Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 8)
Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 8)
-
85 lượt thi
-
98 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi một quả bóng được đá lên, nó sẽ đạt đến độ cao nào đó rồi rơi xuống. Hình minh hoạ quỹ đạo của quả bóng là một phần của cung parabol trong mặt phẳng toạ độ Oth, trong đó t là thời gian (tính bằng giây) kể từ khi quả bóng được đá lên và h là độ cao (tính bằng mét) của quả bóng. Giả thiết rằng quả bóng được đá từ mặt đất. Sau khoảng 2s, quả bóng lên đến vị trí cao nhất là 8m.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
|
ĐÚNG |
SAI |
Hàm số bậc hai biểu thị độ cao h theo thời gian t và có phần đồ thị trùng với quỹ đạo của quả bóng trong tình huống này là . |
¡ |
¡ |
Độ cao của quả bóng sau khi đá lên được 3s là 6m |
¡ |
¡ |
Sau 4 giây thì quả bóng chạm đất kể từ khi đá lên |
¡ |
¡ |
a) Gọi hàm số bậc hai biểu thị độ cao theo thời gian là:
Theo giả thiết, quả bóng được đá lên từ mặt đất, nghĩa là , do đó .
Sau 2s, quả bóng lên đến vị trí cao nhất là 8m nên
Vậy .
b) Độ cao của quả bóng sau khi đá lên được 3s là:
c) Cách 1. Quả bóng chạm đất (trở lại) khi độ cao h = 0, tức là:
Vì thế sau 4s quả bóng sẽ chạm đất kể từ khi đá lên.
Cách 2. Quỹ đạo chuyển động của quả bóng là một phần của cung parabol có trục đối xứng là đường thẳng . Điểm xuất phát và điểm quả bóng chạm đất (trở lại) đối xứng nhau qua đường thẳng . Vì thế sau quả bóng sẽ chạm đất kể từ khi đá lên.
Do đó ta chọn đáp án như sau
|
ĐÚNG |
SAI |
Hàm số bậc hai biểu thị độ cao h theo thời gian t và có phần đồ thị trùng với quỹ đạo của quả bóng trong tình huống này là . |
¡ |
¤ |
Độ cao của quả bóng sau khi đá lên được 3s là 6m |
¤ |
¡ |
Sau 4 giây thì quả bóng chạm đất kể từ khi đá lên |
¤ |
¡ |
Câu 2:
Cho đồ thị hàm số
Khi đó giá trị của a là .
Ta có: với x = 1 thì y = 2 Þ a = 2.
Do đó ta điền như sau
Cho đồ thị hàm số
Khi đó giá trị của a là .
Câu 3:
Kéo biểu thức ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số lần lượt là và .
Ta có:
Sử dụng đường tròn lượng giác:
Ta có:
.
Vậy đạt được khi ;
đạt được khi .
Do đó ta điền đáp án như sau
Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số lần lượt là và .
Câu 4:
Trên , hàm số có tập giá trị là .
Trên , hàm số có tập giá trị là [0;1].
Trên hàm số có tập giá trị là .
Các mệnh đề (1), (2) và (4) đúng.
Trên , hàm số có tập giá trị là . Vậy (3) sai.
Do đó ta chọn các đáp án sau
þ Trên , hàm số có tập giá trị là .
þ Trên , hàm số có tập giá trị là [0 ; 1].
þ Trên hàm số có tập giá trị là .
Câu 5:
Cho dãy số được xác định bởi:
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
|
ĐÚNG |
SAI |
Đặt . Khi đó |
¡ |
¡ |
|
¡ |
¡ |
. |
¡ |
¡ |
a) Ta có
Khi đó
.
b) Từ câu a, suy ra
.
c) .
Do đó ta chọn đáp án như sau
|
ĐÚNG |
SAI |
Đặt . Khi đó |
¡ |
¤ |
|
¤ |
¡ |
. |
¡ |
¤ |
Câu 6:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số A = 1078000 có ___________ ước.
Sử dụng máy tính để phân tích 1078000 thành thừa số nguyên tố như sau:
Bước 1: Bấm số 1078000 rồi ấn dấu “=”
Bước 2: Ấn SHIFT + FACT
Khi đó ta được:
Số ước là 5.4.3.2 = 120 ước.
Do đó ta điền đáp án như sau
Số A = 1078000 có 120 ước.
Câu 7:
Cho S là tập hợp gồm các số có 7 chữ số khác nhau đôi một được lập bằng cách dùng 7 chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9 sao cho hai chữ số chẵn không đứng liền nhau.
Số phần tử của S là __________ .
- Dùng 7 chữ số đã cho, ta lập được 7! số có 7 chữ số.
- Trong các số trên có những số có 2 số chẵn liền nhau là {2; 4}
|
|
|
|
|
|
|
Các trường hợp hai chữ số 2, 4 đứng kề nhau:
Dán hai chữ số 2 và 4 thành chữ số X.
Bước 1: Sắp xếp X và 5 chữ số còn lại có 6! cách.
Bước 2: Ứng với mỗi cách xếp ở bước 1, có 2! cách xếp 2 phần tử trong X.
Vậy có 6!.2! = 1440 số mà 2 chữ số 2 và 4 đứng kề nhau.
Kết luận có 7! – 1440 = 3600 số thỏa yêu cầu.
Do đó ta điền đáp án như sau
Cho S là tập hợp gồm các số có 7 chữ số khác nhau đôi một được lập bằng cách dùng 7 chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9 sao cho hai chữ số chẵn không đứng liền nhau.
Số phần tử của S là .
Câu 8:
Bạn A có 12 bi đỏ, 5 bi xanh và 10 bi vàng. Sau đó bạn A lại cho thêm một số bi đỏ vào. Bạn A lấy ngẫu nhiên 1 viên bi. Xác suất để lấy được bi đỏ là .
Số viên bi đỏ bạn A đã cho thêm là .
Gọi x là số bi đỏ bạn A thêm vào.
Khi đó ta có:
Số cách lấy bi đỏ là
Xác suất lấy được viên bi đỏ là:
Khi đó .
Do đó ta điền đáp án như sau
Bạn A có 12 bi đỏ, 5 bi xanh và 10 bi vàng. Sau đó bạn A lại cho thêm một số bi đỏ vào. Bạn A lấy ngẫu nhiên 1 viên bi. Xác suất để lấy được bi đỏ là .
Số viên bi đỏ bạn A đã cho thêm là .
Câu 9:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi có cạnh bằng 2a và Biết hình chiếu vuông góc của đỉnh S xuống mặt phẳng đáy trùng với trung điểm H của cạnh AD và tam giác SAD đều.
Số đo của góc giữa đường thẳng SH và mặt phẳng (SBD) là __________ (Làm tròn đến hàng đơn vị)
Gọi O là giao điểm của AC và BD.
Ta có: .
Trong mặt phẳng , từ kẻ tại . ( là trung điểm của cạnh .
Trong mặt phẳng
Câu 10: Khi viết các số tự nhiên tăng dần từ 1, 2, 3,… liên tiếp nhau, ta nhận được một dãy các chữ số 1234567891011121314151617181920… Các số có 1 chữ số: Từ 1 đến 9 Þ Có 9 số. Các số có 2 chữ số: Từ 10 đến 99 Þ Có 90 số. Các số có 3 chữ số: Từ 100 đến 999 Þ Có 900 số. +) Chữ số thứ 191 191 =1.9 + 2.90 + 2 Þ Ta cần viết đến số tự nhiên thứ (9 + 90) + 1 = 100. Þ Chữ số thứ 191 là chữ số hàng chục của 100, và là số 0. +) Chữ số thứ 263 263 = 1.9 + 2.90 +3.24 + 2 Þ Ta cần viết đến số tự nhiên thứ 9 + 90 + 24 + 1 = 124. Chữ số thứ 263 là chữ số hàng chục của 124, và là số 2. +) Chữ số thứ 334 334 = 1.9 + 2.90 + 3.48 + 1 Þ Ta cần viết đến số tự nhiên thứ 9 + 90 + 48 + 1 = 148. Chữ số thứ 334 là chữ số hàng trăm của 148, và là số 1. Do đó ta điền như sau
Câu 11:
Số chính phương hay còn gọi là số hình vuông là số tự nhiên có căn bậc hai là một số tự nhiên, hay nói cách khác, số chính phương bằng bình phương của một số nguyên.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
|
ĐÚNG |
SAI |
Số 529 không là số chính phương |
¡ |
¡ |
Số là số chính phương |
¡ |
¡ |
+) Ta có: 529 = 232 nên 529 là số chính phương Þ Mệnh đề 1 sai.
+) Xét số tổng quát
Ta có:
Đặt a = 11…1 thì 9a = 99…9. Do đó 99…9 + 1 = 10n = 9a + 1
C = a.10n + a + 4a +1 = a(9a + 1) + 5a + 1
→ C = 9a2 + 6a + 1 = (3a + 1)2 ⇒ C = 33…342
Vậy C là một số chính phương.
Do đó ta chọn đáp án như sau
|
ĐÚNG |
SAI |
Số 529 không là số chính phương |
¡ |
¤ |
Số là số chính phương |
¤ |
¡ |
Câu 12:
Tìm số tự nhiên n sao cho là số nguyên tố.
Giá trị của n là _________ .
Ta có chia cho 3 dư 1 (vì nếu n chia cho 3 dư 0 hoặc 2 thì n3 chia hết cho 3 dư 0 hoặc 2).
Đặt .
Ta có
Để là số nguyên tố, phải có k = 1.
Khi đó n = 4 và , là số nguyên tố.
Do đó ta điền đáp án như sau
Tìm số tự nhiên n sao cho là số nguyên tố.
Giá trị của n là .
Câu 13:
Cho số nguyên tố p sao cho 43p + 1 là lập phương của một số tự nhiên.
Số nguyên tố p là _______.
Đặt thì .
Số 43p có bốn ước nguyên dương là 1,43, p, 43p.
a) khi đó n = 2 và , loại.
b) khi đó n = 44 và , loại.
c) khi đó n(n + 1) = 42 ⇒ n = 6, p = 5 (là số nguyên tố).
Đáp số p = 5.
Do đó ta điền đáp án như sau
Cho số nguyên tố p sao cho 43p + 1 là lập phương của một số tự nhiên.
Số nguyên tố p là .
Câu 14:
Trên bảng viết các số . Mỗi lần biến đổi, xóa đi hai số bất kì và thay bằng số . Sau 2014 lần thực hiện phép biến đổi trên bảng còn lại một phân số . (tối giản)
Tổng m + n =________.
Áp dụng nguyên lý bất biến trong giải toán:
Cho a, b, c là những số thực ta xét tổng S = a + b + c . Nếu ta đổi chỗ a cho b, b cho c, c cho a, thì tổng S luôn luôn chỉ là một (không đổi). Tổng này không thay đổi đối với thứ tự phép cộng. Dù a, b, c có thay đổi thứ tự như thế nào chăng nữa S vẫn không thay đổi, nghĩa là S bất biến đối với việc thay đổi các biến khác.
Thông thường ta sẽ dựa vào kinh nghiệm dự đoán số bất biến trong dãy.
Nhận xét: c = a + b − 5ab là một tổng mà vai trò của a và b như nhau.
Cứ xóa 2 số a, b bất kì và xóa 2014 lần theo bất kì cách nào thì luôn ra một số duy nhất, nên ta có thể dự đoán: khi xóa đến một số nào đó thì số c là không đổi.
Giả sử xóa đến số a0 thì được số co = ao + b1 − 5a0b1
Xóa tiếp số co và b2 thì vẫn được co, tức là: co = co + b2 − 5cob2 ⇔ co =
Thử lại ta thấy:
Trong dãy số trên có số .
Nếu xóa hai số a và b bất kì và thay bằng số mới là c = a + b − 5ab, như vậy sau mỗi lần xóa dãy trên giảm đi một số. Như vậy sau 2014 lần xóa trên bảng còn lại đúng 1 số.
Ta cứ xóa đến một lúc nào đó ta sẽ xóa và được thay bằng .
Như vậy cứ xóa số và một số b bất kì thì lại viết được c = .
Vậy số cuối cùng còn lại là .
Do đó ta điền đáp án như sau
Ta có là số lẻ.
Đặt (với k nguyên).
Ta có: chẵn, mà nguyên tố
Vậy nghiệm của phương trình là .
Cách khác: Thử các số vào.
Do đó ta điền đáp án như sau
Cho x, y là các số nguyên tố thỏa mãn .Câu 16:
Cho hàm số có bảng biến thiên như hình bên. Hỏi có bao nhiêu số dương trong các hệ số ?
Ta có suy ra .
Từ bảng biến thiên, ta có
Vậy ba số a, b, c dương. Chọn C.
Câu 17:
Cho hàm số có bảng biến thiên như hình bên dưới. Đồ thị hàm số có tất cả bao nhiêu tiệm cận đứng và ngang?
Từ bảng biến thiên của hàm số ta có: và
+) . Suy ra đường tiệm cận ngang của đồ thị là
+) . Suy ra đường tiệm cận ngang của đồ thị là
Do đó đồ thị có hai tiệm cận đứng.
Vậy đồ thị hàm số có 4 tiệm cận. Chọn B.
Câu 18:
Cho hàm số liên tục trên , có bảng biến thiên như hình vẽ bên dưới. Đặt . Tìm tất cả các giá trị thực của m để hàm số có đúng 3 điểm cực trị.
Nhận xét: Số điểm cực trị của hàm số bằng số điểm cực trị của hàm số
Ta có bảng biến thiên của hàm số như sau:
Hàm số có đúng 3 điểm cực trị . Chọn C.
Câu 19:
Gọi I là trung điểm của AB, J là trung điểm của IC.
Khi đó hay .
hay .
Khi đó
Do đó T đạt giá trị nhỏ nhất khi M là hình chiếu vuông góc của J trên (P).
Gọi là đường thẳng đi qua J và vuông góc với (P).
Khi đó có phương trình .
Tọa độ của M là nghiệm của hệ phương trình
. Chọn C.
Câu 20:
Gọi chiều rộng của đáy bể là thì chiều dài của đáy bể là 2a; chiều cao của bể là . Thể tích của bể là .
Diện tích xung quanh của bể là .
Diện tích một đáy là . Suy ra diện tích hai đáy là
Diện tích toàn phần của bể là
.
Vậy tiền trả cho nhân công gần bằng 28.500 000 = 14 000 000 đồng. Chọn A.
Câu 21:
Gọi t là thời gian tối thiểu để máy tính đạt được không dưới 95% dung lượng pin tối đa, hay
giờ. Chọn A.
Câu 22:
Gọi số tiền ông Bình gửi vào đầu mỗi tháng là A. Ta có A = 20 000 000 đồng.
Theo đề bài, lãi suất là r%/tháng .
Gọi số tiền ông nhận được cả vốn lẫn lãi sau n tháng là .
+ Cuối tháng thứ nhất, khi ngân hàng đã tính lãi thì số tiền có được là:
.
+ Đầu tháng thứ hai, khi đã gửi thêm số tiền A đồng thì số tiền lúc đó là:
.
+ Cuối tháng thứ hai, khi ngân hàng đã tính lãi thì số tiền ông Bình có được là:
.
Theo giả thiết ta có:
Kết hợp điều kiện ta được . Chọn A.
Câu 23:
Điều kiện .
Ta có
+) .
+) .
Xét 3 trường hợp:
Trường hợp 1: điều kiện của phương trình là , phương trình (1) có 2 nghiệm là và .
Trường hợp 2: điều kiện của phương trình là .
Khi đó, phương trình có 1 nghiệm là nên phương trình (1) có 2 nghiệm là và
Trường hợp 3: từ .
Nên phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt
Khi đó phương trình đã cho có 2 nghiệm là và
Suy ra, các giá trị m để phương trình có 2 nghiệm là và .
Do đó các giá trị nguyên thỏa mãn yêu cầu bài toán là
.
Vậy tổng các phần tử của S là – 27. Chọn C.
Câu 24:
Ta có
Chia khối tròn xoay được sinh bởi hình trên thành hai khối tròn xoay.
+) Khối nón cụt được sinh bởi hình thang ABCD.
+) Khối trụ được sinh bởi hình chữ nhật EFGH.
Gọi Vì nên CD là đường trung bình của tam giác IAB.
Thể tích khối nón cụt sinh bởi hình thang ABCD là: .
Thể tích khối trụ sinh bởi hình chữ nhật EFGH là: .
Vậy thể tích của thiết bị đó là: . Chọn D.
Câu 26:
Gọi H là trung điểm của .
Trong mặt phẳng , qua I dựng đường thẳng song song với SH.
Suy ra là trục đường tròn ngoại tiếp ABCD. Gọi M là trung điểm của SD.
Trong mặt phẳng , dựng đường trung trực của đoạn thẳng SD, cắt tại O.
Suy ra .
Mà nên O là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp .
Ta có ABCD là hình chữ nhật tâm I cạnh nên
.
Mà I là trung điểm của BD nên .
Vì H là trung điểm DI nên .
Vì nên HB là hình chiếu của SB trên mặt phẳng .
Gọi M, N, P là các điểm thỏa mãn A, B, C lần lượt là trung điểm của MN, NP, PM.
Ta có .
Mà .
Ta có .
.
Dễ thấy .
Gọi .
Ta có .
Mặt khác ta có .
Tương tự ta có
Ta có .
.
Vậy . Chọn D.
Câu 28:
Xét . Chia 2 vế của phương trình cho ta được
.
Vì nên ta được suy ra .
Vậy . Chọn A.
Câu 29:
Một nhà máy nhiệt điện sử dụng 90 máng Parabol thu nhiệt năng lượng mặt trời có cùng kích thước, bề mặt cong đều nhau. Mỗi máng có chiều rộng 2 m, bề dày của khối silic làm mặt máng là 2 dm, chiều dài 3 m. Đặt máng tiếp giáp mặt đất có điểm cao nhất của khối silic làm mặt máng so với mặt đất là 5 dm.
Khi đó thể tích của khối silic làm 90 mặt máng là
Gọi đường cong tương ứng với vành trên và vành dưới của máng lần lượt là và .
Xét hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ
Khi đó parabol và đều có dạng
đi qua các điểm có tọa độ .
đi qua các điểm có tọa độ .
Suy ra và .
Diện tích mặt cắt của máng parabol là
.
Vậy thể tích của khối silic làm 90 mặt máng là . Chọn B.
Câu 30:
Ta có và có tâm và bán kính lần lượt là và .
Mặt phẳng giao tuyến của và có phương trình là:
.
Phương trình đường thẳng d đi qua và nhận làm vectơ chỉ phương có dạng: .
Mặt phẳng cắt hai mặt cầu theo đường tròn giao tuyến có tâm là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P).
Tọa độ điểm là nghiệm của hệ phương trình:
.
Vậy . Chọn D.
Câu 31:
Ta có A là giao điểm của đường thẳng AB với mặt phẳng
Tọa độ điểm A là nghiệm của hệ .
Vậy điểm .
Điểm B nằm trên đường thẳng AB nên điểm B có tọa độ .
.
Theo giả thiết thì
Do , ta có nên .
Theo giả thiết thì .
Ta có
.
Vậy nên . Chọn C.
Câu 32:
Gọi nên .
Ta gọi lần lượt là các điểm biểu diễn các số phức z; iz và .
.
Do đó .
. Do đó vuông cân tại C.
. Chọn C.
Câu 33:
Gọi là điểm biểu diễn số phức z.
Từ đó ta có: .
Vậy (P) là một parabol có phương trình .
Hoành độ giao điểm của (P) và trục hoành là nghiệm của phương trình:
.
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi (P) và trục hoành bằng:
Chọn A.
Câu 34:
Gọi điểm D sao cho ABCD là hình bình hành và O là giao điểm của AC và BD.
Ta có nên .
Suy ra .
Trong (ABCD), kẻ CK vuông góc BD tại K; trong , kẻ CH vuông góc tại H.
Vì .
Lại có .
Suy ra .
Trong vuông tại C có
là đường cao nên
.
Trong vuông tại C có là đường cao nên
.
Vậy . Chọn B.
Câu 35:
Gọi O là giao điểm của AC và BD. I là trung điểm của CD.
Vì cân nên .
Vì là chóp đều nên (1).
Vì ABCD là hình vuông nên (2).
Từ (1) và (2), suy ra .
Vì nên là hình chiếu vuông góc của .
Vì ABCD là hình vuông cạnh nên . Suy ra là tam giác đều cạnh 2a.
Vì là chóp đều nên , I là trung điểm CD nên .
Gọi là góc giữa hai mặt phẳng và . Suy ra:
. Chọn C.
Câu 36:
Ta có:
.
Nhận thấy phương trình không có nghiệm trên khoảng
Do đó yêu cầu bài toán có nghiệm thuộc khoảng .
Vậy giá trị cần tìm là: . Chọn C.
Câu 37:
Số cách sắp xếp 7 người lên đoàn tàu 12 toa tàu là: . Suy ra: .
Để có đúng 3 toa có người thì ta phải sắp xếp như sau:
+) Chọn 3 toa trong 12 toa có: .
+) Sắp xếp 7 hành khách vào 3 toa sao cho toa nào cũng có người thì có:
.
Suy ra số cách sắp xếp để có đúng có 3 toa có người là: .
Xác suất để đúng 3 toa có người là: . Chọn D.
Câu 38:
Điểm nằm trong hình vuông MNPQ
.
Có 21 cách chọn x, 21 cách chọn y.
Do đó số phần tử của không gian mẫu tập hợp các điểm thuộc S là .
Gọi Q là biến cố “Các điểm thỏa mãn ”.
Ta có
Khi đó .
với
Suy ra có 21 điểm thỏa mãn điều kiện trên nên số phần tử của biến cố Q là .
Xác suất của biến cố Q là . Chọn A.
Câu 39:
Từ giả thiết ta có hệ phương trình . Chọn B.
Câu 40:
Gọi ba số đó lần lượt là x, y, z.
Do ba số là các số hạng thứ 1, thứ 5 và thứ 25 của một cấp số cộng nên ta có: .
Theo giả thiết, ta có: .
Mặt khác, do x, y, z là các số hạng liên tiếp của một cấp số nhân nên.
.
Với ta có: . Suy ra
Với , ta có: Suy ra .
Theo đề bài ta có
.
Vậy .
Do đó, phải lấy 20 số hạng đầu của cấp số cộng này để tổng của chúng bằng 1890. Chọn A.
Câu 41:
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU
- Ý chính của bài viết: văn bản trình bày những nghiên cứu về thực phẩm chức năng và đưa ra lời khuyên về sức khỏe. Từ đoạn [1] đến đoạn [5] trình bày những nghiên cứu về thực phẩm chức năng; từ đoạn [6] đến đoạn [8] đưa ra những lời khuyên về sức khỏe.
- Phân tích, suy luận:
+ Đáp án A sai vì chưa nêu ra được lời khuyên sức khỏe mà bài đọc có đề cập.
+ Đáp án C sai vì chưa nêu ra được lời khuyên sức khỏe mà bài đọc có đề cập.
+ Đáp án D sai vì chưa nêu ra những nghiên cứu về thực phẩm chức năng và chưa nêu ra được lời khuyên sức khỏe mà bài đọc có đề cập.
Chọn B.
Câu 42:
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Theo bài đọc, thị trường thực phẩm chức năng toàn cầu dự kiến sẽ tăng về quy mô từ 180,58 tỉ USD vào năm 2021 lên 243,83 tỉ USD vào năm 2026 với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm là 6,2%.
Đúng hay sai?
- Ý kiến trên đúng.
- Đoạn [1] văn bản có đề cập: Theo Báo cáo thị trường toàn cầu năm 2022 về thực phẩm chức năng do The Business Reserch thực hiện, quy mô thị trường thực phẩm chức năng toàn cầu dự kiến sẽ tăng từ 180,58 tỉ USD vào năm 2021 lên 191,68 tỉ USD trong năm 2022 với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) là 6,1%; dự kiến sẽ tăng lên 243,83 tỉ USD vào năm 2026 với tốc độ CAGR là 6,2%.
Chọn ¤ Đúng.
Câu 43:
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Theo bài đọc, thị trường thực phẩm chức năng toàn cầu dự kiến sẽ tăng về quy mô từ 180,58 tỉ USD vào năm 2021 lên 243,83 tỉ USD vào năm 2026 với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm là 6,2%.
Đúng hay sai?
- Ý kiến trên đúng.
- Đoạn [1] văn bản có đề cập: Theo Báo cáo thị trường toàn cầu năm 2022 về thực phẩm chức năng do The Business Reserch thực hiện, quy mô thị trường thực phẩm chức năng toàn cầu dự kiến sẽ tăng từ 180,58 tỉ USD vào năm 2021 lên 191,68 tỉ USD trong năm 2022 với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) là 6,1%; dự kiến sẽ tăng lên 243,83 tỉ USD vào năm 2026 với tốc độ CAGR là 6,2%.
Chọn ¤ Đúng.
Câu 44:
Điền một cụm từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Nhiều người chọn sử dụng thực phẩm chức năng, nguyên nhân chủ yếu vì nghĩ cho _______ của mình và muốn đảm bảo dinh dưỡng hàng ngày.
- Nhiều người chọn sử dụng thực phẩm chức năng, nguyên nhân chủ yếu vì nghĩ cho sức khỏe của mình và muốn đảm bảo dinh dưỡng hàng ngày.
- Phân tích, suy luận: Đoạn 2 có trình bày: Lí do phổ biến nhất được mọi người đưa ra khi sử dụng thực phẩm chức năng là vì sức khỏe nói chung cũng như để lấp đầy khoảng trống về chất dinh dưỡng trong chế độ ăn uống.
→ Từ cần điền là: sức khỏe.
Câu 45:
Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách điền các cụm từ vào đúng vị trí.
_______ đưa ra lời khuyên trong cách chọn thực phẩm chức năng.
_______ trình bày tác dụng phụ của việc bổ sung vitamin quá mức.
_______ trình bày lí do thúc đẩy mọi người sử dụng thực phẩm chức năng.
Phân tích, suy luận:
- Đưa ra lời khuyên trong cách chọn thực phẩm chức năng.
→ Đáp án đúng là: Đoạn [8]
Vì đoạn này đã đưa ra lời khuyên về một số đối tượng cần chọn thực phẩm chức năng cho phù hợp: Phụ nữ mang thai nên bổ sung 0,4-0,8 miligam axit folic/ngày; người cao tuổi có thể cần bổ sung thêm vitamin B12, vitamin B6 và vitamin D.
- Trình bày tác dụng phụ của việc bổ sung vitamin quá mức.
→ Đáp án đúng là: Đoạn [5]
Vì đoạn này trình bày một số tác dụng không mong muốn của việc bổ sung vitamin quá mức: sử dụng quá mức vitamin A có thể làm giảm mật độ khoáng của xương, ở liều cao có thể gây độc cho gan hoặc gây quái thai; Vitamin D có những tác hại tiềm ẩn khi dùng liều cao, chẳng hạn như nguy cơ tăng canxi trong máu và sỏi thận.
- Lí do thúc đẩy mọi người sử dụng thực phẩm chức năng.
→ Đáp án đúng là: Đoạn [2]
Vì đoạn này đã nêu ra rất rõ ràng: lí do phổ biến nhất được mọi người đưa ra khi sử dụng thực phẩm chức năng là vì sức khỏe nói chung cũng như để lấp đầy khoảng trống về chất dinh dưỡng trong chế độ ăn uống.
Dựa vào nội dung đoạn trên cùng cách phân tích và suy luận, ta có các cụm từ phù hợp để điền vào các vị trí là:
- Vị trí 1: Đoạn [8]
- Vị trí 2: Đoạn [5]
- Vị trí 3: Đoạn [2]
Câu 46:
Điền những cụm từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
USPSTF đã khẳng định rằng _______ bằng chứng để chứng minh lợi ích về việc tăng cường sức khỏe hay kéo dài tuổi thọ của một người bình thường khi dùng bổ sung các vitamin: E, D, A, B3, B6, C; canxi; beta carotene và selen và hoàn toàn _______ bằng chứng để khuyến cáo không nên sử dụng các chất bổ sung beta carotene.
USPSTF đã khẳng định rằng không đủ bằng chứng để chứng minh lợi ích về việc tăng cường sức khỏe hay kéo dài tuổi thọ của một người bình thường khi dùng bổ sung các vitamin: E, D, A, B3, B6, C; canxi; beta carotene và selen và hoàn toàn có đủ bằng chứng để khuyến cáo không nên sử dụng các chất bổ sung beta carotene.
Ta có các cụm từ phù hợp để điền vào các vị trí là:
- Vị trí 1: không đủ.
- Vị trí 2: có đủ.
Câu 47:
- Nội dung không được suy ra từ đoạn [4] là: Dầu cá có thể ngăn chặn các bệnh nguy hiểm về tim.
- Phân tích, suy luận:
+ Đáp án A sai vì đoạn [4] có trình bày “Kết quả cho thấy, mọi thứ là “không thay đổi” khi bạn sử dụng vitamin hay giả dược.” → Đáp án A có xuất hiện trong đoạn [4].
+ Đáp án B đúng vì đoạn [4] có trình bày “Theo PGS.TS Pieter Cohen: Không có dữ liệu thuyết phục nào cho thấy bổ sung omega-3 có thể ngăn ngừa các cơn đau tim đối với những người có nguy cơ.” (omega-3 chính là thành phần chính của dầu cá. Đoạn trích này khẳng định không có bằng chứng chứng minh dầu cá có tác dụng ngăn ngừa các cơn đau tim). → Đáp án B không xuất hiện trong đoạn [4].
+ Đáp án C sai vì vì đoạn [4] có trình bày “Nhiều người tin rằng, những viên nang màu hổ phách chứa axit béo omega-3 DHA và EPA này có thể làm dịu chứng viêm, giúp ngăn ngừa cục máu đông.” (viên nang màu hổ phách chứa axit béo omega-3 DHA và EPA chính là dầu cá). → Đáp án C có xuất hiện trong đoạn [4].
+ Đáp án D sai vì vì đoạn [4] có trình bày “Các đánh giá này dựa trên 22 nghiên cứu thử nghiệm so sánh vitamin với giả dược.” → Đáp án D có xuất hiện trong đoạn [4].
Chọn B.
Câu 48:
Đâu là nội dung đúng khi nói về các nghiên cứu về thực phẩm chức năng?
Chọn các đáp án đúng:
Suy luận, phân tích:
- Đáp án A đúng vì đoạn [1] có trình bày “quy mô thị trường thực phẩm chức năng toàn cầu dự kiến sẽ tăng từ 180,58 tỉ USD vào năm 2021 lên 191,68 tỉ USD trong năm 2022 với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) là 6,1%; dự kiến sẽ tăng lên 243,83 tỉ USD vào năm 2026 với tốc độ CAGR là 6,2%.” → Con số tăng lên qua từng năm.
- Đáp án B sai vì đoạn [1] có trình bày “Tính đến năm 2021, châu Á Thái Bình Dương là khu vực lớn nhất, Tây Âu là khu vực lớn thứ hai về thị trường thực phẩm chức năng.” → Tây Âu là khu vực lớn thứ hai chứ không phải Đông Âu.
- Đáp án C sai vì đoạn [3] có trình bày “Nhiều phụ nữ sau mãn kinh bổ sung vitamin D với hi vọng giảm gãy xương, nhưng USPSTF tuyên bố vitamin D kết hợp với canxi không ảnh hưởng đến tỉ lệ gãy xương ở phụ nữ mãn kinh.” → Bài đọc khẳng định vitamin D kết hợp với canxi không ảnh hưởng đến tỉ lệ gãy xương.
- Đáp án D đúng vì đoạn [5] có trình bày “Vitamin D có những tác hại tiềm ẩn khi dùng liều cao, chẳng hạn như nguy cơ tăng canxi trong máu và sỏi thận.”
Chọn:
þ Thị trường thực phẩm chức năng toàn cầu có xu hướng tăng lên qua từng năm.
þ Chúng ta sẽ dễ bị sỏi thận nếu dùng vitamin D quá liều.
Câu 49:
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
|
ĐÚNG |
SAI |
Các khuyến nghị từ USPSTF không áp dụng cho người đang mang thai. |
¡ |
¡ |
Chế độ ăn Địa Trung Hải và chế độ ăn DASH đều hướng đến lối ăn thuần chay. |
¡ |
¡ |
Chế độ ăn cân bằng và các hoạt động thể dục thể thao giúp ngăn ngừa các bệnh mãn tính. |
¡ |
¡ |
Dầu cá là chất bổ sung phổ biến hàng đầu tại Mỹ. |
¡ |
¡ |
Suy luận, phân tích:
- Các khuyến nghị từ USPSTF không áp dụng cho người đang mang thai.
→ Ý kiến trên: ĐÚNG
Vì đoạn [6] nói rằng “Mặc dù vậy, nên lưu ý rằng, những khuyến nghị của USPSTF áp dụng cho những người không mang thai và những người bị mắc các căn bệnh về thiếu hụt dinh dưỡng.” (Những khuyến nghị đó không áp dụng cho người mang thai).
- Chế độ ăn Địa Trung Hải và chế độ ăn DASH đều hướng đến lối ăn thuần chay.
→ Ý kiến trên: SAI
Vì đoạn [7] nói rằng “Cả 2 chế độ ăn Địa Trung Hải và DASH đều tránh thực phẩm chế biến sẵn và tập trung vào trái cây, rau, đậu, ngũ cốc nguyên hạt” và hạn chế các loại thịt chứ không phải là lối ăn thuần chay.
- Chế độ ăn cân bằng và các hoạt động thể dục thể thao giúp ngăn ngừa các bệnh mãn tính.
→ Ý kiến trên: ĐÚNG
Vì đoạn [7] nói rằng “TS Jeffrey Linder (Trưởng Khoa Nội tổng hợp, Trường Đại học Feinberg - Đại học Northwestern, Hoa Kỳ) cho biết: một lối sống lành mạnh sẽ giúp ngăn ngừa các căn bệnh mãn tính”.
- Dầu cá là chất bổ sung phổ biến hàng đầu tại Mỹ.
→ Ý kiến trên: SAI
Vì đoạn [4] nói rằng “Sau vitamin và khoáng chất, dầu cá là chất bổ sung phổ biến thứ hai tại Hoa Kỳ và đang được khoảng 19 triệu người sử dụng.”
|
ĐÚNG |
SAI |
Các khuyến nghị từ USPSTF không áp dụng cho người đang mang thai. |
¤ |
¡ |
Chế độ ăn Địa Trung Hải và chế độ ăn DASH đều hướng đến lối ăn thuần chay. |
¡ |
¤ |
Chế độ ăn cân bằng và các hoạt động thể dục thể thao giúp ngăn ngừa các bệnh mãn tính. |
¤ |
¡ |
Dầu cá là chất bổ sung phổ biến hàng đầu tại Mỹ. |
¡ |
¤ |
Câu 50:
Thông tin nào được suy ra từ đoạn trích trên?
Chọn các đáp án đúng:
Suy luận, phân tích:
- Thực phẩm chức năng có tác dụng giảm thiểu bệnh ung thư.
→ Ý kiến trên không được suy ra từ văn bản.
Vì đoạn 3 có trình bày “USPSTF cho biết, có đủ bằng chứng để khuyến cáo không nên sử dụng các chất bổ sung beta carotene (chất mà cơ thể chuyển hóa thành vitamin A), để ngăn ngừa bệnh tim mạch hoặc ung thư vì “có thể tăng nguy cơ tử vong do tim mạch và ung thư phổi”.”
- Không nên mua thực phẩm chức năng một cách tùy tiện.
→ Ý kiến trên được suy ra từ văn bản.
Vì bài đọc đã trình bày những nghiên cứu để bác bỏ tác dụng thần thánh của thực phẩm chức năng và khuyến cáo người tiêu dùng nên sử dụng một cách thông minh, tránh lạm dụng nó với hàng loạt lời nhắn nhủ: Tác dụng chưa rõ ràng và “lợi bất cập hại”; Thông điệp trên từ USPSTF có lẽ sẽ khiến chúng ta suy nghĩ kĩ hơn khi chi tiền cho việc mua thực phẩm chức năng.
- Một chế độ ăn uống cân bằng và lối sống lành mạnh sẽ tốt hơn việc dùng các thực phẩm chức năng.
→ Ý kiến trên được suy ra từ văn bản.
Vì bài đọc có trình bày: Kết quả cho thấy, mọi thứ là “không thay đổi” khi bạn sử dụng vitamin hay giả dược; một lối sống lành mạnh sẽ giúp ngăn ngừa các căn bệnh mãn tính, bao gồm chế độ ăn cân bằng có nhiều trái cây, rau quả và hoạt động thể chất.
- Phụ nữ mang thai và người già cần bổ sung nhiều vitamin để tránh thiếu hụt các chất trong cơ thể.
→ Ý kiến trên không được suy ra từ văn bản.
Vì đoạn cuối có trình bày: Phụ nữ mang thai nên bổ sung 0,4-0,8 miligam axit folic/ngày để ngăn ngừa dị tật bẩm sinh ống thần kinh cho thai nhi.[...] Bên cạnh đó, người cao tuổi thường ít tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hơn so với những người trẻ tuổi. Họ có thể cần bổ sung vitamin D, nhưng liều lượng cần được bác sĩ kê đơn, vì các nghiên cứu cho thấy bổ sung quá nhiều vitamin D có thể gây hại cho cơ thể. => Phụ nữ mang thai và người già cần bổ sung theo liều lượng nhất định và được bác sĩ kê đơn chứ không phải bổ sung nhiều vitamin là tốt.
Chọn:
þ Không nên mua thực phẩm chức năng một cách tùy tiện.
þ Một chế độ ăn uống cân bằng và lối sống lành mạnh sẽ tốt hơn việc dùng các thực phẩm chức năng.
Câu 51:
Ý chính các đoạn trong bài.
Đoạn 1. Tính cấp thiết của việc tái chế rác thải xây dựng.
Đoạn 2. Một số phương pháp được đề xuất để tái chế chất thải xây dựng.
Đoạn 3-5. Giới thiệu và những ưu điểm chính của phương pháp tái chế chất thải xây dựng thành hạt cốt liệu nung rỗng.
Đoạn 6-9. Quá trình thực hiện nghiên cứu chế tạo bê tông cách nhiệt chịu lực từ chất thải xây dựng.
Đoạn 10-11. Những khó khăn trong quá trình thực hiện nghiên cứu và đề xuất phương án giải quyết.
Tổng hợp các ý trên, ta có ý chính của toàn câu là: “Chế tạo bê tông nhẹ có khả năng cách nhiệt và chịu lực từ chất thải xây dựng.”
Chọn A.
Câu 52:
Từ thông tin trong đoạn [1] và [2], hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng để hoàn thành đoạn sau.
Các thành phố lớn tại Việt Nam đang phải đối mặt với nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải xây dựng. Một số chuyên gia đã đề xuất sử dụng _______ mới, thay thế việc chôn lấp tại các khu xử lí. Trong đó, công nghệ nghiền tái chế được cho rằng sẽ tận dụng 70-100% phế thải xây dựng ngay tại công trình.
Dựa vào các thông tin trong đoạn [1] và [2]:
Các thành phố lớn tại Việt Nam đang phải đối mặt với nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải xây dựng. Một số chuyên gia đã đề xuất sử dụng biện pháp mới, thay thế việc chôn lấp tại các khu xử lí. Trong đó, công nghệ nghiền tái chế được cho rằng sẽ tận dụng 70-100% phế thải xây dựng ngay tại công trình.
Từ cần điền là: biện pháp.
Câu 53:
Từ thông tin trong đoạn [1] và [2], hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng để hoàn thành đoạn sau.
Các thành phố lớn tại Việt Nam đang phải đối mặt với nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải xây dựng. Một số chuyên gia đã đề xuất sử dụng _______ mới, thay thế việc chôn lấp tại các khu xử lí. Trong đó, công nghệ nghiền tái chế được cho rằng sẽ tận dụng 70-100% phế thải xây dựng ngay tại công trình.
Dựa vào các thông tin trong đoạn [1] và [2]:
Các thành phố lớn tại Việt Nam đang phải đối mặt với nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải xây dựng. Một số chuyên gia đã đề xuất sử dụng biện pháp mới, thay thế việc chôn lấp tại các khu xử lí. Trong đó, công nghệ nghiền tái chế được cho rằng sẽ tận dụng 70-100% phế thải xây dựng ngay tại công trình.
Từ cần điền là: biện pháp.
Câu 54:
Câu 55:
Câu 56:
Câu 57:
Theo đoạn [6], việc sử dụng công nghệ nung và đầu vào là phế thải xây dựng lần đầu tiên được nghiên cứu bởi một tập hợp các chuyên gia của Việt Nam.
Đúng hay Sai?
Câu 58:
Từ thông tin trong đoạn [8], hãy điền một cụm từ không quá bốn tiếng để hoàn thành đoạn sau.
Theo đoạn trích, các loại hạt cốt liệu được phân loại dựa trên ________, sau đó, có thể được ứng dụng trong nhiều ngành khác nhau.
Dựa vào thông tin trong đoạn [8]:
Theo đoạn trích, các loại hạt cốt liệu được phân loại dựa trên khả năng chịu lực, sau đó, có thể được ứng dụng trong nhiều ngành khác nhau.
Cụm từ cần điền là: khả năng chịu lực.
Câu 59:
Câu 60:
Câu 61:
Để các hạt vật liệu nhẹ đảm bảo hiệu quả về kinh tế - kĩ thuật, các chuyên gia dự định nghiên cứu việc giảm nhiệt lượng cần thiết trong quy trình nung và nội địa hóa công nghệ chế tạo lò.
Đúng hay Sai?
Câu 62:
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
- Khi dịch hai khe lại gần màn chắn thì khoảng vân sẽ _______
- Khi giảm khoảng cách hai khe thì khoảng vân sẽ _______
Ta có khoảng vân được xác định bằng:
Ta thấy rằng:
- Khi dịch hai khe lại gần màn chắn thì khoảng vân sẽ giảm.
- Khi giảm khoảng cách hai khe thì khoảng vân sẽ tăng.
Câu 63:
Câu 64:
Ta có khoảng vân được xác định bằng:
Từ công thức ta thấy nếu λ tăng thành 1,2λ để giữ nguyên i thì phải tăng a thành 1,2a. Chọn A.
Câu 65:
Ta có khoảng vân i là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc vân tối liên tiếp.
Với M là vân sáng bậc 3 thì khi đó: xM = 3i. Chọn A.
Câu 66:
Vị trí vân sáng được xác định bằng: xM = ki
Ta có: Chọn C.
Câu 67:
Cho hai từ: sóng, hạt. Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Giao thoa ánh sáng là thí nghiệm chứng minh ánh sáng có tính chất _______
Đáp án: "sóng"
Giao thoa ánh sáng sẽ chứng minh ánh sáng có tính chất sóng.
Tương tự với giao thoa sóng cơ, sự giao thoa xảy ra khi sự tổng hợp của hai hoặc nhiều ánh sáng kết hợp trong không gian, tạo ra các vân sáng tối xen kẽ. Hai nguồn kết hợp ở đây là hai nguồn có cùng bước sóng và độ lệch pha giữa hai nguồn không thay đổi theo thời gian.
Câu 68:
Khoảng cách giữa vân sáng liên tiếp
Khoảng vân giao thoa Chọn D.
Câu 69:
Một hệ gồm 4 nam châm được sắp xếp như hình sau. Các nhận xét sau đây về tương tác giữa các nam châm là đúng?
Câu 70:
Một cuộn dây điện từ tạo ra từ trường tương tự như một thanh nam châm. Hình vẽ sau minh họa cho một cuộn đây điện từ.
Đầu bên trái cái cuộn dây là cực _______, đầu bên phải là cực _______.
Câu 71:
Hai thanh nam châm A và B được đặt như hình. Trong các cách sắp xếp sau, những trường hợp nào 2 thanh hút nhau.
Ta có hai cực trái dấu sẽ hút nhau:
þ S-N-S-N
o S-N-N-S
o N-S-S-N
þ N-S-N-S
Câu 72:
Câu 73:
Ta có công thức định luật Ohm:
=> Điện trở càng nhỏ thì cường độ càng lớn.
Ta có cường độ dòng điện càng lớn thì cường độ từ trường của cuộn đây càng lớn, hay nam châm điện càng mạnh.
Vậy trường hợp cho dòng điện mạnh nhất là dòng điện có điện trở 1 Ω. Chọn A.
Câu 74:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Nếu xác định một chất là acid hoặc base theo lý thuyết __________ thì số lượng chất được coi là acid, base phù hợp với thuyết này sẽ là lớn nhất.
Lý thuyết 3 xem xét số lượng lớn nhất các chất acid hoặc base vì nó là định nghĩa rộng nhất cho những chất nào có thể là acid hoặc base. Bất kỳ hợp chất mà trong lớp vỏ electron của nó chưa đủ 8 electron thoả mãn quy tắc octet thì sẽ được coi là acid Lewis và ngược lại. Còn các lý thuyết khác yêu cầu sự hiện diện của các ion khi xác định một chất là acid hoặc base.
Đáp án: 3.
Câu 75:
Cả lý thuyết 2 và lý thuyết 3 đều dựa trên định nghĩa của họ về các phản ứng acid - base dựa trên khái niệm cho - nhận. Lý thuyết 2 liên quan đến sự cho các ion từ acid sang base, trong khi lý thuyết 3 liên quan đến sự cho các cặp electron từ base sang acid. Lý thuyết 1 không thảo luận về sự cho - nhận bất kì yếu tố gì.
Chọn A.
Câu 76:
Như đã nêu trong đề bài, ý tưởng về các cặp acid - base liên hợp trong lý thuyết Bronsted - Lowry là dựa trên phản ứng thuận nghịch của các chất acid - base. Các câu trả lời khác không dựa vào điều này và sẽ không bị ảnh hưởng ở mức độ tương tự như các cặp liên hợp.
Chọn D.
Câu 77:
BF3 không có H trong hợp chất và do đó không thể phân li ra H+ trong nước hoặc nhường H+ cho base. Nó chỉ có thể là một phần của phản ứng acid - base thông qua việc nhận một cặp electron, vì vậy chỉ có thuyết 3 mới coi nó là một acid.
Chọn C.
Câu 78:
Giả sử lý thuyết 2 được chứng minh là đúng và lý thuyết 1 và 3 bị bác bỏ. Điều nào sau đây sẽ là kết quả của điều này?
|
ĐÚNG |
SAI |
Phản ứng acid - base sẽ không còn được coi là một phần của hóa học |
¡ |
¡ |
Phản ứng acid - base chỉ xảy ra trong dung dịch. |
¡ |
¡ |
Phản ứng acid - base không có ion H+ sẽ bị bỏ qua. |
¡ |
¡ |
|
ĐÚNG |
SAI |
Phản ứng acid - base sẽ không còn được coi là một phần của hóa học |
¡ |
¤ |
Phản ứng acid - base chỉ xảy ra trong dung dịch. |
¡ |
¤ |
Phản ứng acid - base không có ion H+ sẽ bị bỏ qua. |
¤ |
¡ |
Câu 79:
Theo thuyết 2, đâu được coi là dạng base liên hợp của HCl trong phản ứng sau?
Chọn C.
Câu 80:
Khối lượng muối carbonate đã dùng trong thí nghiệm 1 = Khối lượng ống nghiệm ở bước 2 - khối lượng ống nghiệm bước 1 = 63,34 − 59,14 = 4,2 gam.
Chọn A.
Câu 81:
Sau khi nung lần 4, lần 5 khối lượng của ống nghiệm không đổi nên tại bước 5 muối carbonate đã được nhiệt phân hoàn toàn.
Vậy khối lượng ống nghiệm giảm đi so với trước khi nung chính là khối lượng của khí CO2 thoát ra.
Khối lượng khí CO2 đã thoát ra = 63,34 − 61,14 = 2,20 gam.
Chọn D.
Câu 82:
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Thể tích khí CO2 thu được khi kết thúc phản ứng ở thí nghiệm 2 là 45 mL.
Thể tích khí CO2 thu được khi kết thúc phản ứng là 54 ml (tương ứng đường A).
Chọn: Sai.
Câu 83:
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Thể tích khí CO2 thu được khi kết thúc phản ứng ở thí nghiệm 2 là 45 mL.
Thể tích khí CO2 thu được khi kết thúc phản ứng là 54 ml (tương ứng đường A).
Chọn: Sai.
Câu 84:
Số mol của chất khí là:
Þ Khối lượng muối carbonate là:
Chọn B.
Câu 85:
Vì số mol HCl ở các thí nghiệm là như nhau thì lượng khí thu được cũng phải giống nhau, chứ không phải do nồng độ mol và thể tích của HCl khác nhau gây nên lượng khí thu được giữa các thí nghiệm là khác nhau.
Chọn C.
Câu 86:
Nhận định nào dưới đây đúng hay sai?
Các loài sử dụng nguồn thức ăn khác nhau nhưng cấu tạo cơ quan tiêu hóa đều giống nhau.
Câu 87:
Câu 88:
Câu 89:
Chọn các đáp án chính xác.
Những động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
- Báo đốm là động vật ăn thịt có dạ dày đơn.
- Trâu, bò, nai là động vật nhai lại có dạ dày 4 túi.
- Ngựa là động vật ăn thực vật có dạ dày đơn.
→ Trong các động vật trên, những động vật có dạ dày đơn gồm báo đốm, ngựa.
Câu 90:
Câu 91:
Câu 92:
Kéo thả đáp án chính xác vào chỗ trống.
Khi cơ thể bị nhiễm virus cúm có thể dẫn đến suy _______ và tử vong.
Câu 93:
Câu 94:
- Dựa vào thông tin đoạn đọc ta nhận thấy vật chất di truyền của virus cúm là ARN.
- Khi quan sát ảnh, ta thấy nucleocapsid của virus cúm A là sợi đơn.
→ Vật chất di truyền của virus cúm A là: ARN sợi đơn. Chọn B.
Câu 95:
Các phát biểu dưới đây đúng hay sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
(1) Trên bề mặt virus cúm có hai loại kháng nguyên là gai H và gai N. |
¡ |
¡ |
(2) Gai H khi xâm nhập vào cơ thể vật chủ sẽ làm ngưng kết hồng cầu vật chủ. |
¡ |
¡ |
(3) Gai N làm giảm khả năng tự bảo vệ của đường hô hấp vật chủ. |
¡ |
¡ |
(4) Trong cơ thể người, không có kháng thể kháng các kháng nguyên virus cúm. |
¡ |
¡ |
(1) Đúng. Các loại virus cúm A được xác định dựa vào hai kháng nguyên bề mặt, đó là gai H (Hemagglutinin) và gai N (Neuraminidase).
(2) Đúng. Gai H còn được gọi là nhân tố ngưng kết hồng cầu giúp virus bám vào tế bào niêm mạc đường hô hấp, từ đó xâm nhập vào trong tế bào.
(3) Đúng. Gai N làm loãng chất nhầy ở đường hô hấp, từ đó làm giảm khả năng lọc không khí của đường hô hấp.
(4) Sai. Kháng thể tương ứng với gai H là kháng thể ngăn ngưng kết hồng cầu có tác dụng bảo vệ, kháng thể tương ứng gai N có tác dụng bảo vệ cơ thể.
Câu 96:
Điền từ/cụm từ vào chỗ trống sau đây.
Các biến chủng virus cúm mới được hình thành khi các (1)_______ trên bề mặt virus thay đổi.
Câu 97:
Kéo thả đáp án chính xác vào chỗ trống.
Để nghiên cứu độc lực của một chủng virus cúm, người ta cho chủng đó lây nhiễm vào cơ thể vật chủ thí nghiệm. Sau một thời gian, trong cơ thể vật chủ thí nghiệm, người ta phát hiện một biến chủng virus cúm mới khác với chủng virus cúm ban đầu. Biến chủng virus cúm mới có thể được hình thành từ cơ chế _________.
Câu 98:
Nhận định dưới đây đúng hay sai?
Sau khoảng 5 giờ, kể từ sau khi virus xâm nhiễm vào cơ thể, virus đã nhân lên, phát tán và lây nhiễm sang hầu hết các tế bào lân cận.