Thứ năm, 25/04/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn luyện Sinh Học thi THPTQG cực hay có đáp án (Đề số 11)

  • 6795 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Lông hút của rễ do tế bào nào sau đây phát triển thành?

Xem đáp án

Đáp án D.

Lông hút của rễ là phần rễ tiếp xúc với đất, nước để hút nước và muối khoáng. Chúng do tế bào biểu bì rễ phát triển thành.


Câu 2:

Vận động nở hoa ở cây nghệ tây thuộc loại cảm ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B.

Hoa nghệ tây có thể nở, cụp theo sự thay đổi của nhiệt độ. Đây là dạng ứng động sinh trưởng với tác nhân là sự thay đổi của nhiệt độ môi trường.


Câu 3:

Vai trò của các nhân tố ngẫu nhiên và di – nhập gen trong quá trình hình thành loài mới là:

Xem đáp án

Đáp án B.

A và C chỉ đúng đối với nhân tố di – nhập gen.

C chỉ đúng với nhân tố chọn lọc tự nhiên.

B đúng với cả 2 nhân tố.


Câu 5:

Hoocmôn nào sau đây là nhóm hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của côn trùng?

Xem đáp án

Đáp án C.

Ở côn trùng, có 2 loại hoocmôn ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và lột xác là hoocmôn eđixơn và juvenin.


Câu 6:

Khi nói về mức phản ứng, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

(1) Mức phản ứng là tập hợp các kiểu gen khác nhau của cùng một kiểu hình.

(2) Khi kiểu gen bị đột biến thì mức phản ứng của kiểu gen sẽ thay đổi.

(3) Ở cùng một giống, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau.

(4) Mức phản ứng do kiểu gen quy định, không phụ thuộc vào môi trường.

Xem đáp án

Đáp án B.

Chỉ có (1) sai.

Giải thích:

(1) sai. Mức phản ứng là tập hợp tất cả các kiểu hình của cùng một kiểu gen chứ không phải tập hợp tất cả các kiểu gen.

(2) đúng. Vì khi bị đột biến thì kiểu gen thay đổi, do đó mức phản ứng thay đổi.

(3) đúng. Vì ở cùng một giống, các cá thể có kiểu gen giống nhau cho nên mức phản ứng giống nhau.

(4) đúng. Vì mức phản ứng luôn giữ nguyên, không thay đổi theo môi trường. Chỉ có kiểu hình mới thay đổi theo môi trường.


Câu 7:

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội không hoàn toàn. Xét các phép lai sau đây:

(1) aaBb x AaBB

(2) AaBb x aabb

(3) Aabb x aaBb

(4) Aabb x aaBb

(5) AaBb x aaBb

(6) aaBb x AaBB

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai có đời con phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1:1:1:1?

Xem đáp án

Đáp án C.

Có 4 phép lai thỏa mãn, đó là (1), (2), (4), (6).

- Đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1 = (1:1).(1:1). Cho nên mỗi cặp gen phải có tỉ lệ kiểu gen ở đời con là 1:1.

Phép lai Aa x Aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1.

Phép lai Aa x aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:1.

Phép lai Aa x AA cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:1.

- (1) cho đời con có tỉ lệ kiểu gen = (1:1).(1:1) = 1:1:1:1. Thỏa mãn.

- (2) cho đời con có tỉ lệ kiểu gen = (1:1).(1:1) = 1:1:1:1. Thỏa mãn.

- (3) cho đời con có tỉ lệ kiểu gen = 1.(1:1) = 1:1. Không thỏa mãn.

- (4) cho đời con có tỉ lệ kiểu gen = (1:1).(1:1) = 1:1:1:1. Thỏa mãn.

- (5) cho đời con có tỉ lệ kiểu gen = (1:1).(1:2:1) = 2:2:1:1:1:1. Không thỏa mãn.

- (6) cho đời con có tỉ lệ kiểu gen = (1:1).(1:1) = 1:1:1:1. Thỏa mãn.


Câu 8:

Khi nói về điều hòa hoạt động gen, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 9:

Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành là do:

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 10:

Trong chăn nuôi, năng suất tối đa của vật phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C.

Giới hạn của năng suất phụ thuộc vào đặc điểm di truyền của giống. Giống tốt cho năng suất cao còn giống kém thì cho năng suất thấp.


Câu 12:

Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, nguyên nhân chủ yếu làm cho nhiều loài tuyệt chủng là:

Xem đáp án

Đáp án A.

- Sự thay đổi về địa chất, khí hậu làm cho sinh vật không thích nghi bị đào thải, chỉ có một số ít cá thể mang một số biến dị có lợi thì mới tồn tại. Điều này dẫn tới sự tuyệt chủng hàng loạt của nhiều loài sinh vật.

- Cạnh tranh khác loài chỉ có thể gây tuyệt diệt ở một vài loài chứ không gây tuyệt chủng hàng loạt.

- Cách li địa lí không gây tuyệt chủng.


Câu 13:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 25% cây hoa tím, quả tròn: 50% cây hoa tím, quả dài: 25% cây hoa đỏ, quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

(1) F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo, hoán vị gen xảy ra ở một bên (bố hoặc mẹ) với tần số 20%.

(2) Đời F2 có thể có tối đa 7 loại kiểu gen.

(3) Ở F2, có thể có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa tím, quả dài.

(4) F1 dị hợp tử chéo và hai cặp gen liên kết hoàn toàn với nhau.

Xem đáp án

Đáp án B.

Cả 4 dự đoán đều đúng.

Giải thích:

Đời F2 có tỉ lệ 1:2:1, trong đó tỉ lệ của mỗi cặp tính trạng là 3:1.

(1) đúng. Vì khi F1 có kiểu gen Ab/aB thì chỉ một bên bố hoặc mẹ có hoán vị gen với tần số bất kì (tần số bao nhiêu cũng được) thì đời con luôn có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Vì cơ thể Ab/aB không có hoán vị thì giao tử ab=0 nên kiểu hình lặn ab/ab = 0. Do đó kiểu A-B- = 0,5; kiểu hình A-bb = kiểu hình aaB- = 0,25.

(2) đúng. Vì tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 chứng tỏ có liên kết gen. Nếu có hoán vị ở một bên bố hoặc mẹ thì đời F2 có 7 kiểu gen; Nếu không có hoán vị thì chỉ có 3 kiểu gen.

(3) đúng. Kiểu hình hoa tím, quả dài có kí hiệu  kiểu gen A-B-. Vì kiểu gen Ab/aB không có hoán vị nên kiểu hình A-B- chỉ có 3 KG là AB/Ab, AB/aB, Ab/aB. (Nếu có hoán vị ở cả hai giới thì sẽ có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa tím, quả dài).

(4) đúng. Nếu 2 cặp gen liên kết hoàn toàn thì F2 cũng cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.


Câu 14:

Khi nhận được kích thích từ môi trường, thủy tức thường phản ứng bằng cách nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B.

Thủy tức thuộc nhóm động vật có hệ thần kinh mạng lưới.

Đối với động vật có thần kinh mạng lưới thì khi bị kích thích sẽ làm cho toàn bộ cơ thể co lại.


Câu 15:

Khí nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C.

Giải thích: C sai. Vì cạnh tranh cùng loài không bao giờ tiêu diệt quần thể. Vì cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ quần thể quá cao. Sau khi cạnh tranh diễn ra làm tăng tỉ lệ tử vong dẫn tới giảm mật độ đến mức độ phù hợp thì sự cạnh tranh cùng loài sẽ không diễn ra. Cho nên không bao giờ có cạnh tranh cùng loài đến mức làm cho loài diệt vong.


Câu 16:

Ở một loài thực vật, tính trạnh màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạnh hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, đời con (F1) thu được tỉ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn: 12% hoa đỏ, quả bầu dục: 26,75% hoa hồng, quả tròn: 10,75% hoa hồng, quả bầu dục: 4% hoa trắng, quả tròn: 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) F1 có tất cả 30 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.

(2) Các cây của P có kiểu gen giống nhau.

(3) Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 18%.

(4) Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 2,25%.

Xem đáp án

Đáp án B.

Chỉ có (1) và (2) đúng.

Giải thích:

- Tìm quy luật di truyền

+ Hoađỏ : hoa hồng : hoa trắng

= (44,25%+12%): (26,75%+10,75%): (4%+2,25%)=9:6:1

Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng.

+ Quả tròn : quả bầu dục

(44,25%+26,75%+4%): (12%+10,75%+2,25%)=3:1

Quả tròn trội so với quả bầu dục.

+ Hai cặp tính trạng này liên kết không hoàn toàn (có hoán vị gen). Vì nếu phân li độc lập thì kiểu hình hoa trắng, quả bầu dục chiếm tỉ lệ= 1/16 x ¼=1/64=0,015625 (trái với bài toán là 2,25%=0,0225).

Cặp gen Dd liên kết với một trong hai cặp gen Aa hoặc Bb. Giả sử Dd liên kết với Bb, ta có:

+ Hoa trắng, quả bầu dục có kiểu gen aabd/bd = 0,0225. Vì cặp gen Aa phân li độc lập cho nên kiểu hình aa chiểm tỉ lệ 0,25 =>bd/bd= 0,225:0,25= 0,09

Kiểu gen bd/bd = 0,09 => bd=0,3

Tần số hoán vị gen =1-2 x 0,3=0,4

- Tìm phát biểu đúng:

(1) đúng. Vì P có kiểu gen dị hợp về 3 cặp, trong đó 2 cặp liên kết không hoàn toàn thì sẽ có 30 kiểu gen.

(2) đúng. Vì F1 có tỉ lệ 3:1 đối với tính trạng quả Dd x Dd;  F1 có tỉ lệ 9:6:1 đối với tính trạng màu hoa AaBb x AaBb. Ở F1, kiểu hình lặn bd/bd chiếm tỉ lệ 0,09 cho nên giao tử bd=0,3. Đây là giao tử liên kết  Kiểu gen của P là giống nhau.

(3) sai. Vì tần số hoán vị là 40%.

(4) sai. Vì cây hoa đỏ, quả tròn có tỉ lệ = 44,25%. Cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng (AABD/BD) có tỉ lệ đúng bằng cây hoa trắng, quả bầu dục (aabd/bd) = 2,25%.

Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng = 2,25%:44,25%=50%


Câu 17:

Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Giao phấn hai cây (P) đều có kiểu hình và kiểu gen giống nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt: 21% cây quả tròn, chua: 21% cây quả dài, ngọt: 4% cây quả dài, chua. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái điều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.

(2) Ở F1, kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm tỉ lệ 68%.

(3) Ở F1, cây quả tròn, ngọt có 4 loại kiểu gen.

(4) Nếu cho cây (P) lai phân tích thì thu được đời con có số cây quả dài, chua chiếm tỉ lệ 20%.

Xem đáp án

Đáp án B.

Giải thích:

- Tìm quy luật di truyền

Quả tròn : quả dài =(54%+21%): (21%+4%)=3:1

A quy định quả tròn; a quy định quả dài.

Quả ngọt : quả chua =(54%+21%): (21%+4%)=3:1

B quy định quả ngọt; b quy định quả chua.

+ Hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn.

Vì ở F1, quả dài, chua (ab/ab) có tỉ lệ =4%=0,4 Giao tử ab=0,2. Tỉ lệ 0,2 là giao tử do hoán vị gen sinh ra. Tần số hoán vị 40% kiểu gen của P là Ab/aB.

- Tìm phát biểu đúng:

(1) sai. Vì P có kiểu gen Ab/aB và có hoán vị gen thì đời con có 10 kiểu gen.

(2) sai. Vì kiểu gen dị hợp tử về một trong 2 cặp gen có tỉ lệ =1- tỉ lệ của kiểu gen đồng hợp tử 2 cặp gen và trừ tỉ lệ kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen.

Đồng hợp tử 2 cặp gen (gồm có AB/AB; Ab/Ab; aB/aB và ab/ab). Vì giao tử ab=0,2 nên giao tử Ab=0,3

Kiểu gen AB/AB có tỉ lệ = kiểu gen ab/ab = 4% = 0,04.

Kiểu gen Ab/Ab có tỉ lệ = kiểu gen aB/aB = 0,3 x 0,3+ 0,09 

Đồng hợp 2 cặp gen có tỉ lệ =0,4 x 2+ 0,9 x 2= 0,26

Dị hợp tử về 2  cặp gen (gồm có AB/ab và Ab/aB).

Kiểu gen AB/ab có tỉ lệ =2 x 0,2 x 0,2= 0,8

Kiểu gen Ab/aB có tỉ lệ =2 x 0,3 x 0,2= 0,12

Dị hợp tử 2 cặp có tỉ lệ = 0,08 + 0,02 = 0,2.

Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một trong hai cặp gen =1-(0,26+0,2)= 1- 0,46= 0,54

(3) sai. Vì cây quả tròn, ngọt của F1  có 5 kiểu gen, gồm AB/AB; AB/Ab; AB/aB; AB/ab; Ab/aB.

(4) đúng. Vì cây P có kiểu gen Ab/aB (tần số hoán vị 40%) sẽ cho giao tử ab có tỉ lệ 0,2.

Cây P lai phân tích thì kiểu hình quả dài, chua (ab/ab) có tỉ lệ = 20%.


Câu 18:

Sự phân tầng trong quần xã sinh vật làm giảm cạnh tranh giữa các loài. Nguyên nhân dẫn tới làm giảm cạnh tranh là do:

Xem đáp án

Đáp án C.

Giải thích: Sự phân tầng làm cho mỗi loài sống ở một ổ sinh thái nhất định cho nên dẫn tới giảm cạnh tranh khác loài.


Câu 19:

Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần xã?

Xem đáp án

Đáp án D.

Giải thích: Tỉ lệ nhóm tuổi của mỗi loài là đặc trưng của quần thể chứ không phải của quần xã.


Câu 20:

Khi nói về hiện tượng thừa hay thiếu hoocmôn GH ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nếu thiếu GH ở giai đoạn trẻ em thì gây ra bệnh lùn.

(2) Nếu thiếu GH ở người trưởng thành thì cũng không gây ra tác hại gì.

(3) Nếu thừa GH ở người trưởng thành thì cũng không gây ra hậu quả gì.

(4) Để chữa bệnh lùn do thiếu GH thì có thể tiêm GH vào giai đoạn sau tuổi dậy thì.

(5) Một người “khổng lồ” có thể là do thừa GH ở giai đoạn trẻ em.

Xem đáp án

Đáp án D.

Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (2) và (5) 

GH là hoocmôn sinh trưởng có tác dụng: Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước tế bào; kích thích sụn phát triển thành xương tăng trưởng mạnh mẽ về chiều cao.

Xét các ý sau:

(1) đúng. Vì trẻ em là giai đoạn cơ thể đang phát triển nên thiếu GH sẽ làm cơ thể phát triển chậm lại gây bệnh lùn.

(2) đúng. Vì ở người trưởng thành cơ thể đã phát triển hoàn thiện.

(3) sai. Vì nếu thừa GH ở người trưởng thành thì sẽ làm các phần sụn bọc 2 đầu đốt xương hóa xương và gây bệnh to đầu xương chi, đau khớp.

(4) sai. Vì sau tuổi dậy thì cơ thể ngừng phát triển xương nên nếu bổ sung GH ngoại sinh sẽ không giúp cơ thể tăng trưởng.

(5) đúng. Vì nếu thừa GH ở giai đoạn trẻ em thì tốc độ tăng trưởng của những người này mạnh hơn so với những người khác và đến tuổi trưởng thành thì họ có kích thước “khổng lồ”.


Câu 21:

Khi nói về cấu trúc của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 23:

Nhóm động vật nào sau đây có tính cảm ứng bằng hình thức phản xạ?

Xem đáp án

Đáp án C.

Chỉ có các loài động vật có hệ thần kinh thì mới có phản xạ.

Trùng amip, trùng đế dày, trùng roi thuộc nhóm động vật đơn bào là các động vật chưa có hệ thần kinh, nên phản ứng của chúng chưa được gọi là phản xạ.


Câu 24:

Ở trong một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây H thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau:

- Với cây thứ nhất, thu được đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.

-  Với cây thứ hai, thu được đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.

Xem đáp án

Đáp án C.

Bài toán đã cho trội lặn và cả 2 gen nằm trên 1 NST.

- Phép lai 1: Cây H x cây 1 nên F1: có cây cao : cây thấp = 3 : 1

Cây H có kiểu gen Aa (1)

Phép lai 2: Cây H x cây 2 nên F1: có quả tròn : quả dài = 3 : 1

Cây H có kiểu gen Bb (2)

* Từ (1) và (2) suy ra cây H mang 2 cặp gen Aa và Bb.

- Vì hai cặp gen này nằm trên một cặp NST cho nên cây H có thể có kiểu gen AB/ab hoặc Ab/ab.

- Ở phép lai 1, cây cao : cây thấp = 3 : 1; Quả tròn : quả bầu dục = 1 : 1.

Vì cây H có 2 cặp gen dị hợp nên cây thứ nhất chỉ có 1 cặp gen dị hợp.

Vì cây thứ nhất chỉ có 1 cặp gen dị hợp nên chỉ cho 2 loại giao tử, trong đó giao tử ab=0,5.

Ở đời con của phép lai 1 có cây thấp, quả bầu dục chiếm tỉ lệ= 90/480= 18,75%.

Kiểu gen ab/ab chiếm tỉ lệ 17,75%= 0,5ab x 0,35ab

   Giao tử ab = 0,35 nên đây là giao tử liên kết.

   Kiểu gen cây H là AB/ab.


Câu 27:

Trong các loại đại phân tử sau đây, nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên  bao nhiêu loại?

(1) Prôtein.

(2) ARN pôlimeraza.

(3) ADN pôlimeraza.

(4) AND.

(5) ARN.

Xem đáp án

Đáp án C.

Giải thích:

- Nuclêôtit là đơn phân cấu trúc nên axit nucleic (bao gồm ADN và ARN).

=> (4) và (5).

- Prôtêin được cấu tạo từ các đơn phân axit amin. Các loại enzim cũng chính là các loại prôtêin.


Câu 28:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B.

Giải thích:

A đúng. Vì cấu trúc của quần xã tương đối ổn định cho nên số lượng loài trong quần xã tương đối ổn định và số lượng loài của quần xã này không giống với số lượng loài của quần xã khác.

B sai. Vì vùng ôn đới có điều kiện môi trường khắc nghiệt cho nên độ đa dạng về loài thấp hơn vùng ôn đới.

C đúng. Vì tính đa dạng của quần xã chính là đặc điểm cấu trúc của quần xã. Vì vậy phụ thuộc nhiều yếu tố chi phối.

D đúng. Vì nguồn sống của môi trường là có hạn cho nên quần xã càng có nhiều loài thì số lượng cá thể của mỗi loài thường giảm.


Câu 30:

Trong quần xã, hiện tượng nào sau đây sẽ giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác loài và tăng khả năng sử dụng và khai thác nguồn sống của môi trường?

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 32:

Mười tế bào sinh dục sơ khai của 1 cơ thể đực nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 2480 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con tạo ra đều bước vào giảm phân, môi trường cung cấp thêm nguyên liệu tương đương 2560 nhiễm sắc thể đơn cho quá trình giảm phân. Nếu không xảy ra hóa vị gen thì quá trình giảm phân của nhóm tế bào nói trên sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Xem đáp án

Đáp án C.

- Tìm bộ NST 2n:

Gọi bộ NST của cơ thể là 2n, số lần nguyên phân là k.

Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân:

10 x 2n(2k-1)= 2480 (1).

Số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân:

10 x 2k x 2n= 2560 (2).        

Lấy (2) trừ (1) ta được:

10 x 2n= 80

=> 2n=8

- Tìm số loại giao tử:

Với 10 tế bào giảm phân, tối đa chỉ cho 20 loại tinh trùng.

Với 2n=8, có 4 cặp NST thì khi giảm phân không có hoán vị chỉ cho số loại giao tử = 24= 16.


Câu 33:

Đối với vật nuôi, vào mùa có khí hậu lạnh thì sự sinh trưởng và phát triển chậm hơn mùa có khí hậu thích hợp. Nguyên nhân chủ yếu là vì:

Xem đáp án

Đáp án B.

Gia súc là sinh vật hằng nhiệt, cơ thể có cơ chế tự điều hòa để ổn định thân nhiệt duy trì hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể.

Khi đến mùa rét nhiệt độ môi trường thấp, cơ thể mất nhiều nhiệt vào môi trường và để bù lại lượng nhiệt bị mất có thể phải tăng cường chuyển hóa cung cấp thêm năng lượng.


Câu 34:

Ở một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen ở giới đực: 0,32BB : 0,56Bb : 0,12bb; tỉ lệ kiểu gen ở giới cái: 0,18BB : 0,32Bb : 0,5bb. Ở thế hệ F4 tần số alen B và b lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

- Khi thế hệ xuất phát của quần thể có tần số alen của đực khác cái thì sau hai thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. Lúc cân bằng, tần số alen bằng trung bình cộng tần số của hai giới.

- Tần số alen thế hệ xuất phát:


Câu 36:

Trong kĩ thuật chuyển gen, enzim dùng để cắt phân tử ADN là:

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 37:

Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp liền kề.

(2) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.

(3) Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong tổng số sinh vật càng tăng.

(4) Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt.

Xem đáp án

Đáp án A.

Chỉ có (2) và (4) đúng.

(1) sai. Vì năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề.

(2) đúng. Vì qua mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng bị mất đi 70% qua hô hấp.

(3) sai. Vì hiệu suất sinh thái rất thấp (khoảng 10%) cho nên ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng tích lũy càng giảm dần.

(4) đúng.


Câu 38:

Phả hệ ở hình ghi lại sự di truyền của một bệnh ở người.

Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Bệnh do gen trội quy định và không liên kết giới tính.

(2) Người số 12 lấy vợ không bị bệnh, xác suất sinh con bị bệnh là 50%.

(3) Có tối đa 9 người có kiểu gen đồng hợp.

(4) Xác suất để cặp vợ chồng số 7, 8 sinh đứa con thứ hai bị bệnh là 75%.

Xem đáp án

Đáp án D.

Chỉ có (2) và (4) đúng.

(1) sai.

+ Bệnh do gen trội quy định là đúng. Vì cặp vợ chồng số 7, 8 đều bị bệnh nhưng sinh con số 13 không bệnh.

=> Bệnh do gen trội quy định, không bệnh do gen lặn quy định.

+ Bệnh không liên kết giới tính là sai. Vì con bố (số 2) bị bệnh thì tất cả con gái của anh ta đều bị bệnh; Mẹ không bệnh (số 1) thì tất cả con trai đều không bệnh.

(2) đúng. Người số 12 có kiểu gen XAY, lấy vợ không bị bệnh thì vợ luôn cho giao tử Xa. Xác suất sinh con bị bệnh = 50%. 

(3) sai. Vì chỉ có 7 người không bị bệnh mới có kiểu gen đồng hợp. Những người bị bệnh đều có kiểu gen dị hợp (vì những người bị bệnh trong phả hệ này đều có con hoặc có bố không bệnh).

(4) đúng. Vì cặp vợ chồng 7, 8 đều có kiểu gen dị hợp cho nên xác suất sinh con bị bệnh =3/4= 75%.


Câu 39:

Quy trình tạo ra những tế bào hoặc những cơ thể sinh vật có hệ gen bị biến đổi hay có thêm gen mới gọi là:

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 40:

Trong các tập tính sau đây, có bao nhiêu tập tính bẩm sinh?

(1) Tò vò đào hố trên mặt đất để làm tổ sinh sản.

(2) Khi tham gia giao thông, thấy tín hiệu đèn đỏ thì dừng lại.

(3) Mèo săn đuổi chuột để bắt mồi.

(4) Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa trời râm.

(5) Ve kêu vào mùa hè.

(6) Chuột nghe tiếng mèo thì bỏ chạy.

(7) Ếch kêu vào mùa sinh sản.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tập tính bẩm sinh có các đặc điểm:

- Sinh ra đã có sẵn.

- Được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.

- Bền vững, không thay đổi.

- Bản năng là tập tính bẩm sinh phức tạp.

Trong các ví dụ trên thì các tập tính bẩm sinh là:

(1) Tò vò đào hố trên mặt đất để làm tổ giúp cho sinh sản.

(4) Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa trời râm.

(5) Ve kêu vào mùa hè.

(7) Ếch đực kêu vào mùa sinh sản.


Bắt đầu thi ngay