IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 12. các dạng toán về bội chung, bội chung nhỏ nhất có đáp án

  • 825 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn câu trả lời sai.

Xem đáp án

Trả lời:

+) Ta thấy 555; 1105 nên 5  ƯC(55; 110). Do đó A đúng.

+) Vì 243; 244 nên 24 BC(3; 4). Do đó B đúng.

+) Vì 55 không chia hết cho (\10\) nên 10 ƯC (55; 110). Do đó C đúng.

+) Vì 123; 124 nên 12 BC(3;4). Kí hiệu 12 BC(3; 4) là sai. Do đó sai.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

Giao của tập của hai tập hợp  A = {toán, văn, thể dục, ca nhạc} và

 B = {mỹ thuật, toán, văn, giáo dục công dân}.

Xem đáp án

Trả lời:

Gọi C = A∩B

Vậy C = {toán, văn}

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

BCNN(10, 15, 30) là:
Xem đáp án

Trả lời:

Ta có: 30 là bội của 10 và 15

=> BCNN(10, 15, 30) = 30.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Có bao nhiêu số có ba chữ số là bội chung của a và b, biết rằng

BCNN(a, b) = 300.

Xem đáp án

Trả lời:

BCNN(a, b) = 300

BC(a, b) là bội của 300.

=> Tất cả các số có 3 chữ số là bội chung của a và b là: 300, 600, 900

Vậy có tất cả 3 số có ba chữ số là bội của a và b.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

Thực hiện các phép tính sau: \[\frac{3}{8} + \frac{5}{{24}}\]. Với kết quả là phân số tối giản.

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có BCNN(8, 24) = 24

\[\frac{3}{8} + \frac{5}{{24}} = \frac{{3.3}}{{8.3}} + \frac{5}{{24}} = \frac{9}{{24}} + \frac{5}{{24}} = \frac{{14}}{{24}} = \frac{7}{{12}}\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Cho tập hợp X là ước của 35 và lớn hơn 5. Cho tập Y là bội của 8 và nhỏ hơn 50. Gọi M là giao của 2  tập hợp X và Y, tập hợp M có bao nhiêu phần tử?

Xem đáp án

Trả lời:

Ư(35) = {1, 5, 7, 35}; Ư(35) > 5 X = {7, 35}

B(8 )= {0, 8, 16, 24, 32, 40, 48, 56,...}

B(8) < 50 Y = {0, 8, 16, 24, 32, 40, 48}

Vì: X = {7, 35}

Y = {0, 8, 16, 24, 32, 40, 48}

M = X∩Y = nên tập M không có phần tử nào.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Có bao nhiêu số tự nhiên x khác 0 thỏa mãn x BC(12; 15; 20) và x  ≤  100

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; 96;...}

B(15) = {0; 15; 30; 45; 60; 75; 90; 105;...}

B(20) = {0; 20; 40; 60; 80; 100;...}

Nên BC(12; 15; 20) = {0; 60; 120;...} mà x ≤ 100 và x ≠ 0 nên x = 60.

Có một số tự nhiên thỏa mãn đề bài.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Tìm số tự nhiên x nhỏ nhất  biết x45, x110 và x75.

Xem đáp án

Trả lời:

Vì x45; x110 và x75 nên x BC(45; 75; 110) mà x nhỏ nhất nên  

x = BCNN(45; 75; 110)

Ta có  45 = 32.5; 75 = 3.52; 110 = 2.5.11

Nên  BCNN(45; 75; 110) = 2.32.52.11 = 4950.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9:

Tìm một số tự nhiên biết tích của ước số lớn nhất với bội số nhỏ nhất khác 0 của nó là 256.

Xem đáp án

Trả lời:

Gọi số cần tìm là a (a ≠ 0)
Ước số lớn nhất của a là a  
Bội số nhỏ nhất khác 0 của a là a  
Tích của ước số lớn nhất với bội số nhỏ nhất là: 

a.a = 256 = 162 ⇒ a = 16.

Vậy số cần tìm là 16.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

Một trường tổ chức cho học sinh đi tham quan bằng ôtô. Nếu xếp 35 hay 40 học sinh lên một ô tô thì đều thấy thiếu mất 5 ghế ngồi. Tính số học sinh đi tam quan biết số lượng học sinh đó trong khoảng từ 800 đến 900 em.

Xem đáp án

Trả lời:

Gọi số học sinh đi thăm quan là \[x\left( {x \in N*;800 \le x \le 900} \right)\] (học sinh)

Nếu xếp 35 hay 40 học sinh lên một ô tô thì đều thấy thiếu mất 5 ghế ngồi nghĩa là thừa ra 5 học sinh nên ta có

\[\left( {x - 5} \right) \vdots 35;\left( {x - 5} \right) \vdots 40\] suy ra \[\left( {x - 5} \right) \in BC\left( {35;40} \right)\]

Ta có: 

35 = 5.7; 40 = 23.5 nên BCNN(35; 40) = 23.5.7 = 280.

Suy ra \[\left( {x - 5} \right) \in BC\left( {35;40} \right) = B\left( {280} \right)\]={280; 560; 840; 1120;...}

mà 800 ≤ x ≤9 00 nên x − 5 = 840 hay x = 845.

Vậy số học sinh đi thăm quan là 845 học sinh.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Chị Hòa có một số bông sen. Nếu chị bó thành các bó gồm 3 bông, 5 bông hay 7 bông thì đều vừa hết. Hỏi chị Hòa có bao nhiêu bông sen? Biết rằng chị Hòa có khoảng từ 200 đến 300 bông.

Xem đáp án

Trả lời:

- Gọi số bông sen chị Hòa có là: x (bông, \[x \in N\] ).

- Nếu chị bó thành các bỏ bông gồm 3 bông, 5 bông hay 7 bông thì số bông sen chị Hòa có là bội chung của 3, 5 và 7.

- Theo đề bài ta có x \[ \in \] BC(3, 5, 7) và 200 < x < 300

Vì 3, 5, 7 từng đôi một là số nguyên tố cùng nhau.

=> BCNN(3, 5, 7) = 105

=> BC(3, 5, 7) = B(105) = {0; 105, 210, 315;...}

=> x \[ \in \] BC(3, 5, 7) ={0, 105, 210, 315,.... }.

Mà 200 ≤ x ≤ 300

200 ≤ x ≤ 300 nên x = 210.

Vậy số bông sen chị Hòa có là 210 bông.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

Lịch xuất bến của một số xe buýt tại bến xe Mỹ Đình (Hà Nội) được ghi ở bảng bên. Giả sử các xe buýt xuất bến cùng lúc vào 10 giờ 35 phút. Hỏi vào sau bao lâu thì cả 3 xe xuất bến cùng một lúc lần nữa (kể từ lần đầu tiên)?

Xem đáp án

Lời giải của GV Vungoi.vn

Thời gian các xe cùng xuất bến cách 10h35p các khoảng thời gian là BC(9, 10, 15)

Ta có: 9 = 32, 10 = 2.5, 15 = 3.5.

Thừa số chung và riêng là 2, 3 và 5

Số mũ lớn nhất của 2 là 1

Số mũ lớn nhất của 3 là 2

Số mũ lớn nhất của 5 là 1

=> BCNN(9, 10, 15) = 2.32.5 = 90

Vậy cứ 90 phút thì các xe xuất bến cùng một lúc.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Tìm số tự nhiên n lớn nhất có 3 chữ số sao cho n chia 8 dư 7, chia 31 dư 28.

Xem đáp án

Trả lời:

Vì n chia 8 dư 7 nên \[\left( {n - 7} \right) \vdots 8\] (n > 7)

⇒ n = 8a + 7 với \[a \in N \Rightarrow \left( {n + 1} \right) \vdots 8\]

Vì n chia 31  dư 28 nên 

\[\left( {n - 28} \right) \vdots 31\](n > 28) ⇒n = 31b + 28 (\[b \in N\])

\[ \Rightarrow \left( {n + 3} \right) \vdots 31\]

\[64 \vdots 8\]nên \[\left( {n + 1 + 64} \right) \vdots 8\]hay \[\left( {n + 65} \right) \vdots 8\] (1)
\[62 \vdots 31\]nên \[\left( {n + 3 + 62} \right) \vdots 31\]hay \[\left( {n + 65} \right) \vdots 31\] (2)
Từ (1) và (2)
\[ \Rightarrow \left( {n + 65} \right) \in BCNN\left( {8;31} \right)\]

nên \[\left( {n + 65} \right) \vdots 248\]

 \[ \Rightarrow n = 248k - 65\left( {k \in N*} \right)\] (1)

Với k = 1 ⇒n = 248.1 – 65 = 183
Với k = 2 ⇒n = 248.2 – 65 = 431
Với k = 3 ⇒n = 248.3 – 65 = 679
Với k = 4 ⇒n = 248.4 – 65 = 927
Với k = 5 ⇒n = 248.5 – 65 = 1175 (loại) 
Vì n  là số lớn nhất có 3 chữ số nên n = 927.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 14:

Cho a; b có BCNN(a;b)=630;ƯCLN(a;b)=18. Có bao nhiêu cặp số a; b thỏa mãn?

Xem đáp án

Trả lời:

Vì ƯCLN(a; b) = 18 nên đặt a = 18x; b = 18y  với x;y\[ \in \]N;

ƯCLN(x; y) = 1; y ≠ 1

Vì  ƯCLN(a; b).BCNN(a; b) = a.b

Nên 18.630 = 18x.18y ⇒x.y = (18.630):(18.18)

 hay x.y = 35 mà y ≠ 1

Do đó ta có:

+) Nếu x = 1 thì y = 35 khi đó a = 18.1 = 18; b = 35.18 = 630

+) Nếu x = 5 thì y = 7 khi đó a = 18.5 = 90; b = 7.18 = 126

+) Nếu x = 7 thì y = 5 khi đó a = 18.7 = 126; b = 5.18 = 90

Vậy có ba cặp số a; b thỏa mãn.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 15:

Tìm hai số tự nhiên a, b(a < b). Biết a + b = 20, BCNN(a, b) = 15

Xem đáp án

Trả lời:

Gọi ƯCLN(a, b) = d(a, b) = d ⇒a = d.m, b = d.n; (m, n) = 1
⇒a + b = d(m + n) ⇒ d\[ \in \] Ư(a+b) hay d\[ \in \]Ư(20)
Vì  BCNN(a,b)=15 ⇒15⋮d hay d\[ \in \]Ư(15)
⇒d\[ \in \] ƯC(15;20)
Mà ƯCLN (15; 20) = 5 nên d = 1 hoặc d = 5
+) Nếu d = 1⇒ a.b = 1.15 = 15 = 3.5
Khi đó a + b = 3 + 5 = 8 (loại) 
Hoặc a + b = 1 + 15 = 16 (loại) 
+) Nếu d = 5 thì a.b = 5.15 = 75 = 1.75
Khi đó a + b = 15 + 5 = 20 (thỏa mãn) 
Hoặc a + b = 1 + 75 = 76 (loại) 
Vậy hai số cần tìm là a = 5; b = 15.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 16:

Một số tự nhiên a khi chia cho 7 dư 4; chia cho 9 dư 6. Tìm số dư khi chia a cho 63.

Xem đáp án

Trả lời:

Vì a chia cho 7 dư 4⇒(a+3)⋮7

a chia cho 9 dư 6 ⇒(a+3)⋮9

Do đó 

(a+3) \[ \vdots \] BC(7; 9) mà BCNN(7; 9) = 63.

Do đó 

(a+3) \[ \vdots \] 63⇒a chia cho 63 dư 60.

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay