Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn luyện Sinh Học thi THPTQG cực hay có đáp án (Đề số 14)

  • 6832 lượt thi

  • 39 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Quang hợp không có vai trò nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 2:

Loại hoocmôn nào sau đây có tác dụng làm giảm đường huyết?

Xem đáp án

Đáp án A.

Insulin là hoocmôn kích thích quá trình vận chuyển gluzozơ từ máu vào trong tế bào, sau đó glucozơ được tế bào sử dụng cho hô hấp hoặc được enzim chuyển hóa thành glycogen để dự trữ.


Câu 3:

Nhóm thực vật nào sau đây có thụ tinh kép?

Xem đáp án

Đáp án A.

Chỉ có thực vật hạt kín mới có thụ tinh kép.


Câu 4:

Ở nam giới, hoocmôn nào sau đây kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng?

Xem đáp án

Đáp án D.

Hoocmôn kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng là: FSH và testosterrôn.

Còn LH có tác dụng kích thích tuyến kẽ sản xuất testosterrôn.

GnRH có tác dụng kích thích tuyến yên sản xuất LH, FSH.


Câu 5:

Giả sử phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép có tỉ lệ A+TG+X=25% thì tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử ADN này là

Xem đáp án

Đáp án B.

Tỉ lệ A+TG+X=25%=14G=4A

Mà A + G = 50% (1) nên thay G = 4A vào (1) ta có:

A+4A=5A=50%

A=10%.


Câu 6:

Ở phép lai AaBbDd x aaBbdd, theo lí thuyết thì đời F1 có bao nhiêu % số cá thể thuần chủng:

Xem đáp án

Đáp án B.

Ở cặp gen thứ nhất: Aa x aa, đời con sẽ có ½ số cá thể thuần chủng.

Ở cặp gen thứ hai: Bb xBb, đời con sẽ có ½ số cá thể thuần chủng.

Ở cặp gen thứ ba: Dd x dd, đời con sẽ có ½ số cá thể thuần chủng.

Như vậy, ở phép lai AaBbDd x aaBbdd, đời con sẽ có tỉ lệ cá thể thuần chủng là:

12×12×12=18=12,5%


Câu 8:

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D.

D sai. Vì lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần thì đời con luôn có kiểu gen thuần chủng giống với kiểu gen của bố mẹ nên không có ưu thế lai. Ví dụ AABBdd x AABBdd thì được F1 có kiểu gen AABBdd.


Câu 9:

Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, điều kiện địa lí có vai trò:

Xem đáp án

Đáp án B.

Điều kiện địa lí chính là các yếu tố khí hậu, địa chất, thổ nhưỡng. Điều kiện địa lí chính là nhân tố quy định của CLTN.

Điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.

Cần phân biệt điều kiện địa lí với các chướng ngại địa lí (chướng ngại địa lí chính là sông, núi, biển…)


Câu 10:

Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở:

Xem đáp án

Đáp án C.

Đối với loại câu hỏi liên quan đến các kỉ, các đại thì rất khó nhớ. Tuy nhiên, chúng ta cần nắm một số vấn đề cơ bản như sau:

- Ở đại Trung sinh đã bắt đầu xuất hiện cây có hoa, thú. Đại Tân sinh bắt đầu xuất hiện bộ khí.

- Các nhóm sinh vật bao giờ cũng xuất hiện ở đại trước rồi mới phát triển ưu thế ở đại tiếp theo.

- Trong 4 kỉ nói trên thì kỉ Krêta là giai đoạn xuất hiện thực vật có hoa.


Câu 11:

Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 12:

Ở mối quan hệ nào sau đây, một loài có lợi còn một loài trung tính?

Xem đáp án

Đáp án A.

Hội sinh là mối quan hệ một loài có lợi còn một loài trung tính (không có lợi và không có hại).


Câu 13:

Ở hầu hết các loài thực vật, nhiệt độ tối ưu cho hô hấp nằm trong khoảng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B.

Nhiệt độ tối thiểu cây bắt đầu hô hấp nằm trong khoảng 0 - 10ºC tùy từng loài: nhiệt độ tối ưu cho hô hấp trong khoảng 30 - 35ºC, nhiệt độ tối đa cho hô hấp trong khoảng 40 - 45ºC.


Câu 14:

Khi nói về sự thay đổi vận tốc máu trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B.

Vận tốc máu trong hệ mạch phụ thuộc vào tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch: Tiết diện nhỏ và chênh lệch huyết áp lớn  máu chảy nhanh (và ngược lại).

Vận tốc máu biến thiên trong hệ mạch như sau: vận tốc lớn nhất ở động mạch chủ, rồi giảm dần ở các động mạch nhỏ, tiểu động mạch và chậm nhất ở mao mạch; sau đó lại tăng dần ở các tiểu tĩnh mạch về các tĩnh mạch nhỏ và tĩnh mạch chủ.


Câu 16:

Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀aabbDd. Nếu trong quá trình tạo giao tử đực, cặp NST mang cặp gen Aa và cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I và cùng đi về một giao tử, giảm phân II diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân của cơ thể cái diễn ra bình thường. Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử đột biến.

Xem đáp án

Đáp án A.

- Vì xảy ra đột biến ở 2 cặp NST nên cơ thể đực AaBbDd sẽ tạo ra 2 loại giao tử đột biến là giao tử n-1-1 và giao tử n+1+1. Cơ thể cái giảm phân bình thường nên tạo ra loại giao tử có n NST.

- Sự thụ tinh giữa giao tử n-1-1 với giao tử n sẽ tạo ra hợp tử 2n-1-1thể một kép.

- Sự thụ tinh giữa giao tử n+1+1 với giao tử n sẽ tạo ra hợp tử 2n+1+1thể ba kép.


Câu 18:

Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, CLTN có vai trò:

Xem đáp án

Đáp án B.

Chọn lọc tự nhiên làm nhiệm vụ chọn lọc và loại bỏ những kiểu gen kém thích nghi. Chọn lọc tự nhiên không tạo được kiểu gen thích nghi mà kiểu gen thích nghi do đột biến và giao phối tạo ra.


Câu 21:

Ở thực vật C3, để tổng hợp được 80g glucozơ thì cần phải quang phân li bao nhiêu gam nước. Biết rằng toàn bộ NADPH do pha sáng tạo ra chỉ được dùng cho pha tối để khử APG thành AIPG.

Xem đáp án

Đáp án D.

- Phương trình tổng quát của quang hợp:    

12H2O+6CO2 C6H12O6+6O2+6H2O

- Như vậy, để tổng hợp được 1 mol glucozơ thì cần phải quang phân li 12 mol nước.

- 80g glucozơ có số mol là:

80/180 = 4/9 mol

- Như vậy, để tổng hợp được 80g glucozơ thì cần phải quang phân li số gam nước là:

4/9 x 12 x 18 = 96(g)


Câu 22:

Khi nói về ưu điểm của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A.

Ưu điểm của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa là:

- Dịch tiêu hóa không bị hòa loãng nên nồng độ đậm đặc hơn hiệu quả tiêu hóa cao hơn.

- Ống tiêu hóa được phân hóa thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyên hóa về chức năng.

- Có sự kết hợp giữa tiêu hóa hóa học và cơ học. Ở túi tiêu hóa chỉ có tiêu hóa hóa học

Còn đặc điểm: Dịch tiêu hóa được hòa loãng là đặc điểm của túi tiêu hóa, và khi bị hòa loãng thì hiệu quả tiêu hóa không cao.


Câu 23:

Một gen dài 0,255 micromet và có A = 20% số nuclêôtit của gen. Sau đột biến số liên kết hiđrô của gen là 1953. Nếu chiều dài gen không đổi, đột biến trên thuộc dạng nào?

Xem đáp án

Đáp án A.

- Vì sau đột biến chiều dài của gen không thay đổi nên đây là dạng đột biến thay thế một số cặp nuclêôtit này bằng một số cặp nuclêôtit khác.

- Chiều dài của gen trước khi đột biến là 0,255 micromet = 2550Å.

Số nuclêôtit mỗi loại của gen trước khi đột biến là:

N=2550×23,4=1500 

A = T = 1500.20% = 300 nuclêôtit, G = X = 1500.30% = 450 nuclêôtit

- Số liên kết hiđrô của gen trước khi đột biến là:

2A+3G= 2.300+3.450=1950

Sau khi đột biến, số liên kết hiđrô tăng thêm 3 liên kết nhưng số nuclêôtit của gen không đổi nên đây là đột biến thay thế 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X.


Câu 24:

Tính trạng chiều cao thân do một cặp gen quy định. Cho các cây thân cao giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 93,75% cây cao và 6,25% cây thấp/ Lấy 2 cây thân cao F1, xác suất để được 2 cây thuần chủng là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Ta có aa = 0,065

a =0,25, A=0,75

Thành phần kiểu gen F1 là:

0,5625 AA : 0,375 Aa : 0,0625aa

Trong các cây thân cao thì có: 0,6AA : 0,4Aa

Lấy 2 cây thân cao, xác suất để cả 2 cây thuần chủng là:

(0,6)2 = 0,36 = 9/25


Câu 25:

Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

(2) Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.

(3) Khi chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp và không chống lại các thể đồng hợp thì sẽ làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chi chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn.

(4) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.

Xem đáp án

Đáp án B.

Có 2 phát biểu đúng là (2) và (3).

(1) sai vì: Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm có lợi hơn. CLTN tác động lên kiểu hình của các cá thể, thông qua đó tác động lên kiểu gen và các alen, do đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

(4) sai vì: Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, nhưng không tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.


Câu 27:

Trong một mạng lưới thức ăn của một hệ sinh thái mà chuỗi thức ăn dài nhất chỉ có 5 mắt xích. Trong lưới thức ăn này, bậc dinh dưỡng có ít loài nhất là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Hiệu suất sinh thái của mỗi bậc dinh dưỡng thường rất thấp nên càng lên bậc dinh dưỡng cao thì tổng năng lượng tích lũy càng ít. Để có đủ năng lượng để duy trì một kích thước quần thể phù hợp thì những loại ở bậc dinh dưỡng càng cao sẽ sử dụng nhiều bậc dinh dưỡng phía dưới làm thức ăn (ăn nhiều loài). Do vậy càng lên bậc dinh dưỡng cao thì số loài càng giảm. Ở bậc dinh dưỡng cuối cùng thì thường chỉ có 1 hoặc vài loài nào đó. Loài ở bậc dinh dưỡng cuối cùng được gọi là loài chủ chốt trong quần xã.


Câu 28:

Cho biết công thức hóa học của phân đạm nitrat là KNO3. Biết rằng để thu 100kg thóc cần 1,2kg N. Hệ số sử dụng nitơ ở cây lúa chỉ đạt 70% và trong mỗi ha đất trồng lúa luôn có khoảng 15kg N do vi sinh vật cố định đạm tạo ra. Theo lí thuyết, lượng phân đạm cần bón cho lúa để đạt năng suất trung bình 65 tạ/ha là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án B.

- Phân nitrat có khối lượng phân tử:

39 + 14 + 3 x 16 = 101

Hàm lượng N trong phân nitrat là:

14/101 = 14%

- Lượng phân N cần bón để đạt năng suất 65 tạ/ha:

(65 x 1,2)/70 = 111,43

- Lượng phân N có sẵn trong đất là 15kg, vậy chỉ cần cung cấp lượng phân N là:

111,43 – 15 = 96,43 kg N 

- Dùng phân nitrat (KNO3) chứa 14% N phải bón số lượng phân là:

96,43 : 14% = 688,78 (kg).


Câu 29:

Một người bị tai nạn giao thông mất đi 20% lượng máu trong cơ thể dẫn đến huyết áp giảm. Có bao nhiêu cơ chế sinh lí sau đây sẽ tạm thời làm tăng huyết áp trở lại.

(1) Giãn mạch máu đến thận.

(2) Hoạt động thần kinh giao cảm được tăng cường.

(3) Máu từ các dự trữ máu (gan, lách, mạch máu dưới da) được huy động.

(4) Hoạt động tái hấp thu Na+ và nước được tăng cường.

(5) Phản ứng đông máu được thực hiện.

Xem đáp án

Đáp án C.

- Khi mất máu huyết áp giảm, thụ thể ở mạch máu báo tin về làm tăng cường hoạt động thần kinh giao cảm.  

(2) đúng.

- Thần kinh giao cảm làm tăng nhịp tim, co mạch ngoại vi, co mạch dồn máu về các nơi dự trữ máu (gan, lách, mạch máu dưới da).  

(3) sai.

- Thần kinh giao cảm còn làm co mạch máu đến thận, giảm lượng máu qua thận, giảm lọc ở cầu thận.  

(1) sai.

- Huyết áp giảm còn gây tăng renin, angiotensin II, angiotensin II gây tăng aldosteron kích thích ống thận tăng tái hấp thu Na+ và nước đồng thời gây co mạch làm giảm lượng máu qua thận, giảm lọc ở cầu thận.  

(4) đúng.

- Phản ứng đông máu làm giảm mất máu.  

(5) đúng.


Câu 30:

Khi nói về sự thụ phấn ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Trong quá trình thụ phấn, nếu số lượng hạt phấn rơi trên đầu nhụy càng nhiều thì bầu càng dễ phát triển thành quả.

(2) Hiện tượng thụ phấn chéo chỉ xảy ra ở những cây có hoa đơn tính.

(3) Trong tự nhiên, dựa vào tác nhân thụ phấn mà người ta chia thành các hình thức thụ phấn là: thụ phấn nhờ gió, thụ phấn nhờ sâu bọ côn trùng, thụ phấn nhờ nước.

(4) Những cây thích nghi với hình thức thụ phấn nhờ gió có đầu nhụy to và nhớt dính giúp đón và giữ hạt phấn tốt.

(5) Dựa vào nguồn gốc của hạt phấn và nhụy tham gia thụ phấn mà người ta chia thành các hình thức thụ phấn là: tự thụ phấn và thụ phấn chéo.

Xem đáp án

Đáp án B.

Có 2 phát biểu đúng, đó là (1) và (5)

(1) đúng. Vì hạt phấn chính là nguồn cung cấp auxin nội sinh, nên số lượng hạt phấn rơi trên đầu nhụy càng nhiều thì lượng auxin càng lớn bầu càng dễ phát triển thành quả.

(2) sai. Vì các hoa lưỡng tính vẫn có thể thụ phấn chéo nhờ sâu bọ hoặc gió như cam, bưởi, lúa…

(3) sai. Vì không có hình thức thụ phấn nhờ nước.

(4) sai. Vì đây là đặc điểm của những cây thụ phấn nhờ sâu bọ.

(5) đúng. Vì tự thụ phấn thì hạt phấn và nhụy tham gia thụ phấn thuộc cùng 1 cây; còn thụ phấn chéo thì hạt phấn và nhụy tham gia thụ phấn thuộc 2 cây khác nhau.


Câu 31:

Nhược điểm của hình thức đẻ con so với đẻ trứng là:

Xem đáp án

Đáp án D.

Hình thức

Ưu điểm

Nhược điểm

- Đẻ trứng

 

 

 

 

 

- Đẻ con

- Rút ngắn thời gian một chu kì đẻ.

- Giảm ảnh hưởng xấu tới cơ thể mẹ

- Sử dụng cả 2 hình thức thụ tinh.

- Tỉ lệ trứng thụ tinh, hiệu suất nở, tỉ lệ sống sót của con non cao.

- Con non ở giai đoạn yếu ớt được mẹ nuôi dưỡng và bảo vệ.

- Giảm phụ thuộc vào môi trường.

- Tỉ lệ sống sót và tỉ lệ nở trứng thấp.

- Con không được nuôi trong cơ thể mẹ.

- Tỉ lệ trứng được thụ tinh thấp (thụ tinh ngoài).

- Kéo dài thời gian của những chu kì sinh sản (giảm mức sinh sản của những cá thể).

- Cơ thể cái chi phối nhiều năng lượng cho phát triển của con, bị ảnh hưởng nhiều, giai đoạn mang thai dễ gặp nguy hiểm

- Chỉ sử dụng 1 hình thức thụ tinh (Thụ tinh trong).


Câu 32:

Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDd x ♀AaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên?

Xem đáp án

Đáp án A.

♂AaBbDd x ♀AaBbDd = (♂Aa x ♀Aa)(♂Bb x ♀Bb)(♂Dd x ♀Dd)

* Đột biến xảy ra ở cặp gen Dd nên ta có:

- Cặp gen Dd có ♂Dd x ♀Dd, cặp Dd của cơ thể đực không phân li trong giảm phân I nên giao tử đực có Dd(n+1) và 0 (n-1); Giao tử cái có D và d.

Đời con sẽ có 4 kiểu gen đột biến là DDd, Ddd, D, d.

* Đột biến xảy ra ở cặp gen Bb nên ta có:

- Cặp gen Bb:

♂Bb x ♀Bb, cặp Bb của cơ thể cái không phân li trong giảm phân II nên:

Giao tử cái có BB (n+1), bb (n+1) và 0 (n-1).

Giao tử đực có B và b.

Đời con sẽ có 6 kiểu gen đột biến là BBB, BBb, Bbb, bbb, B và b.

* Cặp gen Aa: ♂Aa x ♀Aa do không có đột biến nên đời con có 3 kiểu gen.

- Xét chung cả phép lai thì có số kiểu gen đột biến về cả 2 cặp NST là:

4 x 6 = 24 kiểu gen.


Câu 34:

Cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án A.

- Đời F1 có tỉ lệ 9 : 7 chứng tỏ tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

- Quy ước gen:

A-B-A-bb Cây cao

aaB-aabb Cây thấp

- Các cây thân cao F1 gồm có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ là 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb

Cây AABB có tỉ lệ 19 , cây AABb có tỉ lệ 29,

Cây AaBB có tỉ lệ 29, cây AaBb có tỉ lệ 49 

- Các loại giao tử của các cây 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb là:

19AABB sinh ra 19 AB

29AaBB sinh ra 19 AB và 19 aB

29AABb sinh ra 19 AB và 19 Ab

49AaBb sinh ra 19 AB, 19 Ab, 19 aB, 19 ab.

Tỉ lệ các loại giao tử là 49 AB, 29 Ab, 29 aB, 19 ab.

= 4AB, 2Ab, 2aB, 1ab

Lập bảng để xác định tỉ lệ kiểu hình đời con:

 

4AB

2Ab

2aB

1ab

4AB

16AABB

8AABb

8AaBB

4AaBb

2Ab

8AABb

4AAbb

4AaBb

2Aabb

2aB

8AaBB

4AaBb

4aaBB

2aaBb

1ab

4AaBb

2Aabb

2aaBb

1aabb

Tỉ lệ kiểu hình:    

64 A-B-: 64 cây cao.

8 A-bb, 8aaB-, 1aabb: 17 cây thấp.


Câu 36:

Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40cM, hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai ABabCDcd×AbaBcdcd, kiểu hình có đúng 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án C.

C-D- = 0,35 x 1 = 0,35.

C-dd = ccD- = 0,15 x 1 = 0,15.

Kiểu hình có đúng 3 tính trạng trội gồm có:

A-B-C-dd + A-B-ccD- + A-bbC-D + aaB-C-D-

= (A-B) x (C-dd + ccD-) + (A-bb + aaB-) x C-D-

= 0,56 x (0,15 + 0,15) + (0,19 + 0,019) x 0,35

= 30,1%


Câu 37:

Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Khi trạng thái cân bằng di truyền:

aa = 0,04 nên a = 0,2, A = 0,8

Ta có:

0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa

Xét các cây hoa đỏ ta có:

2/3 AA : 1/3 Aa

Khi đó: a = 1/6, A = 5/6

Tỉ lệ cây hoa trắng F­ là:

(1/6)2 = 1/36

Tỉ lệ kiểu hình F1 là: 35 hoa đỏ : 1 hoa trắng.


Câu 38:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.

Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của II.5 và III.8 lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án B.

- Vì cả 2 gen gây bệnh đều nằm trên NST giới tính X, và qua sơ đồ không có trường hợp người nam bị đồng thời 2 bệnh. Nên 2 alen gây bệnh không cùng nằm trên 1 NST.

- Người III.8 chỉ bị bệnh P nên có kiểu gen XaBY. Người này nhận giao tử XaB  từ người mẹ số II.5. (1)

- Mặt khác, người I.2 có kiểu gen XAbY nên sẽ truyền cho con gái II.5 giao tử XAb. (2)

- Từ (1) và (2) cho thấy kiểu gen của II.5 sẽ là XAbXaB.


Bắt đầu thi ngay