được.

Xem đáp án

Carbon chỉ có sáu proton, tương đương với sáu electron, vì vậy năng lượng ion hóa thứ sáu sẽ loại bỏ tất cả các electron của nó.

 Chọn B


Câu 23:

Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

Năng lượng ion hóa là lượng năng lượng cần thiết để loại bỏ một (1) ________ khỏi nguyên tử hoặc ion ở trạng thái khí.

Xem đáp án

Đáp án

Năng lượng ion hóa là lượng năng lượng cần thiết để loại bỏ một (1) electron khỏi nguyên tử hoặc ion ở trạng thái khí.

Giải thích

Văn bản đã cung cấp thông tin: “Năng lượng ion hóa là lượng năng lượng cần thiết để loại bỏ một electron khỏi nguyên tử hoặc ion ở trạng thái khí”.


Câu 24:

Một nguyên tử trung hòa về điện chứa số lượng proton và electron như thế nào? 
Xem đáp án

Văn bản đã cung cấp thông tin: “Một nguyên tử trung hòa về điện chứa số lượng proton trong hạt

nhân bằng số lượng các electron ở lớp vỏ nguyên tử bao xung quanh hạt nhân”.

 Chọn A


Câu 25:

Hệ tuần hoàn có cấu tạo KHÔNG bao gồm 
Xem đáp án

Theo đoạn thông tin: “...hệ tuần hoàn được duy trì cần có 3 yếu tố quan trọng bao gồm dịch tuần hoàn, hệ mạch và tim.”

 Chọn B


Câu 26:

Đo huyết áp ở một người trưởng thành thu được chỉ số 160/100 mmHg thì kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Huyết áp của người bình thường ở mức 120/80mmHg, chỉ số huyết áp từ 140/90mmHg trở lên được coi là tăng huyết áp. Như vậy, đối với chỉ số đo được ở người trưởng thành như trên là 160/100mmHg thì người này bị huyết áp cao (cụ thể là tăng huyết áp độ 2).

Hở van tim hay viêm cơ tim hầu như không ảnh hưởng đến huyết áp.

 Chọn A


Câu 27:

Điền từ/cụm từ vào chỗ trống sau đây.

(1)  ________  là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch.

Xem đáp án

Đáp án

(1) Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch.

Giải thích

Tim co bóp đẩy máu vào động mạch, đồng thời cũng tạo nên một áp lực tác dụng lên thành mạch và đẩy máu chảy trong hệ mạch. Áp lực của máu tác dụng lên thành mạch được gọi là huyết áp.


Câu 28:

Tại sao trẻ sơ sinh lại có nhịp tim nhanh hơn người lớn? 
Xem đáp án

Trẻ sơ sinh có tỉ lệ S/V lớn (do cơ thể nhỏ), nhu cầu trao đổi chất, năng lượng lớn, mà kích thước tim lại bé, nên tim cần hoạt động nhanh hơn để đảm bảo lượng khí và dưỡng chất đủ nuôi cơ thể.

 Chọn B


Câu 29:

Một trong những nguyên nhân khiến tỉ lệ bệnh tim mạch ở Việt Nam ngày càng trẻ hóa là do lối sống thiếu lành mạnh, làm việc căng thẳng kéo dài, lười vận động,... của người trẻ.

Xem đáp án

Đúng. Vì  nguyên nhân dẫn đến trẻ hóa các bệnh lý tim mạch một phần là do lối sống hiện đại theo xu hướng có hại cho sức khỏe như ăn thực phẩm chế biến sẵn nhiều dầu, mỡ cộng với tình trạng lười vận động, uống rượu, hút thuốc lá, hoặc làm việc căng thẳng kéo dài, có thể dẫn tới tăng huyết áp bất thường, lâu dần có thể gây suy tim.

 Chọn A


Câu 30:

Điền từ/cụm từ vào chỗ trống sau đây.

Giả sử nhịp tim của trẻ sơ sinh là 150 nhịp/phút. Vậy chu kì tim ở trẻ sơ sinh này dài (1) _______ giây. Biết rằng chu kì tim là khoảng thời gian hoạt động của tim tính từ đầu nhịp tim này đến đầu nhịp tim kế tiếp. 

Xem đáp án

Đáp án

Giả sử nhịp tim của trẻ sơ sinh là 150 nhịp/phút. Vậy chu kì tim ở trẻ sơ sinh này dài (1) _0,4 _ giây. Biết rằng chu kì tim là khoảng thời gian hoạt động của tim tính từ đầu nhịp tim này đến đầu nhịp tim kế tiếp. 

Giải thích

Đo được ở trẻ sơ sinh nhịp tim 150 nhịp/phút, mà 1 phút = 60 giây.

→ Mỗi nhịp sẽ kéo dài: 60/150 = 0,4 giây → chu kì tim ở trẻ sơ sinh này kéo dài 0,4 giây.


Câu 31:

Phát biểu sau đúng hay sai?

Ethylene có công thức cấu tạo: H−C≡C−H. Trong phân tử ethylene có một liên kết ba giữa hai nguyên tử carbon.

Xem đáp án

Ethylene có công thức cấu tạo: 

Phát biểu sau đúng hay sai? Ethylene có công thức cấu tạo: H−C≡C−H. Trong phân tử ethylene có một liên kết ba giữa hai nguyên tử carbon. (ảnh 1)

Trong phân tử ethylene có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử carbon. 

 Chọn B


Câu 32:

Phát biểu sau đúng hay sai?

Để giấm chín trái cây, người ta xử lý quả bằng cách cho chúng tiếp xúc với khí ethylene trực tiếp từ các bình chứa khí thông thường trong vòng 24 giờ. Sau đó để ở điều kiện bình thường, quả sẽ tự chín trong vòng 2 - 4 ngày. 

Xem đáp án

Để giấm chín trái cây, người ta xử lý quả bằng cách cho chúng tiếp xúc với khí ethylene ở nồng độ 100 - 150 ppm trong vòng 24 giờ. Sau đó để ở điều kiện bình thường, quả sẽ tự chín trong vòng 2 - 4 ngày. 

Nếu sử dụng ethyelen trực tiếp từ các bình chứa khí thông thường mà không kiểm soát được nồng độ của nó thì sẽ gây nguy cơ cháy, nổ rất nguy hiểm. Vì ethylene có khả năng gây cháy nổ khi ở nồng độ cao hơn 2,7%.

 Chọn B


Câu 33:

Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

Khi đun nóng ethanol với axit H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170−180∘C, xảy ra phản ứng tách nước tạo thành khí ethylene theo phương trình sau: C2H5OHH2SO4,170180°CCH2=CH2+H2O

Đun 103,5 gam ethanol với axit H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170−180∘C, thì thể tích khí etilen thu được là V lít (đktc). Giả sử, 32 lít khí ethylene (đktc) đủ để làm chín 20 tấn xoài thì V lít khí ethylene đủ để làm chín (1) ________ tấn xoài.

Xem đáp án

Đáp án

Đun 103,5 gam ethanol với axit H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170−180∘C, thì thể tích khí etilen thu được là V lít (đktc). Giả sử, 32 lít khí ethylene (đktc) đủ để làm chín 20 tấn xoài thì V lít khí ethylene đủ để làm chín (1) __ 31,5 __  tấn xoài.

Giải thích

Số mol ethanol là: \[{n_{{C_2}{H_5}OH}}\; = \;\frac{{103,5}}{{46}} = 2,25\;\] mol

Theo phương trình phản ứng: \[{n_{{C_2}{H_4}}}\; = \;{n_{{C_2}{H_5}OH}} = 2,25\;\,\,mol\; \to \;{V_{{C_2}{H_4}}} = 2,25.22,4 = 50,4\;\] lít

Ta có: 32 lít khí ethylene đủ để làm chín 20 tấn xoài

→50,4 lít khí ethylene đủ để làm chín 20.50,4:32 = 31,5 tấn xoài.


Câu 34:

Để rút ra được mối liên hệ giữa quá trình chín của cà chua với nồng độ ethylene và nhiệt độ môi trường, ta không cần 

Xem đáp án

Để rút ra được mối liên hệ giữa quá trình chín của cà chua với nồng độ ethylene và nhiệt độ môi trường, ta cần:

- Quan sát độ đồng đều về màu sắc của quả cà chua trong các trường hợp khác nhau.

- Quan sát sự thay đổi về màu sắc của quả cà chua trong cùng điều kiện về nồng độ ethylene trong không khí nhưng khác nhau về nhiệt độ.

- Quan sát sự thay đổi về màu sắc của quả cà chua trong cùng điều kiện nhiệt độ nhưng khác nhau về nồng độ ethylene trong không khí.

 Chọn D


Câu 36:

Để có thể ứng dụng được ethylene một cách an toàn trong điều kiện sản xuất nhỏ, người ta đã nghiên cứu sản xuất các chế phẩm mà khi hòa tan vào nước sẽ giải phóng ra một lượng nhỏ khí ethylene đủ làm chín quả như ethephon (C2H6ClO3P). Cơ quan Quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) cho phép sử dụng ethephon với liều lượng thích hợp để thúc chín trái cây như cà chua, dâu, táo… Cục Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (US-EPA) đã xác định ethephon đi vào cơ thể qua thực phẩm chỉ an toàn nếu liều lượng mỗi ngày không vượt quá mức cho phép là 0,05mg/kg cân nặng cơ thể. Một người có cân nặng 60 kg thì liều lượng ethephon tối đa được phép đi vào cơ thể trong 1 ngày là

Xem đáp án

Từ dữ kiện: “…Cục Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (US-EPA) đã xác định ethephon đi vào cơ thể qua thực phẩm chỉ an toàn nếu liều lượng mỗi ngày không vượt quá mức cho phép là 0,05mg/kg cân nặng cơ thể …”

      Liều lượng ethephon đi vào cơ thể cho 1 kg cân nặng không vượt quá 0,05 mg

→ Liều lượng ethephon đi vào cơ thể cho 60 kg cân nặng không vượt quá 60.0,05 = 3 mg.

Vậy một người có cân nặng 60 kg thì liều lượng ethephon tối đa được phép đi vào cơ thể trong 1 ngày là 3 mg.

 Chọn B


Câu 37:

Kéo thả từ hoặc cụm từ vào vị trí thích hợp:

cơ năng, quang năng, đuôi đèn, sợi đốt, hóa năng, bóng thủy tinh

Khi bóng đèn sợi đốt hoạt động, điện năng biến đổi thành _______ ở _______ của đèn sợi đốt? 

Xem đáp án

Đáp án

Khi bóng đèn sợi đốt hoạt động, điện năng biến đổi thành quang năng ở sợi đột của đèn sợi đốt?

Giải thích

Vị trí thả 1: quang năng

Vị trí thả 2: sợi đốt


Câu 38:

Cấu tạo của đèn sợi đốt không có bộ phận nào dưới đây ? 
Xem đáp án

Đèn sợi đốt gồm 3 bộ phận chính: sợi đốt (dây tóc), bóng thủy tinh, đuôi đèn.

 Chọn C


Câu 39:

Đèn huỳnh quang công suất 40 W được chế tạo để có độ sáng tương đương đèn dây tóc loại 100 W. Nếu dùng đèn huỳnh quang này để thắp sáng liên tục mỗi ngày thay cho đèn dây tóc nói trên thì mỗi tháng (30 ngày) sẽ tiết kiệm được bao nhiêu số điện? Biết rằng mỗi ngày cần sử dụng đèn để thắp sáng trong 20 giờ.

Xem đáp án

Điện năng tiêu thụ của bóng đèn huỳnh quang trong 1 tháng là:

A1 = 40.20.30 = 24000 W.h = 24 kW.h.

Điện năng tiêu thụ của bóng đèn dây tóc trong 1 tháng là:

A1 = 100.20.30 = 60000 W.h = 60 kW.h

Số điện tiết kiệm được là: 60 – 24 = 36 kW.h

 Chọn D


Câu 40:

Cho hai bóng đèn sợi đốt có công suất định mức lần lượt là 25 W và 100 W, đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế 110 V. Phát biểu nào sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Cường độ dòng điện qua bóng đèn công suất 25 W lớn hơn.

   

Điện trở của bóng đèn có công suất 100 W lớn hơn.

   

Mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào mạng điện có hiệu điện thế 220 V thì đèn 1 sẽ dễ bị hỏng (cháy)

   
Xem đáp án

Đáp án

Phát biểu

Đúng

Sai

Cường độ dòng điện qua bóng đèn công suất 25 W lớn hơn.

  X

Điện trở của bóng đèn có công suất 100 W lớn hơn.

  X

Mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào mạng điện có hiệu điện thế 220 V thì đèn 1 sẽ dễ bị hỏng (cháy)

X  

Giải thích

1. Sai.

Cường độ dòng điện qua bóng đèn là: 

⇒ Cường độ dòng điện qua bóng đèn công suất 25 W bé hơn.

2. Sai.

Điện trở của đèn được xác định theo công thức: 

⇒ Điện trở của bóng đèn có công suất 100 W bé hơn.

3. Đúng.

Mắc nối tiếp hai bóng đèn này, điện trở tương đương của hai bóng đèn là:

\[{\rm{R}} = {{\rm{R}}_1} + {{\rm{R}}_2} = {{\rm{U}}^2}\left( {\frac{1}{{{{\rm{P}}_1}}} + \frac{1}{{{P_2}}}} \right) = {110^2}\left( {\frac{1}{{25}} + \frac{1}{{100}}} \right) = 605\,\,\Omega \] .

Khi mắc nối tiếp 2 đèn vào mạch điện có hiệu điện thế 220 V thì cường độ dòng điện trong mạch là:

\({\rm{I}} = \frac{{{\rm{U'}}}}{{\rm{R}}} = \frac{{220}}{{605}} = \frac{4}{{11}}\;{\rm{A}}.\)

Mà cường độ định mức qua mỗi bóng đèn là: 

\({{\rm{I}}_{{\rm{dm}}1}} = \frac{{{{\rm{P}}_1}}}{{\rm{U}}} = \frac{{25}}{{110}} = \frac{5}{{22}}\;{\rm{A}}\)

\({{\rm{I}}_{{\rm{dm}}2}} = \frac{P}{U} = \frac{{100}}{{110}} = \frac{{10}}{{11}}\;{\rm{A}}\)

Idm1 < I ⇒ Đèn 1 dễ bị cháy do dòng điện qua mạch lớn hơn giá trị định mức.

Idm2 > I ⇒ Đèn 2 sáng yếu hơn bình thường.


Câu 41:

Màu sắc lông của mèo Xiêm thường sẫm màu hơn ở 
Xem đáp án

Dựa vào thông tin ở bài đọc: “khiến chúng phát triển màu sắc tại các phần lạnh hơn và có màu nhợt nhạt hơn tại các phần thân ấm hơn” nên suy ra được đáp án chính xác là màu sắc lông của mèo Xiêm thường sẫm màu hơn ở những vùng lạnh hơn so với nhiệt độ trung bình trên cơ thể.

 Chọn A


Câu 42:

Kéo thả từ hoặc cụm từ vào vị trí thích hợp:

kiểu gen, cấu trúc, kiểu hình

Thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình) là hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi _______ trước những điều kiện môi trường khác nhau.

Xem đáp án

Đáp án

Thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình) là hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.

Giải thích

Thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình) là hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.


Câu 43:

Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

Sự thay đổi màu sắc lông ở mèo Xiêm phụ thuộc vào sự thay đổi của (1) _______.

Xem đáp án

Đáp án

Sự thay đổi màu sắc lông ở mèo Xiêm phụ thuộc vào sự thay đổi của (1) nhiệt độ.

Giải thích

Sự thay đổi màu sắc lông ở mèo Xiêm phụ thuộc vào sự thay đổi của nhiệt độ.


Câu 44:

Nếu một con mèo Xiêm có tỉ lệ bao phủ bởi bộ lông sẫm màu là ít hơn hoặc xấp xỉ 10% cơ thể thì nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Nếu con mèo Xiêm đó có tỉ lệ bao phủ bởi bộ lông sẫm màu là ít hơn hoặc xấp xỉ 10% cơ thể thì nhìn vào đồ thị, ta có thể chắc chắn đó phải là mèo nuôi trong nhà hoặc nếu không, chúng ở ngoài trời tại những nơi có nhiệt độ lớn hơn 7oC.

Chọn D


Câu 45:

Theo đồ thị, nếu mèo Xiêm được nuôi ngoài trời có 45% cơ thể được bao phủ bởi bộ lông sẫm màu thì nhiệt độ ngoài trời sẽ xấp xỉ là

Xem đáp án

Đối chiếu với đồ thị, vẽ một đường kẻ từ khoảng 45% (giữa 40 và 50 trên cột trục tung), tại giao điểm với đường cong thể hiện mèo nuôi ngoài trời thì dóng thẳng xuống cắt trục nhiệt độ (trục hoành) tại điểm nào thì điểm đó thể hiện nhiệt độ ngoài trời. Ở đây sau khi dóng ta được nhiệt độ xấp xỉ 3°C.

 Chọn B


Câu 46:

Những phát biểu sau đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Dựa vào đồ thị, với cùng một điều kiện nhiệt độ, mèo Xiêm nào có thời gian ngoài trời lâu hơn thì có màu lông sẫm hơn.

   

Mèo Xiêm được nuôi ngoài trời có thời gian ngoài trời nhiều hơn một giờ mỗi ngày và liên tục sáu ngày mỗi tuần.

   

Giả sử có một số con mèo Xiêm được nuôi ngoài trời có phần trăm độ che phủ bởi bộ lông sẫm màu là 50%, con chúng sinh ra được đưa vào nuôi trong nhà với điều kiện thời tiết ấm áp hơn (>7°C) thì theo lí thuyết, màu lông của mèo con cũng vẫn được di truyền từ bố mẹ chúng với độ che phủ bởi lông sẫm màu là 50%.

   
Xem đáp án

Đáp án

Phát biểu

Đúng

Sai

Dựa vào đồ thị, với cùng một điều kiện nhiệt độ, mèo Xiêm nào có thời gian ngoài trời lâu hơn thì có màu lông sẫm hơn.

  X

Mèo Xiêm được nuôi ngoài trời có thời gian ngoài trời nhiều hơn một giờ mỗi ngày và liên tục sáu ngày mỗi tuần.

X  

Giả sử có một số con mèo Xiêm được nuôi ngoài trời có phần trăm độ che phủ bởi bộ lông sẫm màu là 50%, con chúng sinh ra được đưa vào nuôi trong nhà với điều kiện thời tiết ấm áp hơn (>7°C) thì theo lí thuyết, màu lông của mèo con cũng vẫn được di truyền từ bố mẹ chúng với độ che phủ bởi lông sẫm màu là 50%.

  X

Giải thích

(1) sai vì đồ thị không thể hiện thời gian mèo Xiêm được nuôi ngoài trời trong bao lâu, theo cả đoạn thông tin thì chỉ biết chúng được nuôi nhiều hơn một giờ mỗi ngày nên không thể kết luận mèo Xiêm có thời gian ngoài trời lâu hơn thì màu lông sẽ sẫm hơn được.

(2) đúng vì dựa vào thông tin bài đọc: “Các thí nghiệm thực tế đã cho thấy rằng nếu để mèo Xiêm ở ngoài trời trong thời gian nhiều hơn một giờ mỗi ngày và liên tục sáu ngày mỗi tuần (mèo nuôi ngoài trời)”.

(3) sai vì màu sắc lông do kiểu gen quy định, sự biến đổi màu sắc lông ở mèo Xiêm là tính mềm dẻo kiểu hình (thường biến), là những biến đổi kiểu hình do tác động từ môi trường sống mà không liên quan đến biến đổi kiểu gen nên không di truyền được → nên mèo con sinh ra được nuôi trong nhà (7oC) thì có độ che phủ bởi bộ lông sẫm màu chỉ xấp xỉ 10%.


Câu 47:

Phát biểu sau đúng hay sai?

Học sinh 2 và 4 cho rằng thành phần phần trăm theo thể tích của khí argon trong không khí nhỏ hơn 1%.

Xem đáp án

Theo đoạn văn, không ai trong số các sinh viên đề cập đến khí argon. Tuy nhiên, cả bốn sinh viên đều đề cập đến "gần như tất cả khí còn lại...", điều này cho thấy rằng các loại khí khác có thể có mặt, chẳng hạn như argon. Trên thực tế, khí argon trong không khí ít hơn 1% theo thể tích.

 Chọn A


Câu 48:

Phát biểu sau đúng hay sai?

Dựa trên lời giải thích của học sinh 4, trong quá trình thí nghiệm, thể tích của khí CO2 và khí O2 đều giảm.

Xem đáp án

Theo học sinh 4, CO2 trong không khí đã tham gia phản ứng với Fe, và sau phản ứng, gần như tất cả các khí còn lại là O2. Do đó, thể tích CO2 giảm và thể tích O2 không thay đổi.

 Chọn B


Câu 49:

Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

Theo các số liệu thu được từ thí nghiệm trên, sau phản ứng, tổng thể tích khí trong thiết bị giảm khoảng (1) ________.

Xem đáp án

Đáp án

Theo các số liệu thu được từ thí nghiệm trên, sau phản ứng, tổng thể tích khí trong thiết bị giảm khoảng (1) __ 20,7 __ .

Giải thích

Khi thiết bị trở về nhiệt độ phòng thì tổng thể tích khí sau phản ứng là 23 ml.

Tổng thể tích khí ban đầu trong thiết bị là 29 ml.

Do đó, tổng thể tích khí trong thiết bị giảm \(\frac{{29 - 23}}{{29}}.100 = 20,7\).


Câu 50:

Dựa trên lời giải thích của học sinh 1, phản ứng xảy ra trong thí nghiệm sẽ được thể hiện bởi phương trình hóa học nào sau đây?

Xem đáp án

Theo học sinh 1, Fe đã phản ứng với N2 để tạo thành FeN. Do đó, phương trình phản ứng sẽ là:

2Fe+N2t02FeN

Chọn D


Câu 51:

Ống silicone được sử dụng để nối ống thạch anh với ống bơm khí vì silicone có đặc tính nào sau đây?

I. Khả năng chịu nhiệt cao.

II. Khả năng phản ứng hóa học cao.

III. Có tính đàn hồi.

Xem đáp án

Trong quá trình thí nghiệm, ống thạch anh được làm nóng bằng đèn cồn, do đó ống silicone phải có khả năng chịu nhiệt cao → I đúng.

Có phản ứng hóa học xảy ra khi đốt nóng len thép nên các ống silicone cần có khả năng phản ứng hóa học thấp → II sai.

Ống silicone được sử dụng để nối ống thạch anh với ống bơm khí nên silicone cần có tính đàn hồi → III đúng.

→ Ống silicone có khả năng chịu nhiệt cao và có tính đàn hồi. 

 Chọn A


Câu 52:

Học sinh nào cho rằng Fe trong len thép đã phản ứng với khí O2 trong không khí? 
Xem đáp án

Theo học sinh 1, Fe trong len thép đã phản ứng với khí N2 trong không khí tạo ra FeN.

Học sinh 2 nói rằng Fe trong len thép đã phản ứng với một phần khí O2 trong không khí tạo ra Fe2O3.

Học sinh 3 nói rằng Fe trong len thép đã phản ứng với toàn bộ khí O2 trong không khí tạo ra Fe2O3.

Học sinh 4 cho rằng Fe trong len thép đã phản ứng với khí CO2 trong không khí tạo ra FeCO3.

→ Học sinh 2 và 3 đều cho rằng Fe trong len thép đã phản ứng với khí O2 trong không khí tạo ra Fe2O3.

 Chọn B


Câu 53:

Trong công nghệ “tàu đệm từ” EDS, các nam châm trên tàu được đặt ở 
Xem đáp án

Theo phần thứ nhất của đoạn văn, ta có: Trong EDS, các thanh nam châm được đặt ở dưới đáy của tàu đệm từ và trong đường ray bên dưới tàu.

 Chọn C


Câu 54:

Tàu đệm từ sử dụng lực đẩy của từ trường, vì vậy tàu có thể được đẩy về phía trước với tốc độ lên đến 300 mph (dặm một giờ), đúng hay sai?

Xem đáp án

Theo phần dẫn, ta có: Sử dụng lực đẩy của từ trường, tàu đệm từ có thể được đẩy về phía trước với tốc độ lên đến 300 mph (dặm một giờ).

 Chọn A


Câu 55:

Trong các nghiên cứu: từ Nghiên cứu 1 đến Nghiên cứu 3 đã thực hiện, yếu tố nào sau đây được giữ không đổi?

Xem đáp án

Dựa theo phần dẫn, ta có: Dưới các điều kiện được kiểm soát, các nhà khoa học đã tiến hành thử nghiệm trên đường ray đệm từ được định hướng theo hướng từ Đông sang Tây.

→ Hướng chuyển động của tàu đệm từ không đổi → Hướng của vận tốc v không đổi.

 Chọn D


Câu 56:

Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai khi nói về ưu điểm của tàu đệm từ?

Phát biểu

Đúng

Sai

Tàu đệm từ có khả năng di chuyển với vận tốc rất cao.

   

Tàu đệm từ sử dụng công nghệ diezen.

   

Mất mát năng lượng nếu có ở tàu đệm từ là năng lượng nhiệt.

   

Trong quá trình di chuyển, tàu đệm từ tiêu tốn ít năng lượng.

   
Xem đáp án

Đáp án

Phát biểu

Đúng

Sai

Tàu đệm từ có khả năng di chuyển với vận tốc rất cao.

X  

Tàu đệm từ sử dụng công nghệ diezen.

  X

Mất mát năng lượng nếu có ở tàu đệm từ là năng lượng nhiệt.

X  

Trong quá trình di chuyển, tàu đệm từ tiêu tốn ít năng lượng.

X  

Giải thích

Theo thông tin ở phần dẫn:

+ Sử dụng lực đẩy của từ trường, tàu đệm từ có thể được đẩy về phía trước với tốc độ lên đến 300 mph (dặm một giờ).

+ Về mặt lý thuyết, tàu đệm từ trong EDS phải di chuyển cao hơn ít nhất 4 inch so với đường ray, do đó hầu như không có năng lượng bị mất do ma sát. Nếu hệ thống mất năng lượng, nó sẽ ở dạng năng lượng nhiệt.

→ Do đó, tàu đệm từ có khả năng di chuyển với vận tốc rất cao, tiêu tốn ít năng lượng.

Nên ý (1), (3) và ý (4) đúng.

+ (2) Sai. Do tàu đệm từ sử dụng công nghệ đệm từ trường ("maglev") .


Câu 57:

Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống

Trong Nghiên cứu 2, khi chiều dài của các thanh nam châm trong tàu đệm từ tăng lên, dòng điện cần thiết để tạo ra vận tốc của tàu (1) ____.

 
Xem đáp án

Đáp án

Trong Nghiên cứu 2, khi chiều dài của các thanh nam châm trong tàu đệm từ tăng lên, dòng điện cần thiết để tạo ra vận tốc của tàu (1) tăng. 

Giải thích

Dựa vào dữ liệu trong Bảng 2 cho thấy dòng điện tăng liên tục khi chiều dài của thanh nam châm tăng.

 

Câu 58:

Trong Nghiên cứu 3, dòng điện có cường độ I = 570 A nếu từ trường B có giá trị là

Xem đáp án

Dựa vào dữ liệu trong Bảng 3, ta có:

+ Khi B = 9,84.10−4 T thì giá trị tương ứng của I là 500 A

+ Khi B = 1,05.10−3 T thì giá trị tương ứng của I là 600 A

Mặt khác, ta thấy khi B tăng thì I tăng

Có: 500A < 570 A < 600 A → 9,84.10−4 T < B < 1,05.10−3 T

Vậy B = 1.10−3 T.

 Chọn C


Câu 59:

Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

Theo tính toán lý thuyết, tàu đệm từ sử dụng hệ thống EDS phải di chuyển (1) _______ ít nhất 4 inch so với đường ray.

Xem đáp án

Đáp án

Theo tính toán lý thuyết, tàu đệm từ sử dụng hệ thống EDS phải di chuyển (1) cao hơn ít nhất 4 inch so với đường ray.

Giải thích

Theo phần dẫn, ta có: Về mặt lý thuyết, tàu đệm từ trong EDS phải di chuyển cao hơn ít nhất 4 inch so với đường ray.

 


Câu 60:

Đồ thị nào sau đây thể hiện tốt nhất kết quả của nghiên cứu 3?

Đồ thị nào sau đây thể hiện tốt nhất kết quả của nghiên cứu 3? (ảnh 1)
Xem đáp án

Trong Nghiên cứu 3, khi dòng điện (I) tăng thì từ trường (B) cũng tăng theo.

→ Hình 2 cho thấy sự phụ thuộc tuyến tính của B vào I.

Chọn B

Câu 61:

Cho tứ diện \(ABCD\) có \(\widehat {DAB} = \widehat {CBD} = {90^ \circ },AB = a,AC = a\sqrt 5 ,\widehat {ABC} = {135^ \circ }\). Biết góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ABD} \right)\) và \(\left( {CBD} \right)\) bằng \({30^ \circ }\). Thể tích khối tứ diện \(ABCD\) bằng 
Xem đáp án
Cho tứ diện \(ABCD\) có \(\widehat {DAB} = \widehat {CBD} = {90^ \circ },AB = a,AC = a\sqrt 5 ,\widehat {ABC} = {135^ \circ }\). Biết góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ABD} \right)\) và \(\left( {CBD} \right)\) bằng \({30^ \circ }\). Thể tích khối tứ diện \(ABCD\) bằng 	A. \(\frac{{{a^3}}}{3}\).	B. \(\frac{{{a^3}}}{6}\).	C. \(\frac{{2{a^3}}}{9}\).	D. \(\frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{{24}}\). (ảnh 1)

Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(A\) xuống mặt phẳng \(\left( {BCD} \right)\).

Kẻ \(HK//BC\left( {K \in BD} \right)\). Ta có \(BD \bot BC\) suy ra \(HK \bot BD\) mà \(AH \bot BD\) nên \(BD \bot \left( {AHK} \right)\).

Suy ra \(BD \bot AK\).

Do đó \(\left( {\widehat {\left( {ABD} \right),\left( {BCD} \right)}} \right) = \widehat {AKH} = {30^ \circ }\).

Kẻ \(HM//BD\left( {M \in BC} \right)\). Ta có \(BC \bot BD\) suy ra \(HM \bot BC\) mà \(AH \bot BC\) nên \(BC \bot \left( {AHM} \right)\).

Suy ra \(BC \bot AM\).

Ta có \(\widehat {ABC} = {135^ \circ }\) suy ra \(\widehat {ABM} = {45^ \circ }\) nên tam giác \(AMB\) vuông cân tại \(M\).

Suy ra \(AM = MB = \frac{{AB}}{{\sqrt 2 }} = \frac{a}{{\sqrt 2 }}\).

Tứ giác \(BKHM\) là hình chữ nhật nên \(HK = BM = \frac{a}{{\sqrt 2 }}\).

Tam giác \(AHK\) vuông tại \(H\) có \(\widehat {AKH} = {30^ \circ }\) nên \(AH = \frac{{HK}}{{{\rm{cot}}{{30}^ \circ }}} = \frac{a}{{\sqrt 6 }},AK = 2AH = \frac{{2a}}{{\sqrt 6 }}\).

Xét tam giác \(BAD\) vuông tại \(A\), đường cao \(AK\).

\(\frac{1}{{A{K^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{D^2}}} \Rightarrow \frac{1}{{A{D^2}}} = \frac{1}{{A{K^2}}} - \frac{1}{{A{B^2}}} = \frac{6}{{4{a^2}}} - \frac{1}{{{a^2}}} = \frac{1}{{2{a^2}}} \Rightarrow AD = a\sqrt 2 \).

\(BD = \sqrt {A{B^2} + A{D^2}}  = \sqrt {{a^2} + 2{a^2}}  = a\sqrt 3 \).

Xét tam giác \(ABC\) có:

\(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} - 2.AB.BC.{\rm{cos}}{135^ \circ }\) hay \(5{a^2} = {a^2} + B{C^2} + \sqrt 2 aBC\)

\( \Leftrightarrow \left( {BC + 2\sqrt 2 a} \right)\left( {BC - \sqrt 2 a} \right) = 0 \Leftrightarrow BC = \sqrt 2 a\).

\( \Rightarrow {V_{ABCD}} = \frac{1}{3}.AH.{S_{BCD}} = \frac{1}{6}.AH.BC.BD = \frac{1}{6}.\frac{a}{{\sqrt 6 }}.a\sqrt 2 .a\sqrt 3  = \frac{{{a^3}}}{6}\).

 Chọn B


Câu 62:

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):x + 4y - 2z - 6 = 0\) và \(\left( Q \right):x - 2y + 4z - 6 = 0\). Gọi \(\left( \alpha \right)\) là mặt phẳng chứa giao tuyến của \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) đồng thời cắt các trục tọa độ tại các điểm \(A,B,C\) sao cho hình chóp \(O.ABC\) đều. Phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) là 
Xem đáp án

Giải thích

Điểm thuộc giao tuyến \(d\) của \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) là nghiệm của hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 4y - 2z - 6 = 0}\\{x - 2y + 4z - 6 = 0}\end{array}} \right.\).

Chọn \(x = 2 \Rightarrow y = z = 2 \Rightarrow M\left( {2;2;2} \right) \in d\).

Chọn \(x = 0 \Rightarrow y = z = 3 \Rightarrow N\left( {0;3;3} \right) \in d\).

Gọi \(A\left( {a;0;0} \right),B\left( {0;b;0} \right),C\left( {0;0;c} \right)\) lần lượt là giao điểm của \(\left( \alpha  \right)\) và các trục tọa độ \(Ox,Oy,Oz\)

\( \Rightarrow \left( \alpha  \right):\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1{\rm{\;}}\left( {abc \ne 0} \right)\)

Vì \(d \in \left( \alpha  \right)\) nên \(M,N \in \left( \alpha  \right)\).

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{2}{a} + \frac{2}{b} + \frac{2}{c} = 1}\\{\frac{3}{b} + \frac{3}{c} = 1}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{1}{a} = \frac{1}{6}}\\{\frac{2}{a} + \frac{2}{b} + \frac{2}{c} = 1}\end{array} \Rightarrow a = 6} \right.} \right.\)

Để \(O.ABC\) là hình chóp đều thì \(OA = OB = OC \Leftrightarrow \left| a \right| = \left| b \right| = \left| c \right| \Rightarrow a = b = c = 6\).

\( \Rightarrow \left( \alpha  \right):x + y + z - 6 = 0\)

 Chọn A


Câu 63:

Trong một hội thảo của công ty  gồm 100 người có cơ cấu theo trình độ cán bộ công nhân viên (CBCNV) như biểu đồ dưới đây:

Trong một hội thảo của công ty   gồm 100 người có cơ cấu theo trình độ cán bộ công nhân viên (CBCNV) như biểu đồ dưới đây: (ảnh 1)

Chọn ra 20 người để nhận phần quà may mắn từ diễn giả của hội thảo. Xác suất để trong 20 người có \(\frac{3}{4}\) số người có trình độ là Đại học là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)

Xem đáp án

Giải thích

Trong hội nghị có 100 người nên \(n\left( {\rm{\Omega }} \right) = C_{100}^{20}\)

+ Số người có trình độ là Đại học là: 100.80 (người).

Trong 20 người được nhận quà của diễn giả: có \(\frac{3}{4}\) số người có trình độ là Đại học và còn lại là các trình độ khác nên số cách chọn 20 người lên nhận quà là: \(n\left( A \right) = C_{80}^{15}.C_{20}^5\).

Xác suất cần tìm của đề bài là: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( {\rm{\Omega }} \right)}} = \frac{{C_{80}^{15}.C_{20}^5}}{{C_{100}^{20}}} \approx 0,19\).

 Chọn A


Câu 64:

Bạn Long gieo một xúc xắc cân đối đồng chất liên tiếp nhiều lần.

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Bạn Long gieo một xúc xắc cân đối đồng chất liên tiếp nhiều lần. Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau: (ảnh 1)

Nếu bạn Long gieo 1 lần thì xác suất xuất hiện mặt 6 chấm là: _______.

Nếu bạn Long gieo 6 lần thì xác suất xuất hiện mặt 6 chấm là: _______.

Để xác suất trong các lần gieo đó có xuất hiện mặt 6 chấm lớn hơn 0,9999 thì bạn Long cần gieo ít nhất _______ lần.

Xem đáp án

Đáp án

Nếu bạn Long gieo 1 lần thì xác suất xuất hiện mặt 6 chấm là: \(\frac{1}{6}\).

Nếu bạn Long gieo 6 lần thì xác suất xuất hiện mặt 6 chấm là: 0,6651.

Để xác suất trong các lần gieo đó có xuất hiện mặt 6 chấm lớn hơn 0,9999 thì bạn Long cần gieo ít nhất 51  lần.

Giải thích

Giả sử bạn Long gieo \(n\) lần.

Xác suất để trong \(n\) lần gieo đó không xuất hiện mặt 6 chấm là \({\left( {\frac{5}{6}} \right)^n}\).

Xác suất để trong \(n\) lần gieo đó xuất hiện mặt 6 chấm là \(1 - {\left( {\frac{5}{6}} \right)^n}\).

Lí do lựa chọn phương án

 

Vị trí 1

Xác suất để trong 1 lần gieo có xuất hiện mặt 6 chấm là \(\frac{1}{6}\).

Vị trí 2

Xác suất để trong 6 lần gieo \(\left( {n = 6} \right)\) có xuất hiện mặt 6 chấm là

\(1 - {\left( {\frac{5}{6}} \right)^6} \approx 0,6651\).

Vị trí 3

Xác suất trong \(n\) lần gieo xuất hiện mặt 6 chấm lớn hơn 0,9999 có nghĩa là \(1 - {\left( {\frac{5}{6}} \right)^n} > 0,9999\).

Giải bất phương trình \(1 - {\left( {\frac{5}{6}} \right)^n} > 0,9999\) ta được nghiệm \(n > 50,517\).

Cần gieo ít nhất 51 lần.

1

Nhiễu: Hiểu sai ý nghĩa xác suất: xác suất xuất hiện mặt 6 chấm là \(\frac{1}{6}\) nên 6 lần gieo thì sẽ có một lần xuất hiện mặt 6 chấm.

50

Nhiễu: Giải phương trình \(1 - {\left( {\frac{5}{6}} \right)^n} = 0,9999\) rồi làm tròn xuống.

 


Câu 65:

Một người tập thể dục chạy xuất phát từ \(A\) tới bờ sông rồi tiếp tục đến \(B\). Biết \(A\) cách bờ sông một khoảng \(AM = 30{\rm{\;m}},\) B cách bờ sông một khoảng \(BN = 150{\rm{\;m}}\). Khúc sông \(MN = 240{\rm{\;m}}\). Nếu vận tốc của người đó là \(v = 6{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) và quãng đường người đó chạy là ngắn nhất thì thời gian để thực hiện hết cuốc chạy là bao nhiêu?

Một người tập thể dục chạy xuất phát từ \(A\) tới bờ sông rồi tiếp tục đến \(B\). Biết \(A\) cách bờ sông một khoảng \(AM = 30{\rm{\;m}},\) B cách bờ sông một khoảng \(BN = 150{\rm{\;m}}\). Khúc sông \(MN = 240{\rm{\;m}}\). Nếu vận tốc của người đó là \(v = 6{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) và quãng đường người đó chạy là ngắn nhất thì thời gian để thực hiện hết cuốc chạy là bao nhiêu? (ảnh 1)
Xem đáp án
Một người tập thể dục chạy xuất phát từ \(A\) tới bờ sông rồi tiếp tục đến \(B\). Biết \(A\) cách bờ sông một khoảng \(AM = 30{\rm{\;m}},\) B cách bờ sông một khoảng \(BN = 150{\rm{\;m}}\). Khúc sông \(MN = 240{\rm{\;m}}\). Nếu vận tốc của người đó là \(v = 6{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) và quãng đường người đó chạy là ngắn nhất thì thời gian để thực hiện hết cuốc chạy là bao nhiêu? (ảnh 2)

Để quãng đường chạy là ngắn nhất thì người tập thể dục phải chạy theo các đường thẳng.

Giả sử người đó chạy theo đường gấp khúc \(AIB\). Gọi \(B'\) là điểm đối xứng của \(B\) qua bờ sông. Độ dài quãng đường chạy là \(AI + IB = AI + IB' \ge AB'\).

Để độ dài quãng đường chạy là ngắn nhất thì \(A,I,B'\) thẳng hàng, hay \(I \equiv K\).

Ta có: \(AP = MN = 240m;B'P = PN + NB' = AM + BN = 30 + 150 = 180\left( m \right)\).

\( \Rightarrow AB' = \sqrt {A{P^2} + PB{'^2}}  = \sqrt {{{240}^2} + {{180}^2}}  = 300\left( {\rm{m}} \right)\).

Thời gian để thực hiện hết cuốc chạy với quãng đường ngắn nhất là \(t = \frac{{AB'}}{v} = \frac{{300}}{6} = 50\left( s \right)\).

 Chọn A


Câu 66:

Điền số tự nhiên vào chỗ trống

Cho đa giác lồi có 10 cạnh. Biết rằng không có ba đường chéo nào đồng quy, số giao điểm của các đường chéo là (1) ________.

Xem đáp án

Đáp án

Điền số tự nhiên vào chỗ trống

Cho đa giác lồi có 10 cạnh. Biết rằng không có ba đường chéo nào đồng quy, số giao điểm của các đường chéo là (1) __595__.

Giải thích

Số đường chéo của đa giác là: \(C_{10}^2 - 10 = 35\).

Cứ hai đường chéo cho ta một giao điểm, hơn nữa không có ba đường chéo nào đồng quy nên số giao điểm của các đường chéo là \(C_{35}^2 = 595\).

 


Câu 67:

Cho hình nón \(\left( N \right)\) có bán kính đáy bằng 3 , chiều cao bằng \(3\sqrt 3 \). Cho mặt cầu \(\left( S \right)\) tiếp xúc với tất cả các đường sinh của hình nón, đồng thời tiếp xúc với mặt đáy của hình nón. Thể tích của khối cầu \(\left( S \right)\) là 
Xem đáp án
Cho hình nón \(\left( N \right)\) có bán kính đáy bằng 3 , chiều cao bằng \(3\sqrt 3 \). Cho mặt cầu \(\left( S \right)\) tiếp xúc với tất cả các đường sinh của hình nón, đồng thời tiếp xúc với mặt đáy của hình nón. Thể tích của khối cầu \(\left( S \right)\) là	 	A. \(\frac{{2\pi }}{{\sqrt 3 }}\).	B. \(2\sqrt 3 \pi \).	C. \(\frac{{4\pi }}{{\sqrt 3 }}\).	D. \(4\sqrt 3 \pi \). (ảnh 1)

Giả sử hình nón \(\left( N \right)\) có đỉnh là \(S\), tâm đáy là \(I\) và \(AB\) là đường kính của đường tròn đáy.

Giả sử mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(O\).

Vì \(\left( S \right)\) tiếp xúc với tất cả các đường sinh và mặt đáy của \(\left( N \right)\) nên bán kính của \(\left( S \right)\) là \(r = d\left( {O;SA} \right) = d\left( {O;AB} \right) = OI\) với \(S,O,I\) thẳng hàng và \(AO\) là tia phân giác của \(\widehat {SAI}\).

Xét  vuông tại \(I:SA = \sqrt {S{I^2} + A{I^2}}  = \sqrt {{{(3\sqrt 3 )}^2} + {3^2}}  = 6\).

\({\rm{tan}}SAI = \frac{{SI}}{{AI}} = \frac{{3\sqrt 3 }}{3} = \sqrt 3  \Rightarrow \widehat {SAI} = {60^ \circ } \Rightarrow \widehat {OAI} = {30^ \circ }\).

Xét  vuông tại \(I:OI = AI.{\rm{tan}}\widehat {OAI} = 3.{\rm{tan}}{30^ \circ } = \sqrt 3 \).

Thể tích của khối cầu \(\left( S \right)\) là \(V = \frac{4}{3}\pi {r^3} = \frac{4}{3}\pi .{(\sqrt 3 )^3} = 4\sqrt 3 \pi \).

Chọn D


Câu 68:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\). Hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\). Hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:   Bất phương trình \(f\left( x \right) < {{\rm{e}}^x} + m\) đúng với mọi \(x \in \left( { - 2;1} \right)\) khi và chỉ khi 	A. \(m > f\left( { - 2} \right) - {e^2}\).	B. \(m \ge f\left( 1 \right) - {\rm{e}}\).	C. \(m > f\left( 1 \right) - {\rm{e}}\).	D. \(m \ge f\left( { - 2} \right) - {e^{ - 2}}\). (ảnh 1)

Bất phương trình \(f\left( x \right) < {{\rm{e}}^x} + m\) đúng với mọi \(x \in \left( { - 2;1} \right)\) khi và chỉ khi

Xem đáp án

Giải thích

Theo giả thiết ta có \(m > f\left( x \right) - {{\rm{e}}^x} = g\left( x \right),\forall x \in \left( { - 2;1} \right)\,\,\left( {\rm{*}} \right)\).

Xét hàm số \(g\left( x \right)\) trên \(\left( { - 2;1} \right)\) có \(g'\left( x \right) = f'\left( x \right) - {{\rm{e}}^x}\).

Ta có \({{\rm{e}}^x} > 0,\forall x \in \mathbb{R} \Rightarrow {{\rm{e}}^x} > 0,\forall x \in \left( { - 2;1} \right)\). Mà \(f'\left( x \right) < 0,\forall x \in \left( { - 2;1} \right)\).

Suy ra \(g'\left( x \right) = f'\left( x \right) - {{\rm{e}}^x} < 0,\forall x \in \left( { - 2;1} \right)\), tức là \(y = g\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 2;1} \right)\) \(\left( {{\rm{**}}} \right)\).

Từ \(\left( {\rm{*}} \right)\) và \(\left( {{\rm{**}}} \right)\) ta có bất phương trình đúng với mọi \(x \in \left( { - 2;1} \right)\) khi và chỉ khi \(m \ge g\left( { - 2} \right) \Leftrightarrow m \ge f\left( { - 2} \right) - {e^{ - 2}}\).

 Chọn D


Câu 69:

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) xác định bởi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_1} = 1}\\{{u_{n + 1}} = \frac{{{u_n} + 8}}{5}}\end{array}} \right.\) và dãy số \(\left( {{v_n}} \right)\) xác định bởi \({v_n} = {u_n} - 2\). Biết \(\left( {{v_n}} \right)\) là một cấp số nhân có công bội \(q\). Khi đó, công bội của cấp số nhân \(\left( {{v_n}} \right)\) là
Xem đáp án

Giải thích

Ta có \({v_n} = {u_n} - 2 \Rightarrow {v_1} = {u_1} - 2 =  - 1\) và \({u_n} = {v_n} + 2 \Rightarrow {u_{n + 1}} = {v_{n + 1}} + 2\).

Suy ra \({v_{n + 1}} + 2 = \frac{{{v_n} + 2 + 8}}{5} \Leftrightarrow {v_{n + 1}} + 2 = \frac{1}{5}{v_n} + 2 \Leftrightarrow {v_{n + 1}} = \frac{1}{5}{v_n} \Leftrightarrow \frac{{{v_{n + 1}}}}{{{v_n}}} = \frac{1}{5}\).

Vậy \(\left( {{v_n}} \right)\) là một cấp số nhân có công bội \(q = \frac{1}{5}\).

Chọn D 


Câu 71:

Một giải đấu bóng đá có 16 đội tuyển tham dự. Nếu ta chia ngẫu nhiên các đội trên thành 4 bảng, mỗi bảng 4 đội thì có (1) ________ cách chia.

Xem đáp án

Đáp án

Một giải đấu bóng đá có 16 đội tuyển tham dự. Nếu ta chia ngẫu nhiên các đội trên thành 4 bảng, mỗi bảng 4 đội thì có (1) 63063000 cách chia.

Giải thích

Số cách chia là \(C_{16}^4.C_{12}^4.C_8^4.C_4^4 = 63063000\) (cách).

 


Câu 72:

Tích phân 01000x.e2xdx  bằng


Câu 73:

Một thanh chocolate được chia thành 64 miếng hình vuông hình bàn cờ . Cần phải bẻ ít nhất (1) _______ lần (theo mạch chia và không chồng các miếng lên nhau) để có được 64 miếng.

Xem đáp án

Đáp án

Một thanh chocolate được chia thành 64 miếng hình vuông hình bàn cờ . Cần phải bẻ ít nhất (1) ___63___ lần (theo mạch chia và không chồng các miếng lên nhau) để có được 64 miếng.

Giải thích

Nhận thấy rằng sau mỗi lần bẻ thì ta có thêm đúng một miếng nhỏ hơn. Để có được 64 miếng, ta cần bẻ đúng 63 lần.

 


Câu 74:

Một lớp học trong một trường đại học có 60 sinh viên, trong đó có 40 sinh viên học tiếng Anh, 30 sinh viên học tiếng Pháp và 20 sinh viên học cả tiếng Anh và tiếng Pháp. Chọn ngẫu nhiên 2 sinh viên của lớp học này. Tính xác suất để 2 sinh viên được chọn không học ngoại ngữ. Biết rằng trường này chỉ dạy hai loại ngoại ngữ là tiếng Anh và tiếng Pháp.

Xem đáp án
Một lớp học trong một trường đại học có 60 sinh viên, trong đó có 40 sinh viên học tiếng Anh, 30 sinh viên học tiếng Pháp và 20 sinh viên học cả tiếng Anh và tiếng Pháp. Chọn ngẫu nhiên 2 sinh viên của lớp học này. Tính xác suất để 2 sinh viên được chọn không học ngoại ngữ. Biết rằng trường này chỉ dạy hai loại ngoại ngữ là tiếng Anh và tiếng Pháp. (ảnh 1)

Ta có sơ đồ Ven như hình vẽ.

Số lượng sinh viên học ít nhất một môn ngoại ngữ là: \(40 + 30 - 20 = 50\) (học sinh).

Số lượng sinh viên không học ngoại ngữ là: \(60 - 50 = 10\) (học sinh).

Ta xét phép thử: Chọn 2 sinh viên bất kỳ trong số 60 sinh viên của lớp học.

\( \Rightarrow \) Số phần tử của không gian mẫu là: \(n\left( {\rm{\Omega }} \right) = C_{60}^2\).

Xét biến cố \(A\) : "Chọn ra 2 sinh viên không học ngoại ngữ".

\( \Rightarrow \) Số phần tử của biến cố \(A\) là: \(n\left( A \right) = C_{10}^2\).

Vậy xác suất để chọn được 2 sinh viên không học ngoại ngữ là: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( {\rm{\Omega }} \right)}} = \frac{{C_{10}^2}}{{C_{60}^2}} = \frac{3}{{118}}\).

 Chọn B


Câu 75:

Cho phương trình \(\sqrt 2 \left( {{\rm{sin}}x + {\rm{cos}}x} \right) = {\rm{tan}}x + {\rm{cot}}x\). Nghiệm của phương trình đã cho được biểu diễn bởi bao nhiêu điểm trên đường tròn lượng giác? 
Xem đáp án

Giải thích

Điều kiện: \(x \ne \frac{{k\pi }}{2},k \in \mathbb{Z}\).

Phương trình đã cho tương đương với

\(\sqrt 2 .\sqrt 2 {\rm{sin}}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{1}{{{\rm{sin}}x{\rm{cos}}x}}\)

\( \Leftrightarrow {\rm{sin}}2x.{\rm{sin}}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = 1\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{sin}}2x = 1}\\{{\rm{sin}}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = 1}\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{sin}}2x =  - 1}\\{{\rm{sin}}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) =  - 1}\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{\pi }{4} + k\pi }\\{x = \frac{\pi }{4} + l2\pi }\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{{ - \pi }}{4} + k\pi }\\{x = \frac{{ - 3\pi }}{4} + l2\pi }\end{array}\left( {k,l \in \mathbb{Z}} \right)} \right.\)

Do đó \(x = \frac{\pi }{4} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\).

Vậy nghiệm của phương trình đã cho được biểu diễn bởi 1 điểm trên đường tròn lượng giác.

 Chọn B


Câu 76:

Một bà mẹ Việt Nam anh hùng được hưởng số tiền là 4 triệu đồng một tháng (chuyển vào tài khoản của mẹ ở ngân hàng vào đầu tháng). Từ tháng 1 năm 2023 mẹ không đi rút tiền mà để lại ngân hàng và được tính lãi suất 1% / tháng. Đến đầu tháng 12 năm 2023 mẹ rút toàn bộ số tiền (gồm số tiền của tháng 12 và số tiền đã gửi từ tháng 1). (Các kết quả làm tròn đến hàng nghìn).

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Mẹ Việt Nam anh hùng nhận được tất cả là 50 triệu 730 nghìn đồng.

   

Đến cuối tháng 11, mẹ Việt Nam anh hùng nhận được 46 triệu 370 nghìn đồng.

   

Số tiền lãi mẹ Việt Nam anh hùng nhận được là 2 triệu 730 nghìn đồng.

   
Xem đáp án

Đáp án

Phát biểu

Đúng

Sai

Mẹ Việt Nam anh hùng nhận được tất cả là 50 triệu 730 nghìn đồng.

X  

Đến cuối tháng 11, mẹ Việt Nam anh hùng nhận được 46 triệu 370 nghìn đồng.

  X

Số tiền lãi mẹ Việt Nam anh hùng nhận được là 2 triệu 730 nghìn đồng.

X  

Giải thích

Ta có công thức tổng số tiền nhận được sau khi gửi hàng tháng là:

\(T = \frac{M}{r}\left( {1 + r} \right)\left[ {{{(1 + r)}^n} - 1} \right]\) với \(M\) là số tiền gửi hàng tháng, \(r\) là lãi suất/kì hạn, \(n\) là số kì hạn.

Áp dụng công thức ta có cuối tháng thứ 11 mẹ Việt Nam anh hùng nhận được số tiền là

\(\left. {{{4.10}^6}{{(1 + 1{\rm{\% }})}^{11}} + {{4.10}^6}{{(1 + 1{\rm{\% }})}^{10}} +  \ldots  + {{4.10}^6}\left( {1 + 1{\rm{\% }}} \right) = \frac{{{{4.10}^6}}}{{1{\rm{\% }}}}\left( {1 + 1{\rm{\% }}} \right){{(1 + 1{\rm{\% }})}^{11}} - 1} \right]\)

\( = 46730012,05\) (đồng).

Vì đầu tháng 12 mẹ mới rút tiền nên mẹ được cộng thêm cả tiền lương của tháng 12 nữa nên tổng số tiền mẹ sẽ nhận được là: \(46730012,05 + {4.10^6} \approx 50730000\) (đồng).

Vậy số tiền lãi mẹ Việt Nam anh hùng nhận được là \(50730000 - {4.10^6}.12 = 2730000\) (đồng).

 


Câu 77:

Cho tứ giác \(ABCD\). Trên các cạnh \(AB,BC,CD,AD\) lần lượt lấy \(3;4;5;6\) điểm phân biệt khác các điểm \(A,B,C,D\). Số tam giác phân biệt có các đỉnh là các điểm vừa lấy là 
Xem đáp án

Giải thích

Tổng số điểm vừa lấy bằng: \(3 + 4 + 5 + 6 = 18\) (điểm).

Mỗi cách chọn ra 3 điểm không nằm trên một cạnh cho ta một tam giác.

Số cách chọn 3 điểm từ 18 điểm là: \(C_{18}^3 = 816\) (cách chọn).

Số cách chọn 3 điểm cùng nằm trên một cạnh là: \(C_3^3 + C_4^3 + C_5^3 + C_6^3 = 35\) (cách chọn).

Vậy số tam giác cần tìm bằng. \(816 - 35 = 781\) (tam giác).

 Chọn D


Câu 78:

Nga làm thạch rau câu có dạng khối trụ với đường kính \(20{\rm{\;cm}}\) và chiều cao bằng \(9{\rm{\;cm}}\). Nga cắt dọc theo đường sinh một miếng từ khối thạch này (như hình vẽ) biết \(O,O'\) là tâm của hai đường tròn đáy, đoạn thẳng \(AB = 6{\rm{\;cm}}\). Thể tích của miếng thạch cắt ra gần bằng với giá trị nào sau đây?

Nga làm thạch rau câu có dạng khối trụ với đường kính \(20{\rm{\;cm}}\) và chiều cao bằng \(9{\rm{\;cm}}\). Nga cắt dọc theo đường sinh một miếng từ khối thạch này (như hình vẽ) biết \(O,O'\) là tâm của hai đường tròn đáy, đoạn thẳng \(AB = 6{\rm{\;cm}}\). Thể tích của miếng thạch cắt ra gần bằng với giá trị nào sau đây? (ảnh 1)
Xem đáp án

Giải thích

Ta có: \({\rm{cos}}\widehat {AOB} = \frac{{O{A^2} + O{B^2} - A{B^2}}}{{2OA.OB}} = \frac{{{{10}^2} + {{10}^2} - {6^2}}}{{2.10.10}} = \frac{{41}}{{50}} \Rightarrow \widehat {AOB} = \alpha  \approx 0,609\left( {{\rm{rad}}} \right)\)

\( \Rightarrow \) số đo cung nhỏ  là: \(\alpha  = 0,609\left( {{\rm{rad}}} \right)\)

Diện tích hình quạt chắn bởi cung nhỏ \(AB\) là: \(S = \frac{{{R^2}\alpha }}{2} \approx \frac{{{{10}^2}.0,609}}{2} = 30,45\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\).

Thể tích miếng thạch là \(V = OO'.S \approx 9.30,45 = 274,05\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right) \approx 274\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\).

 Chọn B


Câu 80:

Có (1) ______ giá trị nguyên của \(m\) để hàm số \(y = {x^3} - \frac{5}{2}{x^2} - 2x + 1 - m\) có giá trị cực đại và giá trị cực tiểu trái dấu.

Xem đáp án

Đáp án

Có (1) ___6___ giá trị nguyên của \(m\) để hàm số \(y = {x^3} - \frac{5}{2}{x^2} - 2x + 1 - m\) có giá trị cực đại và giá trị cực tiểu trái dấu.

Giải thích

Ta có \(y' = 3{x^2} - 5{x^2} - 2\). Khi đó: \(y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 5{x^2} - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2}\\{x =  - \frac{1}{3}}\end{array}} \right.\).

Với \(x = 2\) thì \(y =  - 5 - m\).

Với \(x =  - \frac{1}{3}\) thì \(y = \frac{{73}}{{54}} - m\).

Hàm số có giá trị cực đại và giá trị cực tiểu trái dấu khi \(\left( { - 5 - m} \right)\left( {\frac{{73}}{{54}} - m} \right) < 0 \Leftrightarrow  - 5 < m < \frac{{73}}{{54}}\).

Do \(m \in \mathbb{Z}\) nên \(m \in \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1} \right\}\).

Vậy có 6 giá trị nguyên của \(m\) thỏa mãn.

 


Câu 81:

Tên miền web .com gồm ít nhất hai kí tự được lấy từ bảng chữ cái tiếng Anh và bảng chữ số (ví dụ: yahoo.com).

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Tên miền web .com gồm ít nhất hai kí tự được lấy từ bảng chữ cái tiếng Anh và bảng chữ số (ví dụ: yahoo.com). Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau: (ảnh 1)

Có _______ tên miền gồm ba kí tự đều là chữ cái tiếng Anh?

Có _______ tên miền gồm bốn kí tự (chữ cái tiếng Anh và chữ số) trong đó có ít nhất một kí tự là chữ cái tiếng Anh?

Tính đến tháng 4 năm 2006, có 97786 tên miền gồm 4 kí tự (chữ cái tiếng Anh và chữ số) vẫn chưa được xác nhận quyền sở hữu. Nếu một tên miền gồm bốn ký tự được chọn ngẫu nhiên, xác suất mà nó đã được sở hữu là _______.(Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba)

Xem đáp án

Đáp án

17576 tên miền gồm ba kí tự đều là chữ cái tiếng Anh?

1669616 tên miền gồm bốn kí tự (chữ cái tiếng Anh và chữ số) trong đó có ít nhất một kí tự là chữ cái tiếng Anh?

Tính đến tháng 4 năm 2006, có 97786 tên miền gồm 4 kí tự (chữ cái tiếng Anh và chữ số) vẫn chưa được xác nhận quyền sở hữu. Nếu một tên miền gồm bốn ký tự được chọn ngẫu nhiên, xác suất mà nó đã được sở hữu là 0,942.(Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba)

Giải thích

Có 26 chữ cái tiếng Anh nên số tên miền gồm ba kí tự đều là chữ cái tiếng Anh là: \({26^3} = 17576.\)

Có 26 chữ cái tiếng Anh và 10 chữ số nên số tên miền gồm bốn kí tự là: \({(26 + 10)^4} = 1679616.\)

Số tên miền gồm bốn kí tự là chữ số là: \({10^4} = 10000\).

Vậy có 1679616 - \(10000 = 1669616\) tên miền gồm bốn kí tự (chữ cái tiếng Anh và chữ số) trong đó có ít nhất một kí tự là chữ cái tiếng Anh.

Xác suất để tên miền gồm bốn kí tự đã được sở hữu là: \(1 - \frac{{97786}}{{1679616}} \approx 0,942\)

 


Câu 82:

Cho hình chóp tứ giác \(S.ABCD,G\) là điểm nằm trong tam giác \(SCD\). Gọi \(E,F\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(AD\). Thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng \(\left( {EFG} \right)\) là hình gì? 
Xem đáp án
Cho hình chóp tứ giác \(S.ABCD,G\) là điểm nằm trong tam giác \(SCD\). Gọi \(E,F\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(AD\). Thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng \(\left( {EFG} \right)\) là hình gì? 	A. Hình tam giác.	B. Hình tứ giác.	C. Hình ngũ giác.	D. Hình lục giác. (ảnh 1)

Trong mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right):EF \cap BC = I;EF \cap CD = J\)

Trong mặt phẳng \(\left( {SCD} \right):GJ \cap SC = K;GJ \cap SD = M\)

Trong mặt phẳng \(\left( {SBC} \right):KI \cap SB = H\)

Ta có: \(\left( {GEF} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = EF,\left( {GEF} \right) \cap \left( {SAD} \right) = FM,\left( {GEF} \right) \cap \left( {SCD} \right) = MK\)

\(\left( {GEF} \right) \cap \left( {SBC} \right) = KH,\left( {GEF} \right) \cap \left( {SAB} \right) = HE\)

Vậy thiết diện của hình chóp \(S.ABCD\) cắt bởi mặt phẳng \(\left( {EFG} \right)\) là ngũ giác \(EFMKH\).

 Chọn C


Câu 83:

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được xác định bởi: \({u_1} = 2;{u_n} = 2{u_{n - 1}} + 3n - 1\). Công thức số hạng tổng quát của dãy số đã cho là biểu thức có dạng \(a{.2^n} + bn + c\), với \(a,b,c\) là các số nguyên, \(n \ge 2;n \in N\). Khi đó tổng \(a + b + c\) có giá trị bằng? 
Xem đáp án

Giải thích

Từ công thức truy hồi \({u_1} = 2;{u_n} = 2{u_{n - 1}} + 3n - 1\) ta suy ra: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_2} = 9}\\{{u_3} = 26}\\{{u_4} = 63}\end{array}} \right.\).

Mà \({u_n} = a{.2^n} + bn + c,n \ge 2\) nên ta có hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4a + 2b + c = 9}\\{8a + 3b + c = 26}\\{16a + 4b + c = 63}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 5}\\{b =  - 3}\\{c =  - 5}\end{array}} \right.} \right.\).

Do đó \(a + b + c =  - 3\).

 Chọn D


Bắt đầu thi ngay