ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Phenol
-
1036 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trả lời:
Để nhận biết etanol và phenol ta dùng dung dịch brom. Etanol không phản ứng, phenol làm mất màu dung dịch, tạo kết tủa trắng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
(a) phenol tan nhiều trong nước lạnh;
(b) phenol có tính axit nhưng phenol không làm đổi màu quỳ tím;
(c) phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc;
(d) nguyên tử H trong benzen dễ bị thế hơn nguyên tử H trong vòng benzen của phenol;
(e) cho nước brom vào phenol thấy xuất hiện kết tủa.
Số phát biểu đúng là
Trả lời:
Các phát biểu đúng là:
(b) phenol có tính axit nhưng phenol không làm đổi màu quỳ tím;
(c) phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc;
(e) cho nước brom vào phenol thấy xuất hiện kết tủa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
(1) Phenol tan nhiều trong nước lạnh.
(2) Phenol có tính axit nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Nguyên tử H ở nhóm OH ở phenol linh động hơn trong ancol.
(4) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen.
(5) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa.
Số phát biểu đúng là
Trả lời:
(1) sai, vì phenol tan ít trong nước lạnh.
(2) đúng, vì tính axit của phenol rất yếu nên không làm đổi màu quỳ tím
(3) đúng, vì ảnh hưởng của vòng benzen nên H ở nhóm OH của phenol linh động hơn so với ancol
(4) đúng, do ảnh hưởng của nhóm OH lên vòng benzen
(5) đúng
Vậy số phát biểu đúng là 4.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
(a) Phenol (C6H5-OH) là một ancol thơm.
(b) Phenol tác dụng với dung dịch natri hidroxit tạo thành muối tan và nước.
(c) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
(d) Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ do nó có tính axit.
(e) Hợp chất C6H5-CH2-OH là phenol.
Số phát biểu đúng là:
Trả lời:
(a) sai. C6H5OH có nhóm OH gắn trực tiếp với vòng thơm nên thuộc loại hợp chất phenol.
(b) đúng. PTHH: C6H5OH + Na → C6H5ONa (muối tan) + H2O
(c) đúng. Do ảnh hưởng của nhóm OH lên vòng benzen.
(d) sai vì phenol có tính axit rất yếu không làm đổi màu quỳ tím.
(e) sai vì C6H5CH2OH có nhóm OH không đính trực tiếp vào vòng benzen nên không phải phenol.
⟹ 2 phát biểu đúng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Trả lời:
- Phenol không phản ứng với dung dịch HCl
- Phenol tác dụng với Br2, Na, NaOH theo các PTHH:
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH ↓ + 3HBr
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
(a) Phenol (C6H5-OH) là một ancol thơm.
(b) Phenol tác dụng với dung dịch natri hidroxit tạo thành muối tan và nước.
(c) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
(d) Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ do nó có tính axit.
(e) Hợp chất C6H5-CH2-OH là phenol.
Số phát biểu sai là:
Trả lời:
(a) sai. C6H5OH có nhóm OH gắn trực tiếp với vòng thơm nên thuộc loại hợp chất phenol.
(b) đúng. PTHH: C6H5OH + Na → C6H5ONa (muối tan) + H2O
(c) đúng. Do ảnh hưởng của nhóm OH lên vòng benzen.
(d) sai vì phenol có tính axit rất yếu không làm đổi màu quỳ tím.
(e) sai vì C6H5CH2OH có nhóm OH không đính trực tiếp vào vòng benzen nên không phải phenol.
⟹ 3 phát biểu sai
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
CO2 + H2O + C6H5ONa → C6H5OH + NaHCO3.
Phản ứng xảy ra được là do phenol có:
Trả lời:
Dựa vào tính chất: axit mạnh hơn đẩy axit yếu hơn ra khỏi muối tạo thành muối mới và axit mới yếu hơn axit ban đầu.
Do đó axit cacbonic có tính axit mạnh hơn phenol.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
(1) Phenol vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.
(2) Phenol có tính axit nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Nguyên tử H ở nhóm OH của phenol linh động hơn trong ancol.
(4) Dung dịch natriphenolat tác dụng với CO2 tạo thành Na2CO3.
(5) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa.
Số phát biểu đúng là
Trả lời:
Các phát biểu đúng là (1), (2), (3), (5) (có 4 phát biểu đúng)
Phát biểu (4) sai vì: phản ứng tạo thành NaHCO3.
\[{C_6}{H_5}ONa + C{O_2} + {H_2}O \to {C_6}{H_5}OH + NaHC{O_3}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Trả lời:
X chỉ tác dụng với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH =>X không phải là phenol =>X là ancol C6H5CH2OH
Y không tác dụng với Na và NaOH =>Y là ete C6H5OCH3
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Trả lời:
Số mol X bằng số mol NaOH phản ứng =>X chứa 1 nhóm –OH phenol
Số mol X bằng số mol H2 sinh ra =>X chứa 2 nhóm –OH trong phân tử
=>X chứa 1 nhóm –OH phenol và 1 nhóm –OH ancol
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Trả lời:
Phát biểu sai là: Phenol thuộc loại ancol thơm, đơn chức vì phenol không phải ancol thơm.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Trả lời:
\[{n_{Br}} = \frac{{48}}{{160}} = 0,3\left( {mol} \right)\]
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr
0,1 mol ← 0,3 mol
\[ \to {m_{{C_6}{H_5}OH}} = 0,1.94 = 9,4\,gam\]
\[ \to {m_{C{H_3}OH}} = 15,8 - 9,4 = 6,4\,gam\]
\[ \to {n_{C{H_3}OH}} = \frac{{6,4}}{{32}} = 0,2\,mol\]
Bảo toàn nguyên tố C:
\[ \to {n_{C{O_2}}} = {n_{C{H_3}OH}} + 6.{n_{{C_6}{H_5}OH}} = 0,2 + 6.0,1 = 0,8\,mol\]
\[ \to {V_{C{O_2}\left( {ktc} \right)}} = 0,8.22,4 = 17,92lit\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm phenol và etanol (tỉ lệ mol là 1:3) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thì thu được 15 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy xuất hiện 7,5 gam kết tủa nữa. Khối lượng hỗn hợp X là
Trả lời:
Gọi \[{n_{{C_6}{H_5}OH}} = x\left( {mol} \right) \to {n_{{C_6}{H_5}OH}} = 3x\left( {mol} \right)\] (vì tỉ lệ mol là 1:3)
Áp dụng đinh luật bảo toàn nguyên tử:
\[{n_{C{O_2}}} = 2{n_{{C_2}{H_5}OH}} + 6{n_{{C_6}{H_5}OH}} = 2.3x + 6x = 12x\,mol\]
\[{n_{{H_2}O}} = 3{n_{{C_2}{H_5}OH}} + 3{n_{{C_6}{H_5}OH}} = 3.3x + 3x = 12x\,mol\]
Khi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong xảy ra các phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 →→ CaCO3 ↓ + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 →→ Ca(HCO3)2 (2)
Ta có:
\[{n_{CaC{O_3}\left( 1 \right)}} = \frac{{15}}{{100}} = 0,15\,mol\]
Dung dịch sau phản ứng tác dụng với NaOH dư xảy ra phương trình hóa học sau:
\[Ca{\left( {HC{O_3}} \right)_2} + 2NaOH \to CaC{O_3} \downarrow + N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\left( 3 \right)\]
\[ \to {n_{Ca{{\left( {HC{O_3}} \right)}_2}\left( 2 \right)}} = {n_{CaC{O_3}\left( 3 \right)}} = \frac{{7,5}}{{100}} = 0,075\,mol\]
\[ \to \sum {n_{C{O_2}}} = {n_{C{O_2}\left( 1 \right)}} + {n_{C{O_2}\left( 2 \right)}} = {n_{CaC{O_3}\left( 1 \right)}} + 2{n_{Ca{{\left( {HC{O_3}} \right)}_2}}}\left( 2 \right)\]
= 0,15 + 2.0,075
= 0,3 mol
Mà \[{n_{C{O_2}}} = 12x\]
→ 12x = 0,3
→ x = 0,025 mol
→ mhỗn hợp X
\[{m_{{C_6}{H_5}OH}} + {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 94.0,025 + 46.3.0,025 = 5,8\,gam\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
Trả lời:
\[{n_{{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1mol,{n_{NaOH}} = 1.0,1 = 0,1\,mol\]
C6H5OH + Na → C6H5ONa + \[\frac{1}{2}\] H2
C2H5OH + Na → C2H5ONa + \[\frac{1}{2}\] H2
\[ \to {n_{{C_6}{H_5}OH}} + {n_{{C_2}{H_5}OH}} = 2{n_{{H_2}}} = 2.0,1 = 0,2mol\]
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
0,1 mol ← 0,1 mol
\[ \to {n_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,2 - {n_{{C_6}{H_5}OH}} = 0,2 - 0,1 = 0,1\,mol\]
\[ \to m = {m_{{C_6}{H_5}OH}} + {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,1.94 + 0,1.46 = 14\,gam\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
Trả lời:
\[{n_{{C_6}{H_3}B{r_3}O}} = \frac{{33,1}}{{331}} = 0,1\,mol\]
Khi cho hỗn hợp C6H5OH và HCl tác dụng với nước brom thì chỉ có phenol phản ứng theo phương trình:
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr
0,1 ← 0,1 → 0,3
→ Dung dịch X: HCl; HBr (0,3 mol)
Khi trung hòa hỗn hợp X bằng dung dịch NaOH:
\[{n_{HCl}} + {n_{HBr}} = {n_{NaOH}} = 1.0,5 = 0,5mol\]
\[ \to {n_{HCl}} = 0,5 - {n_{HBr}} = 0,5 - 0,3 = 0,2\,\,mol\]
\[ \to m = {m_{{C_6}{H_5}OH}} + {m_{HCl}} = 0,1.94 + 0,2.36,5 = 16,7\,gam\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
Đốt cháy 21 gam chất X là dẫn xuất benzen (CTPT trùng với CTĐGN), thu được 23,52 lit CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Mặt khác, 21 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 27,6 gam muối. Số CTCT của X là:
Trả lời:
Vì đốt cháy X thu được CO2 và H2O → trong X chứa C, H và có thể có O
\[{n_{C{O_2}}} = \frac{{23,52}}{{22,4}} = 1,05\left( {mol} \right)\]
\[{n_{{H_2}O}} = \frac{{10,8}}{{18}} = 0,6\left( {mol} \right)\]
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
\[{m_X} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\]
→ \[{m_{C{O_2}}}\] = 1,05.44 + 0,6.18 – 21 = 36 gam
→ \[{n_{{O_2}}}\] = 1,125 mol
Nhận thấy:
\[2.{n_{{O_2}}} < 2.{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}\]
→ trong X chứa O
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tử:
\[{n_{O\,trong\,}}_X = 2.{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2.{n_{{O_2}}} = 2.1,05 + 0,6 - 2.1,125 = 0,45\,mol\]
\[{n_{C\,trong\,}}_X = {n_{C{O_2}}} = 1,05\,mol\]\[{n_{H\,trong\,}}_X = 2.{n_{{H_2}O}} = 1,2\,mol\]
\[ \to {n_C}_X:{n_H}:{n_O} = 1,05:1,2:0,45\, = 7:8:3\]
→ CTĐGN của X là C7H8O3
Vì CTPT của X trùng với CTĐGN
→ CTPT của X là C7H8O3
\[{n_{{C_7}{H_8}{O_3}}} = \frac{{21}}{{140}} = 0,15mol\]
X tác dụng với dung dịch NaOH:
Cứ thay thế 1 nguyên tử H bằng 1 nguyên tử Na thì khối lượng tăng:
23 – 1 = 22
Mà theo bài, khối lượng tăng 27,6 – 21 = 6,6 gam
+)số mol NaOH phản ứng là:
\[{n_{NaOH}} = \frac{{6,6}}{{22}} = 0,3mol\]
\[ \to {n_{{C_7}{H_8}{O_3}}} = 2{n_{NaOH}}\]
→ trong X có 2 nhóm -OH tác dụng với NaOH
→ X có 2 nhóm -OH phenol và 1 nhóm -OH ancol hoặc X có 2 nhóm -OH phenol và 1 nhóm ete
Các CTCT của X là
TH1
TH2: Thay -CH2OH bằng -OCH3 (6 công thức)
Đáp án cần chọn là: D
>Câu 17:
Trả lời:
- Phenol có thể phản ứng với: K, nước Br2, dd NaOH.
2C6H5OH + 2K → 2C6H5OK + H2
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH ↓ + 3HBr
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
- Phenol không phản ứng được với KCl.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:
Trả lời:
C6H5OH + 3Br2 →C6H2Br3OH + 3HBr
Ta có: nC6H2Br3OH = nphenol = 11,28 : 94 = 0,12 mol
→ mC6H2Br3OH = 0,12. 331 = 39,72 gam
Đáp án cần chọn là: D
A. 9,4 gam
B. 15 gam
C. 12 gam
D. 10 gam
Trả lời:
nax picric = 22,9 : 229 = 0,1 (mol)
=>mC6H5OH lí thuyết = 0,1. 94 = 9,4 (g)
Vì %H = 94%
=>mC6H5OH thực tế = mC6H5OH lí thuyết . 100% : %H = 9,4.100% : 94% = 10 (g)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19:
Một dung dịch chứa 6,1 g chất X là đồng đẳng của phenol đơn chức. Cho dung dịch trên tác dụng với nước brom dư thu được 17,95 g hợp chất Y chứa 3 nguyên tử Br trong phân tử. Biết hợp chất này có nhiều hơn 3 đồng phân cấu tạo. CTPT chất đồng đẳng của phenol là
Trả lời:
X+ 3Br2 → Y+ 3HBr
x 3x 3x
nBr2 = nHBr=x
ĐLBTKL =>mX + mBr2 = mhợp chất + mHBr
6,1 + 160.3x = 17,95 + 81.3x
=>x= 0,05 mol
=>MX = 6,1 : 0,05=122
=>X có thể là C2H5C6H4OH hoặc (CH3)2C6H3OH
Biết hợp chất này có nhiều hơn 3 đồng phân cấu tạo =>
X chỉ có thể là (CH3)2C6H3OH
Đáp án cần chọn là: C