Thứ sáu, 18/10/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐH Bách Khoa Tính chất và cấu tạo hạt nhân

Tính chất và cấu tạo hạt nhân

ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực vật lí - Tính chất và cấu tạo hạt nhân

  • 409 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kí hiệu của một nguyên tử là \[{}_Z^AX\]phát biểu nào sau đây sai: 

Xem đáp án

Trả lời:

CTCT nguyên tử X: \[{}_Z^AX\]

X: tên nguyên tử

Z: số hiệu nguyên tử (là vị trí của hạt nhân trong bảng tuần hoàn hóa học)

Số hạt proton = số hạt electron = số Z

A: số khối = số proton + số nơtron

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

Hạt nhân \[{}_{27}^{60}Co\] có cấu tạo gồm:

Xem đáp án

Trả lời:

\[{}_Z^AX\]Số hạt proton = số hạt electron = số Z =27

A = số proton + số nơtron = Z + N =  60 =>N = 60 - 27 = 33

=>Co có cấu tạo gồm 27 proton, 33 nơtron và 27 electron

Đáp án cần chọn là: B

Đề bài hỏi hạt nhân =>ta cần xác định số proton và notron

Đề bài hỏi nguyên tử =>ta cần xác định số proton, electron và notron


Câu 3:

Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa:

Xem đáp án

Trả lời:

Đồng vị (cùng vị trí) là các nguyên tử giống nhau về số Z khác nhau về số A

=>Cùng số proton khác số nơtron ( do A = Z +N mà Z giống nhau A khác nhau =>khác N)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Chọn hệ thức đúng liên hệ giữa các đơn vị năng lượng?

Xem đáp án

Trả lời:

A - đúng 1eV = 1,6.10-19J

B - sai vì 1uc2 = 931,5 MeV = 1,49.10-10J

C - sai 1uc2 = 931,5 MeV = 1,49.10-10J

D - sai vì 1 MeV = 1/931,5 uc2

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số protôn có trong 0,27 gam  \[{}_{13}^{27}Al\] là

Xem đáp án

Trả lời:

1 nguyên tử Al có 13 proton

Số nguyên tử  trong 0,27g Al là:

N = m.NA/A = 0,27.6,02.1023/27 = 6,02.1021

Số proton trong 0,27g Al là:  13.N = 7,826.1022

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Một vật có khối lượng nghỉ 5kg chuyển động với tốc độ v = 0,6c ( với c = 3.108m/s là tốc độ ánh sáng trong chân không). Theo thuyết tương đối, động năng của vật bằng:

Xem đáp án

Trả lời:

Khối lượng tương đối tính của vật là

\[m = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} = \frac{5}{{\sqrt {1 - {{\left( {\frac{{0,6c}}{c}} \right)}^2}} }} = 6,25kg\]

Động năng của vật là

\[{{\rm{W}}_d} = E - {E_0}\]

\[ \Rightarrow {{\rm{W}}_d} = \left( {m - {m_0}} \right){c^2}\]

\[ \Rightarrow {{\rm{W}}_d} = 1,25.{\left( {{{3.10}^8}} \right)^2}\]

\[ \Rightarrow {{\rm{W}}_d} = 1,{25.10^{17}}J\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Hạt electron có khối lượng 5,486.10-4u. Biết 1uc2 = 931,5MeV. Để electron có năng lượng toàn phần 0,591MeV thì electron phải chuyển động với tốc độ gần nhất giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Trả lời:

Năng lượng toàn phần của electron:

\[E = m{c^2} = \frac{{{m_0}{c^2}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}\]

\[ \to 0,591 = \frac{{5,{{486.10}^{ - 4}}u{c^2}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}\]

→ v ≈ 1,507195.108(m/s)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Biết khối lượng nghỉ của electron là m=  9,1.10-31kg và tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108m/s. Một electron chuyển động với vận tốc v = 0,6c có động năng gần bằng

Xem đáp án

Trả lời:

Động năng của electron là:

\[K = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} - {m_0}{c^2}\]

\[ = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{{\left( {0,6c} \right)}^2}}}{{{c^2}}}} }} - {m_0}{c^2} = \frac{{{m_0}{c^2}}}{{0,8}}\]

\[ \Rightarrow K = \frac{{{m_0}{c^2}}}{4}\]

\[ \Rightarrow K = \frac{{9,{{1.10}^{ - 31}}.{{\left( {{{3.10}^8}} \right)}^2}}}{4}\]

\[ \Rightarrow K = 2,{05.10^{ - 14}}J\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Một hạt chuyển động có tốc độ rất lớn v = 0,6c. Nếu tốc độ của hạt tăng \[\frac{4}{3}\] lần thì động năng của hạt tăng bao nhiêu lần?

Xem đáp án

Trả lời:

Động năng của hạt được xác định bởi công thức:

\[{{\rm{W}}_d} = \left( {\frac{1}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} - 1} \right){m_0}{c^2}\]

+ Khi

v = 0,6c

\[ \Rightarrow {{\rm{W}}_d} = \left( {\frac{1}{{\sqrt {1 - \frac{{{{\left( {0,6c} \right)}^2}}}{{{c^2}}}} }} - 1} \right){m_0}{c^2}\]

\[ \Rightarrow {{\rm{W}}_d} = \frac{1}{4}{m_0}{c^2}\] (1)

+ Khi tốc độ của hạt tăng \[\frac{4}{3}\] lần:

\[v' = \frac{4}{3}.0,6c = 0,8c\]

\[ \Rightarrow {{\rm{W}}_{d'}} = \left( {\frac{1}{{\sqrt {1 - \frac{{{{\left( {0,8c} \right)}^2}}}{{{c^2}}}} }} - 1} \right){m_0}{c^2}\]

\[ \Rightarrow {{\rm{W}}_{d'}} = \frac{2}{3}{m_0}{c^2}\] (2)

Từ (1) và (2) suy ra: \[{{\rm{W}}_d}' = \frac{8}{3}{{\rm{W}}_d}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 11:

Số prôtôn có trong hạt nhân \[{}_{86}^{222}Rn\] là

Xem đáp án

Trả lời:

Số proton có trong hạt nhân là: Z = 86

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương