Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn luyện Sinh Học thi THPTQG cực hay có đáp án (Đề số 20)

  • 6827 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A.

Enzim Nitrôgenaza là loại enzim xúc tác cho phản ứng khử N2 thành NH3. Loại enzim này chỉ có ở các vi khuẩn cố định đạm.


Câu 2:

Loài châu chấu có hình thức hô hấp nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A.

Côn trùng có hình thức hô hấp bằng hệ thống ống khí.

Châu chấu là một loài côn trùng, do đó châu chấu hô hấp bằng ống khí.


Câu 3:

Khi nói về ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D.

Phương pháp nuôi cấy mô thực vật là phương pháp sử dụng một mẫu mô thực vật nuôi cấy trong môi trường nhân tạo, vô trùng tạo ra cây giống sạch bệnh. Vì chỉ cần mẫu mô nhỏ là tạo được nhiều mẫu nuôi cấy và sản xuất trên quy mô công nghiệp nên hệ số nhân giống cao, giá thành sản phẩm giảm.

Phương pháp này dựa trên cơ sở tế bào học là quá trình nguyên phân nên duy trì các tính trạng tốt của cây mẹ và có thể phục chế được các giống cây quý có nguy cơ tuyệt chủng. Nhưng phương pháp này chỉ nhân nhanh chứ không tạo ra giống cây mới.


Câu 4:

Ở nam giới, những hoocmon nào sau đây tham gia kích thích quá trình sản sinh tinh trùng?

Xem đáp án

Đáp án A.

Vì chỉ có con đực mới có hoomon testosteron.


Câu 5:

Phân tử ADN được cấu tạo từ đơn phân nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 6:

Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, ở đời con loại kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án C.916=56,25%

Kiểu gen của cây dị hợp 2 cặp gen là: AaBb.

Cây dị hợp tự thụ phấn: AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb)

Aa x Aa → đời con có 3A- ; 1aa

Bb x Bb → đời con có 3B- ; 1bb

AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb) = (3A-, 1aa)( 3B- ; 1bb)

Tỉ lệ kiểu hình đời con: 9 A-B- 9 cây hoa đỏ.

3 A-bb3 aaB- 6 cây hoa vàng             

1 aabb: 1 cây hoa trắng

→ Cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ:

 


Câu 7:

Quần thể có tỉ lệ kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 8:

Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 9:

Nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hóa của tất cả các loài sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án A.

Trong các nhân tố tiến hóa thì chỉ có CLTN là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo một hướng xác định, là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới.


Câu 10:

Theo quan niệm hiện đại, trong giai đoạn tiến hóa hóa học, khí quyển của Trái đất nguyên thủy không chứa khí nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A.

Khí oxi được sinh ra nhờ quang hợp của thực vật và vi tảo. Ở giai đoạn nguyên thủy, trái đất chưa có sinh vật nên chưa có oxi.


Câu 11:

Trong một quần xã, nhóm loài nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?

Xem đáp án

Đáp án C.

Trong một quần xã, loài ưu thế là loài có số lượng cá thể nhiều nhất, tính chất hoạt động mạnh nhất nên có vai trò quan trọng nhất.


Câu 12:

Trong một quần xã, hiện tượng nào sau đây sẽ giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác loài và tăng khả năng sử dụng và khai thác nguồn sống của môi trường?

Xem đáp án

Đáp án B.

- Sự phân tầng sẽ làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã và tăng khả năng khai thác và sử dụng nguồn sống của mỗi loài.

- Các phương án khác đều không làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác loài.


Câu 13:

Cây sinh trưởng tốt trên đất có nhiều mùn. Có bao nhiêu giải thích sau đây là đúng?

(1) Trong mùn có nhiều không khí

(2) Trong mùn có các hợp chất chứa nitơ

(3) Trong mùn cây dễ hút nước hơn

(4) Trong mùn chứa nhiều chất khoáng.

Xem đáp án

Đáp án D.

Cây sinh trưởng tốt là do cây được cung cấp đủ nước và dinh dưỡng. Đất mùn chứa nhiều chất hữu cơ, các chất hữu cơ này sẽ được khoáng hóa thành nguồn dinh dưỡng khoáng cho cây. Vì vậy, đất nhiều mùn sẽ thoáng khí làm cho cây dễ hút nước, có nhiều chất khoáng và nito.

→ Cả 4 giải thích nói trên đều đúng.


Câu 14:

Ở người, vì sao khi bị tràn dịch màng phổi thì sẽ ngạt thở, dẫn đến tử vong?

Xem đáp án

Đáp án D.

Khi bị tràn dịch màng phổi thì sẽ ngạt thở, dẫn đến tử vong là vì: Khi bị tràn dịch màng phổi thì chất dịch chứa đầy xoang màng phổi, do đó không tạo ra áp suất âm để phổi hút khí từ môi trường ngoài.

 Không xảy ra sự trao đổi khí giữa các mao mạch phổi với khí trong các phế nang.

→ Cơ thể sẽ thiếu oxi và bị chết ngạt vì ngạt thở.


Câu 16:

Một gen có 25 chu kỳ xoắn và số nuclêôtit loại xitozin (loại X) chiếm 26%. Số liên kết hidro của gen là:

Xem đáp án

Đáp án D.

- Một chu kì xoắn có 10 cặp nuclêôtit (20 nuclêôtit) cho nên tổng số nuclêôtit của gen là:

25 x 20 = 500

- Số nuclêôtit mỗi loại của gen:

G = X = 500 x 26% = 130;

A = T = 500 x 24% = 120.

Số liên kết hidro của gen:

2A + 3G = 2 x 120 + 3 x 130 = 630 (liên kết).


Câu 17:

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao hoa màu đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa màu trắng được F1 gồm 100% cây thân cao hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,72% cây thân cao, hoa trắng : 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ : 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Nếu cho các cá thể F1 lai phân tích, loại kiểu hình cây cao hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án B.

- Mỗi tính trạng do một gen quy định và F1 có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chứng tỏ thân cao, hoa đỏ là những tính trạng trội so với thân thấp, hoa trắng.

- Quy ước gen:

+ A quy định thân cao; a quy định thân thấp

+ B quy định hoa đỏ; b quy định hoa trắng.

- Ở F2 tỉ lệ kiểu hình là 9 thân cao, hoa đỏ: 3 thân cao, hoa trắng: 3 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng. Trong đó hoa đỏ: hoa trắng = 3:1; tỉ lệ kiểu hình thân cao : thân thấp = 3:1. Tích tỉ lệ của 2 cặp tính trạng này là (3:1).(3:1) bằng tỉ lệ phân li của bài ra là 9:3:3:1.

Điều này chứng tỏ hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.

F1 có 2 cặp gen dị hợp và phân li độc lập nên kiểu gen là AaBb.

- F1 lai phân tích: AaBb x aabb = (Aa x aa)(Bb x bb)

Ta có:

Aa × aa thì đời con có 12 thân cao; 12 thân thấp.

Bb × bb đời con có 12 hoa đỏ; 12 hoa trắng.

Thân cao hoa đỏ 12x12=14=25%


Câu 18:

Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội, nguyên nhân là vì:

Xem đáp án

Đáp án D.

Vi khuẩn có bộ NST đơn bội nên tất cả các đột biến khi đã phát sinh thì được biểu hiện ngay thành kiểu hình do đó alen đột biến nhanh chóng chịu tác động của chọn lọc tự nhiên dẫn tới nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. Mặt khác, quá trình sinh sản nhanh làm cho các alen đột biến có lợi nhanh chóng được nhân lên trong quần thể.


Câu 19:

Sau mỗi lần có sự giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường tăng kích thước và khôi phục trạng thái cân bằng. Quần thể của loài sinh vật nào sau đây có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất?

Xem đáp án

Đáp án A.

Quần thể có khả năng khôi phục số lượng nhanh nhất là quần thể có tốc độ sinh sản nhanh và tuổi thọ ngắn, kích thước bé. Kích thước bé và tuổi thọ ngắn giúp cho quần thể sử dụng ít nguồn sống của môi trường nên số lượng cá thể dễ được khôi phục.


Câu 20:

Ở hệ sinh thái dưới nước thường có chuỗi thức ăn dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn. Điều giải thích nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C.

- Trong các điều giải thích trên thì chỉ có điều giải thích cho rằng động vật dưới nước có hiệu suất sinh thái cao là đúng

- Động vật dưới nước có hiệu suất sinh thái cao hơn động vật của hệ sinh thái trên cạn là vì môi trường nước nâng đỡ nên động vật di chuyển dễ dàng và cần ít năng lượng hơn so với động vật di chuyển trên cạn. Hầu hết động vật sống trong nước là động vật biến nhiệt, không mất năng lượng cho việc điều hòa thân nhiệt.


Câu 21:

Khi nói về ảnh hưởng của quang phổ ánh sáng tới quang hợp, thì các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình:

Xem đáp án

Đáp án D.

Khi nói về ảnh hưởng của quang phổ ánh sáng tới quang hợp ta có:

- Quang hợp diễn ra mạnh ở vùng tia đỏ và tia xanh tím.

- Tia lục thực vật không hấp thụ nên không có ý nghĩa đối với quang hợp.

- Tia xanh tím tổng hợp các axit amin, protein.

- Tia đỏ tổng hợp cacbohidrat.


Câu 22:

Trong dòng khí hô hấp ở động vật có vú, nồng độ O2 trong khí thở ra luôn thấp hơn so với nồng độ O2 trong khí hít vào. Nguyên nhân là vì:

Xem đáp án

Đáp án A.

Hoạt động trao đổi khí O2 tại phổi ở người diễn ra như sau: Khí O2 từ môi trường theo dòng khí hít vào được đưa vào phổi (với nồng độ cao khoảng 20%) tại phổi khí O2 được khuếch tán từ phế nang vào máu để chuyển tới các cơ quan. Sau khi trao đổi khí cử động thở ra đẩy khí ở phổi ra ngoài, do đó nồng độ khí O2 giảm mạnh ở dòng khí thở ra.


Câu 23:

Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạch pôlinuclêôtit mới. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nếu diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì tất cả các ADN con đều có cấu trúc giống nhau.

(2) Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 15 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.

(3) Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 4 lần liên tiếp

(4) Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 14 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án

Đáp án B.

- Các ADN con có cấu trúc giống nhau.

→ (1) đúng.

- Phân tử ADN sau khi nhân đôi đã tạo ra 30 mạch pôlinuclêôtit mới Þ Tổng số mạch pôlinuclêôtit tạo ra sau khi nhân đôi là (30 + 2) = 32 mạch.

Vậy sau khi nhân đôi đã tạo ra 16 phân tử ADN.

→ Phân tử ADN ban đầu đã nhân đôi 4 lần liên tiếp.

→ (3) đúng.

- Trong các ADN con được tạo ra có 2 phân tử ADN mang 1 mạch có nguồn gốc từ môi trường ban đầu, do đó chỉ có 14 phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.

→ (4) đúng, (2) sai.

→ Có 3 phát biểu đúng.


Câu 24:

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích được Fb. Lấy 4 cây Fb, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 2 cây thân thấp, hoa trắng là:

Xem đáp án

Đáp án D.

Cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích AaBb × aabb.

Đời con (Fb) có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 14, cây có kiểu hình còn lại chiếm tỉ lệ:

1-14=34

Lấy  cây Fb, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 2 cây thân thấp hoa trắng là:

C42.(14)2.(34)2=54256=27128


Câu 25:

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, xét các phát biểu sau đây:

(1) Khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di – nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là lí do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

(2) Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.

(3) Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại

(4) Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền và có thể dẫn tới làm suy thoái quần thể.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án

Đáp án A.

(3) sai vì: Khi kích thước quần thể càng nhỏ thì số lượng cá thể càng ít nên sự giảm số lượng cá thể bởi các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen mạnh hơn so với khi quần thể có số lượng cá thể đông.

Ví dụ: Một quần thể có 1000 cá thể AA, 2000 cá thể Aa, 1000 cá thể aa. Giả sử yếu tố ngẫu nhiên làm chết 200 cá thể aa thì tần số a sẽ thay đổi, giảm từ 0,5 xuống còn 0,487.

Nhưng khi quần thể chỉ có 100 cá thể AA, 200 cá thể Aa, 100 cá thể aa và yếu tố ngẫu nhiên làm chết 100 cá thể aa thì tần số a giảm từ 0,5 xuống còn 0,333.


Câu 26:

Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa:

Xem đáp án

Đáp án A.

Phân bố ngẫu nhiên xảy ra khi điều kiện sống phân bố đồng đều và các cá thể không cạnh tranh với nhau. Sự phân bố ngẫu nhiên giúp các cá thể khai thác các nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường.


Câu 27:

Mối quan hệ sinh học nào sau đây sẽ làm tăng lượng đạm trong đất?

Xem đáp án

Đáp án D.

Trong mối quan hệ nói trên thì mối quan hệ giữa cây họ đậu với vi khuẩn cộng sinh ở nốt sần cây họ đậu sẽ làm tăng lượng đạm trong đất. Vì vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu có khả năng cố định đạm từ nito phân tử (N2).


Câu 28:

Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, xét các phát biểu sau đây:

(1) Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.

(2) bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn hơn tất cả tổng sinh khối của các bậc dinh dưỡng còn lại.

(3) tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào động vật tiêu thụ bậc 1.

(4) Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án

Đáp án A.

Có 3 phát biểu đúng là 2, 3, 4.

(1) sai. Vì trong lưới dinh dưỡng thì những sinh vật sản xuất được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.

(2) đúng. Vì hiệu suất sinh thái 10% nên tổng các bậc 2, 3, 4, 5,… chỉ bằng 0,11111 của bậc đầu tiên.

(4) đúng. Vì trong lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng (mỗi mắt xích) có nhiều loài.


Câu 29:

Một người có sức khỏe bình thường, sau khi chủ động thở nhanh và sâu một lúc thì người này lặn được lâu hơn. Giải thích nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C.

Chủ động thở nhanh và sâu làm giảm hàm lượng CO2 và tăng hàm lượng oxi trong máu. Khi hàm lượng CO2 trong máu giảm và hàm lượng oxi tăng sẽ dẫn tới:

- Có nguồn dự trữ oxi cung cấp cho cơ thể.

- Hàm lượng CO2 thấp do vậy chậm kích thích lên trung khu hô hấp dẫn tới nín thở được lâu.


Câu 30:

Nhịp tim của mèo là 120 lần/phút, giả sử thời gian các pha của chu kì tim lần lượt là 1:3:5. Trong một chu kì tim, thời gian tâm nhĩ được nghỉ ngơi là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án D.

Theo giả thiết, nhịp tim của mèo = 120 lần/phút

→ 1 chu kì tim = 60:120 = 0,5 (giây)

Tỉ lệ thời gian các pha: co tâm nhĩ : co tâm thất : giãn chung = 1:3:5

→ Thời gian từng pha là:

Pha tâm nhĩ co:

1/(1 + 3 + 5) x 0,5 = 0,056 (giây)

Pha tâm thất co:

3/(1 + 3 + 5) x 0,5 = 0,168 (giây)

Pha giản chung:

5/(1 + 3 + 5) x 0,5 = 0,28 (giây)

Vậy, thời gian tâm nhĩ nghỉ ngơi:

0,5 – 0,56 = 0,444 (giây)


Câu 31:

Ở một loài thực vật thụ tinh kép, khi quan sát 1 tế bào sinh dưỡng bình thường đang ở kì giữa của nguyên phân thấy có 48 cromatit. Giả sử quá trình thụ tinh của hạt phấn đạt 87,5%, của noãn là 100% đã hình thành 56 hợp tử lưỡng bội sau đó thành 56 hạt. (cho rằng các hạt phấn tham gia thụ phấn đều thụ tinh). Số lượng nhiễm sắc thể đơn mà môi trường nội bào cung cấp cho các tế bào sinh tinh và sinh trứng thực hiện quá trình phân bào cho đến lúc hoàn thành sự thụ tinh để đạt số hạt nói trên là:

Xem đáp án

Đáp án D.

- Ở kì giữa, mỗi tế bào có 48 cromatit.

→ Bộ NST của loài là 2n = 24.

- Một tế bào mẹ hạt phấn tạo ra 4 hạt phấn. Như vậy để hình thành nên 4 hạt phấn và thụ tinh tạo ra 4 hợp tử thì số NST mà môi trường cung cấp cho quá trình phân bào là 10n (giảm phân cần cung cấp 2n; 4 tế bào đơn bội nguyên phân 1 lần cần cung cấp 4n; mỗi nhân sinh sản của mỗi hạt phấn nguyên phân 1 lần cần cung cấp 4n).

- Mỗi tế bào mẹ túi phôi để hình thành nên túi phôi hoàn chỉnh cần môi trường cung cấp 9n (giảm phân cần môi trường cung cấp 2n; một tế bào đơn bội nguyên phân 3 lần cần môi trường cung cấp 7n).

- Số NST bị tiêu biến trong quá trình sinh hạt phấn là n (do nhân sinh dưỡng của hạt phấn bị tiêu biến khi hạt phấn nảy mầm).

- Số NST bị tiêu biến trong quá trình sinh túi phôi là 8n (do 3 tế bào đơn bội bị tiêu biến, 5 nhân của túi phôi không tham gian thụ tinh).

- Số hạt phấn thụ phấn và thụ tinh là 56: 87,5% = 64 hạt phấn.

- Để tạo thành 64 hạt phấn, cần số tế bào mẹ hạt phấn là 16 tế bào.

- Số NST đơn cung cấp cho tế bào sinh hạt phấn phân bào cho đến khi hoàn thành quá trình thụ tinh là:

10n x 16 = 10 x 12 x 16 = 1920 (NST)

- Số NST đơn cung cấp cho tế bào sinh túi phôi phân bào cho đến khi hoàn thành quá trình thụ tinh là:

9n x 56 = 9 x 12 x 56 = 6048 (NST)

Tổng số NST mà môi trường cung cấp:

1920 + 6048 = 7968


Câu 32:

Giả sử có một loại thuốc ức chế thụ thể của HCG. Một phụ nữ đang mang thai uống loại thuốc này để ức chế thụ thể của HCG. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Loại thuốc trên có tác dụng trực tiếp lên thể vàng.

(2) Loại thuốc trên có tác dụng giảm hàm lượng hoocmon ostrogen trong máu.

(3) Người phụ nữ trên sẽ bị sẩy thai nếu khi uống thuốc thai nhi ở tuần thứ 2.

(4) Người phụ nữ trên sẽ bị sẩy thai nếu khi uống thuốc thai nhi ở tuần thứ 17.

(5) Loại thuốc trên có tác dụng giảm hàm lượng hoocmon HCG trong máu.

Xem đáp án

Đáp án D.

Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là 1 và 3.

- Hoocmon HCG do nhau thai tiết ra, hoocmon này tác dụng lên thể vàng và duy trì sự phát triển của thể vàng. Thuốc ức chế thụ thể của HCG nên khi uống loại thuốc này thì hoocmon HCG không tác động lên tế bào đích (không tác động lên thể vàng) dẫn tới thể vàng bị tiêu biến. Nếu uống thuốc ở tuần thứ 2 thì thể vàng bị tiêu biến nên hoomon progesteron không được tạo ra. Hoocmon progesteron có tác dụng làm dày niêm mạc tử cung và an thai, nên khi trong máu có nồng độ progesteron thấp thì sẽ gây sẩy thai.

→ Uống thuốc lúc thai mới 2 tuần thì gây sẩy thai.

- Nếu uống thuốc vào tuần thứ 17 thì không gây sẩy thai. Vì hoocmon chỉ duy trì thể vàng trong 3 tháng đầu, từ tháng thứ 4 thì thể vàng tiêu biến. Mặt khác khi đó nhau thai đã phát triển mạnh nên lượng hoocmon progesteron chủ yếu do nhau thai tạo ra.

→ Niêm mạc dạ con được duy trì bằng progesteron của nhau thai.


Câu 33:

Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂Aabb x ♀AaBB, hợp tử đột biến dạng thể một chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án B.

- Cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I nên giao tử đột biến có tỉ lệ = 0,12.

Trong đó có 6% giao tử Aab (n+1) và 6% giao tử b (n-1).

- Cơ thể cái không có đột biến nên giao tử bình thường = 100% = 1

- Hợp tử đột biến thể một (2n-1) được hình thành do kết hợp giữa giao tử đực n-1 với giao tử cái n.

→ Có tỉ lệ = 6% × 1 = 6%.


Câu 34:

Hai loài cải bắp và cải củ đều có số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 18. Khi lấy hạt phấn của cây bắp cải thụ phấn cho cây cải củ, tạo ra đời F1 nhưng bị bất thụ. Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể thu được con lai hữu thụ?

(1) Nuôi cấy mô của cây lai bất thụ rồi xử lý consixin để tạo tế bào dị đa bội, sau đó nuôi cấy các tế bào này rồi cho chúng tái sinh thành các cây dị đa bội.

(2) Sử dụng kỹ thuật dung hợp tế bào trần để dung hợp hai tế bào sinh dưỡng của hai loài này với nhau và nuôi chúng thành cây dị đa bội hoàn chỉnh.

(3) Gây tế bào tạo ra giao tử lưỡng bội từ cây đơn bội rồi cho hạt phấn lưỡng bội của loài cây này kết hợp với noãn lưỡng bội của loài kia tạo ra hợp tử dị đa bội phát triển thành cây.

(4) Sử dụng kỹ thuật dung hợp tế bào trần để dung hợp hạt phấn và noãn của hai loài này với nhau, tạo ra tế bào lai. Nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng phù hợp để phát triển thành cây.

Xem đáp án

Đáp án A.

Gồm có 1, 2, 3 đúng.

(1), (2) và (3) đúng. Vì cả 3 trường hợp này đều hình thành cây song nhị bội. Cây song nhị bội có bộ NST gồm 2n của loài cải củ và 2n của loài cải bắp cho nên bộ NST tương đồng. Do đó giảm phân tạo giao tử bình thường.

(4) sai. Vì cây lai được tạo ra ở trường hợp (4) mang bộ NST gồm n của cải củ và n của cải bắp nên không tồn tại thành cặp tương đồng.


Câu 35:

Khi nói về các mức phản ứng của kiểu gen, xét các phát biểu sau đây:

(1) Các cá thể có ngoại hình giống nhau thì có mức phản ứng giống nhau.

(2) mức phản ứng phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và môi trường sống.

(3) Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng hơn tính trạng số lượng.

(4) Trong cùng một giống thuần chủng, các cá thể có mức phản ứng giống nhau.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án

Đáp án A.

Có 1 phát biểu đúng là (4).

Phát biểu (1) sai. Vì hai cá thể có kiểu hình giống nhau nhưng có thể có kiểu gen khác nhau. Khi kiểu gen khác nhau thì có mức phản ứng khác nhau.

Phát biểu (2) sai. Vì mức phản ứng chỉ phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể mà không phụ thuộc vào môi trường sống.

Phát biểu (3) sai. Vì tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp còn tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.


Câu 36:

Cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 18,75% con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt vàng; 6,25% con đực mắt mắt trắng; 37,5% con cái mắt đỏ; 12,5% con cái mắt vàng; Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án B.

Tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới là: mắt đỏ : mắt vàng : mắt trắng

= (37,5% + 18,75%) : (12,5% + 25%) : (6,25%) = 9 : 6 : 1

Vậy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước gen:

A-B-:  quy định mắt đỏ.

A-bbaaB- quy đnh mt vàng

aabb: quy định mắt trắng.

Khi xét tỉ lệ kiểu hình ở từng giới, ta có ở giới đực là 3:4:1 khác với ở giới cái là 3:1.

→ Tính trạng di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X.

- Tính trạng do hai cặp gen quy định và phân li độc lập với nhau nên chỉ có một trong hai cặp gen (Aa hoặc Bb) nằm trên NST giới tính X.

- Kiểu gen của F1: AaXBXb × AaXBY

Ở F2 con đực mắt đỏ gồm có 1AAXBY và 2AaXBY

Giao tử đực có: 2AXB, 2AY, 1aXB, 1aY

Con cái mắt đỏ gồm có 1AAXBXB, 1AAXBXb, 2AaXBXB, 1AaXBXb

Giao tử cái có:

3AXB, 2AXb32AxB, 12Axb = 6AXB, 4AXb, 3aXB, 1AxB

Lập bảng:

2AXB

1aXB

2AY

1aY

6AXB

12 AAXBXB

6 AaXBXB

12 AAXBY

6 AaXBY

4AXb

8 AAXBXb

4 AaXBXb

8 AAXbY

4 AaXbY

3aXB

6 AaXBXB

3 aaXBXB

6 AaXBY

3 aaXBY

1aXb

2 AaXBXb

1 aaXBXb

2 AaXbY

1 aaXbY

 

Kiểu hình mắt đỏ (A-B-) có tỉ lệ:

(1 – aa)(1 – bb) = 6296=3148


Câu 37:

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ (P) tự thụ phấn, trong tổng số các cây thu được ở F1 có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 6,25%.

Tính theo lí thuyết, trong số các cây thân cao, quả đỏ ở đời con, loại cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án C.

- Cây thân cao quả đỏ tự thụ phấn cho đời con xuất hiện kiểu hình thân thấp quả vàng (aabb) chứng tỏ cây thân cao quả đỏ ở thế hệ P là cây dị hợp 2 cặp gen.

- aabb = 0,0625 = 0,25ab × 0,25ab

- Cơ thể P cho giao tử ab = 0,25 chứng tỏ 2 cặp gen này di truyền độc lập với nhau.

- Ta có sơ đồ lai:

P: AaBb × AaBb

F1: KG: 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb

KH: 9 thân cao quả đỏ: 3 thân thấp quả đỏ: 3 thân cao quả vàng: 1 thân thấp quả vàng.

- Có 9 cá thể thân cao quả đỏ ở đời con nhưng chỉ có 1 cá thể thuần chủng.

Vậy, tỉ lệ cá thể thuần chủng trong số các cây thân cao quả đỏ ở đời con là 19.


Câu 40:

Phả hệ ở hình mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một tính trạng đơn gen quy định (những ô màu đen mô tả người bị bệnh).

Xác suất để người không bị bệnh này là:

Xem đáp án

Đáp án A.

- Dựa vào phả hệ ta thấy, cặp bố mẹ ở thế hệ xuất phát đều không bị bệnh nhưng sinh đứa con gái bị bệnh, chứng tỏ bệnh do gen lặn quy định và không liên kết giới tính.

- Kiểu gen của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 4 là:

Vợ AA hoặc Aa nhưng vì có anh trai bị bệnh nên khả năng vợ sẽ 23Aa 13AA.

Chồng có bố bị bệnh nên kiểu gen của chồng là Aa.

- Sẽ có 2 trường hợp:

Nếu mẹ là Aa thì 23Aa x Aa.

→ Sinh con không bị bệnh với xác suất là 12.

Nếu mẹ là AA thì 13AA x Aa.

→ Sinh con không bị bệnh với xác suất là 13.

Cặp vợ chồng này sẽ sinh con không bị bệnh với xác suất là:

12+13=56


Bắt đầu thi ngay