Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 6)
Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 6)
-
46 lượt thi
-
59 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Giải thích
Đọc nội dung đoạn đầu tiên của văn bản, xác định các thông tin quan trọng: “viên cảnh sát”, “trông anh ta có vẻ gì nghiêm trọng”, “mạnh khỏe và rất tích cực trong công việc” để chọn đáp án B.
Câu 2:
Vì sao viên cảnh sát lại đứng nói chuyện với người đàn ông đứng bên đường?
Giải thích
Câu 3:
Việc quay trở về và thực hiện lời hẹn với người bạn của mình thể hiện điều gì ở nhân vật?
Giải thích
Câu 4:
Giải thích
Đọc nội dung cuộc hội thoại của hai nhân vật có thể thấy rằng: người đàn ông đang chia sẻ với viên cảnh sát về lý do mà mình đứng ở ngoài đường vào lúc khuya nhưng đã bị “ngắt lời” và thông báo về việc nhà hàng đã đóng cửa; viên cảnh sát dường như mất kiên nhẫn và chờ đợi để xác nhận điều gì đó nên mới “đứng sát vào gã đàn ông và nhìn kỹ vào mặt gã”.
Câu 5:
Theo Bob, quãng thời gian 20 năm đủ để con người có thể biết được thân thế, sự nghiệp và cả tương lai của bản thân là đúng hay sai?
Giải thích
Câu 6:
Từ nội dung trong văn bản, hãy tìm một từ không quá hai tiếng để hoàn thành câu văn sau:
Sau quãng thời gian 20 năm, Bob đã mong muốn có thể gặp lại Jimmy Wells để kiểm chứng về tình bạn của mình, để chia sẻ những câu chuyện mà anh ta đã trải qua trong suốt quãng thời gian ở (1) ________; và để thực hiện điều ấy, Bob đã vượt qua hàng ngàn cây số để có thể trở về đúng hẹn.
Đáp án
Từ nội dung trong văn bản, hãy tìm một từ không quá hai tiếng để hoàn thành câu văn sau:
Sau quãng thời gian 20 năm, Bob đã mong muốn có thể gặp lại Jimmy Wells để kiểm chứng về tình bạn của mình, để chia sẻ những câu chuyện mà anh ta đã trải qua trong suốt quãng thời gian ở (1) miền Tây; và để thực hiện điều ấy, Bob đã vượt qua hàng ngàn cây số để có thể trở về đúng hẹn.
Giải thích
Câu 7:
Trong cuộc trò chuyện với viên cảnh sát, Bob đã thể hiện mong muốn gì về người bạn của mình?
Giải thích
Câu 8:
Giải thích
Câu 9:
Giải thích
Câu 10:
Giải thích
Câu 11:
Theo Canalys, sự sụt giảm tốc độ tăng trưởng của chi tiêu toàn cầu cho dịch vụ đám mây chủ yếu là do:
Giải thích
Câu 12:
Giải thích
Câu 13:
Hãy điền một cụm từ không quá bốn tiếng vào chỗ trống để hoàn thành nhận định sau:
Đối tượng nghiên cứu của Canalys trong báo cáo này là (1) _________ và các nhà cung cấp đám mây hàng đầu quốc tế.
Đáp án
Hãy điền một cụm từ không quá bốn tiếng vào chỗ trống để hoàn thành nhận định sau:
Đối tượng nghiên cứu của Canalys trong báo cáo này là (1) khách hàng doanh nghiệp và các nhà cung cấp đám mây hàng đầu quốc tế.
Giải thích
Câu 14:
Nghiên cứu của Canalys KHÔNG làm rõ yếu tố nào liên quan đến việc giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ đám mây trên toàn cầu?
Giải thích
Đọc đoạn [2] đến [7], xác định nội dung chính được đề cập trong các đoạn này:
Đoạn [2]: Nguyên nhân dẫn đết sự sụt giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ đám mây.
Đoạn [3]: Xu hướng sử dụng dịch vụ đám mây của các doanh nghiệp.
Đoạn [4] - [7]: Thực trạng và tác động của việc sử dụng dịch vụ đám mây của các doanh nghiệm.
Như vậy, yếu tố không được làm rõ trong bài là các giải pháp khắc phục việc giảm thiểu nhu cầu sử dụng dịch vụ đám mây. Từ khóa đúng là C.
Câu 15:
Thông tin từ nhà phân tích nghiên cứu của Canalys liên quan tới trường hợp của công ty nào?
Giải thích
Câu 16:
Đầu tư máy chủ và thiết bị mạng, Đầu tư cộng đồng đối tác kênh, Đầu tư vào trí tuệ nhân tạo, Đầu tư vào hệ sinh thái kênh
Bị ảnh hưởng bởi các điều kiện kinh tế vĩ mô và suy thoái kinh tế, các nhà cung cấp đám mây hàng đầu quốc tế đã lựa chọn định hướng về động lực phát triển khác nhau:
Amazon Cloud Technology: _____.
Microsoft Azure: ______.
Google Cloud: ______.
Đáp án
Bị ảnh hưởng bởi các điều kiện kinh tế vĩ mô và suy thoái kinh tế, các nhà cung cấp đám mây hàng đầu quốc tế đã lựa chọn định hướng về động lực phát triển khác nhau:
Amazon Cloud Technology: Đầu tư vào hệ sinh thái kênh.
Microsoft Azure: Đầu tư vào trí tuệ nhân tạo.
Google Cloud: Đầu tư vào cộng đồng đối tác kênh.
Giải thích
Để trả lời được câu hỏi, HS cần tìm kiếm các thông tin liên quan trong đoạn[8] - [10] và thực hiện kéo thả nội dung tương ứng với tên công ty. Lần lượt kéo thả như sau:
[vị trí thả 1] : Đầu tư vào hệ sinh thái kênh
[vị trí thả 2]: Đầu tư vào trí tuệ nhân tạo
[vị trí thả 3]: Đầu tư vào cộng đồng đối tác kênh
Câu 17:
Tốc độ tăng trưởng tiêu thụ của Microsoft Azure vào quý 4 năm 2023 đạt ngưỡng dưới 36%. Đúng hay Sai?
Đáp án
B. Sai.
Giải thích
Câu 18:
Giải thích
Câu 19:
Dòng nào dưới đây nhận xét đúng về tình trạng của 3 công ty lớn khi chi tiêu toàn cầu cho dịch vụ đám mây giảm?
Giải thích
Câu 20:
Trường hợp của Microsoft, Amazon và Google chứng minh tốc độ tăng trưởng của dịch vụ đám mây đã chững lại trong năm 2021 và 2022. Đúng hay Sai?
Đáp án
B. Sai
Giải thích
Câu 21:
Phần tư duy khoa học/ giải quyết vấn đề
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Môi trường nuôi thủy hải sản có sự thay đổi lớn về pH: thấp nhất vào lúc sáng sớm, đạt cực đại vào khoảng sau giữa trưa và giảm dần cho đến tối.
Đáp án
A. Đúng
Giải thích
Câu 22:
Một nhóm học sinh dự định nghiên cứu sự thay đổi pH của ao nuôi thủy hải sản trong ngày, học sinh cần phải thu thập các thông tin sau:
- Loại dữ liệu: _______ của nước trong ao nuôi.
- Vị trí lấy mẫu nước: tại _______ trong các lần lấy mẫu khác nhau.
- Thời gian lấy mẫu: ít nhất _______ trong ngày.
Đáp án
Một nhóm học sinh dự định nghiên cứu sự thay đổi pH của ao nuôi thủy hải sản trong ngày, học sinh cần phải thu thập các thông tin sau:
- Loại dữ liệu: pH của nước trong ao nuôi.
- Vị trí lấy mẫu nước: tại cùng 1 vị trí trong các lần lấy mẫu khác nhau.
- Thời gian lấy mẫu: ít nhất 3 lần trong ngày.
Giải thích
Để nghiên cứu sự thay đổi pH của ao nuôi thủy hải sản trong ngày, học sinh cần phải thu thập các thông tin sau:
- Loại dữ liệu: pH của nước trong ao nuôi.
- Vị trí lấy mẫu nước: tại cùng 1 vị trí trong các lần lấy mẫu khác nhau.
Câu 23:
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Nguyên nhân chính của sự giảm độ kiềm trong ao nuôi thủy hải sản là do quá trình oxy hóa ammonia thành nitrate với sản phẩm trung gian là nitrite trong điều kiện có oxygen gọi là quá trình (1) __________.
Đáp án
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Nguyên nhân chính của sự giảm độ kiềm trong ao nuôi thủy hải sản là do quá trình oxy hóa ammonia thành nitrate với sản phẩm trung gian là nitrite trong điều kiện có oxygen gọi là quá trình (1) nitrate hóa.
Giải thích
Nguyên nhân chính của sự giảm độ kiềm trong ao nuôi thủy hải sản là do quá trình nitrate hóa. Ammonia (NH3) là chất thải chính có chứa nitrogen của động vật thủy hải sản dễ dàng bị oxy hóa thành nitrite bởi nhóm vi khuẩn nitrite hóa. Sau đó, nitrite chuyển hóa thành nitrate bởi nhóm vi khuẩn nitrate hóa. Kết quả là H+ sẽ làm trung hòa độ kiềm và làm giảm độ kiềm vào buổi sáng.Câu 24:
Giải thích
Câu 25:
Giải thích
Độ kiềm trong nước do 3 ion chính tạo ra, gồm bicarbonate (HCO3−), carbonate (CO32−) và hydroxide (OH–).
Câu 26:
Một nhóm học sinh tiến hành khảo sát pH nước trong ao nuôi tại các thời điểm khác nhau và thu được kết quả như sau:
Ngày/Giờ |
6h |
8h |
10h |
12h |
13h |
14h |
16h |
18h |
20h |
22h |
1 |
7,4 |
7,5 |
7,7 |
7,9 |
8,0 |
7,9 |
7,7 |
7,6 |
7,5 |
7,4 |
2 |
7,6 |
7,7 |
7,9 |
8,1 |
8,2 |
8,1 |
7,9 |
7,8 |
7,7 |
7,6 |
3 |
7,5 |
7,6 |
7,8 |
8,0 |
8,1 |
8,0 |
7,8 |
7,7 |
7,6 |
7,5 |
Biểu đồ biểu diễn số liệu nhóm học sinh thu thập được là
Giải thích
Tính giá trị trung bình pH trong 3 ngày:
Ngày/Giờ |
6h |
8h |
10h |
12h |
13h |
14h |
16h |
18h |
20h |
22h |
1 |
7,4 |
7,5 |
7,7 |
7,9 |
8,0 |
7,9 |
7,7 |
7,6 |
7,5 |
7,4 |
2 |
7,6 |
7,7 |
7,9 |
8,1 |
8,2 |
8,1 |
7,9 |
7,8 |
7,7 |
7,6 |
3 |
7,5 |
7,6 |
7,8 |
8,0 |
8,1 |
8,0 |
7,8 |
7,7 |
7,6 |
7,5 |
Trung bình |
7,5 |
7,6 |
7,8 |
8,0 |
8,1 |
8,0 |
7,8 |
7,7 |
7,6 |
7,5 |
Sau đó biểu diễn trên đồ thị:
Câu 27:
Lượng năng lượng được sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm trong một đơn vị thời gian gọi là (1) _______.
Đáp án
Câu 28:
Trên trục Ox, một nguồn âm điểm có công suất không đổi, phát âm đẳng hướng ra môi trường. Hình nào sau đây có thể mô tả đúng sự phụ thuộc của cường độ âm I tại những điểm trên trục Ox theo tọa độ x.
Giải thích
Ta có: \[I = \frac{P}{{4\pi {r^2}}} = \frac{P}{{4\pi {x^2}}} \Rightarrow I\~\frac{1}{{{x^2}}}\]
Câu 29:
Một máy bay khi bay ở độ cao 3200 m gây ra ở mặt đất phía dưới tiếng ồn có mức cường độ âm là 100 dB. Giả thiết máy bay là nguồn điểm, môi trường không hấp thụ âm. Cho biết ngưỡng nghe trung bình của tai người có thính giác bình thường là 130 dB. Ở độ cao bao nhiêu thì tiếng ồn của máy bay bắt đầu gây ra cảm giác nhức nhối cho tai người?
Giải thích
Cường độ âm tại: \(I = \frac{P}{{4\pi {r^2}}} \to I\~\frac{1}{{{r^2}}}\)
Câu 30:
Những âm thanh vượt quá ngưỡng đau là những âm thanh mà tai của con người không nghe được, đúng hay sai?
Đáp án
B. Sai
Giải thích
Câu 31:
Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc gia đình là 10 W. Cho rằng cứ truyền trên khoảng cách 1 m, năng lượng âm bị giảm 5% so với lần đầu so sự hấp thụ âm của môi trường. Biết I0 = 10-12 W/m2. Nếu mở to hết mức thì cường độ âm ở khoảng cách 6 m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Giải thích
Đây là bài toán mà trong quá trình truyền âm có sự hấp thụ âm. Vì có sự hấp thụ âm nên năng lượng âm giảm dần trong quá trình truyền âm. Để giải được bài toán này, chúng ta phải nắm được mối liên hệ giữa năng lượng âm và công suất âm: \({\rm{A}} = {\rm{P}}.{\rm{t}}\)
Cường độ âm phát đi từ nguồn điểm: \(I = \frac{P}{S} = \frac{P}{{4\pi {r^2}}}\)
Năng lượng âm giảm nên công suất giảm theo quan hệ: \(P = \frac{A}{t}\), cứ 1 m thì giảm 5%, hay:
\(\frac{{{A_0} - {A_1}}}{{{A_0}}} = 0,05 \Rightarrow \frac{{{A_1}}}{{{A_0}}} = 0,95\)
Ở khoảng cách 6 m, ta có: \(\frac{{{A_6}}}{{{A_0}}} = 0,{95^6} \Rightarrow {P_6} = {P_0}.0,{95^6}\)
Mức cường độ âm tại vị trí cách nguồn âm 6 m là:
Câu 32:
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Từ đồ thị cho biết các chất NaCl, Ba(NO3)2, Na2HAsO4 có độ tan tăng khi nhiệt độ tăng.
Đáp án
A. Đúng
Giải thích
Câu 33:
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước tăng.
Đáp án
B. Sai
Giải thích
Câu 34:
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Độ tan của Ba(NO3)2 ở 60∘C là (1) ______.
Đáp án
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Độ tan của Ba(NO3)2 ở 60∘C là (1) 20 gam.
Giải thích
Câu 35:
Giải thích
Câu 36:
Giải thích
Câu 37:
Giải thích
Câu 38:
Sinh vật nào có mức năng lượng lớn nhất trong lưới thức ăn sau đây?
Giải thích
Câu 39:
Hai nhà khoa học đều đồng ý với quan điểm việc phá vỡ chuỗi/lưới thức ăn làm mất cân bằng hệ sinh thái.
Đáp án
A. Đúng.
Giải thích
Câu 40:
Kéo các ô vuông thả vào vị trí thích hợp:
theo nhóm, đồng đều, ngẫu nhiên
“Sự phân bố của hươu trong quần thể hươu núi Kaibab trước khi loại bỏ các sinh vật cạnh tranh thì chúng có xu hướng phân bố _______”.
Đáp án
“Sự phân bố của hươu trong quần thể hươu núi Kaibab trước khi loại bỏ các sinh vật cạnh tranh thì chúng có xu hướng phân bố theo nhóm”.
Giải thích
Câu 41:
Giải thích
Câu 42:
Giải thích
Câu 43:
Trứng muỗi chỉ nở thành ấu trùng nếu được cung cấp đủ nước.
Đáp án
A. Đúng.
Giải thích
Câu 44:
Giai đoạn bọ gậy trong sự biến thái hoàn toàn của muỗi tương ứngvới giai đoạn (1) ________ trong hình 1.
Đáp án
Giai đoạn bọ gậy trong sự biến thái hoàn toàn của muỗi tương ứngvới giai đoạn (1) ấu trùng trong hình 1.
Giải thích
Câu 45:
Giải thích
Các phương pháp nhằm xác định bệnh do virus:
Xét nghiệm huyết thanh học: phát hiện kháng thể đặc hiệu với virus gây bệnh.
Xét nghiệm PCR: nhằm phát hiện vật chất di truyền RNA của virus.
Câu 46:
Chu kì dao động T là thời gian vật thực hiện được một dao động. Hệ thức nào sau đây là đúng?
Giải thích
Câu 47:
Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Tần số dao động có đơn vị là Hertz (Hz). |
||
SHM có thể được mô tả bằng tần số dao động. |
||
Con lắc trong Thí nghiệm 1 có tần số dao động phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng. |
||
Con lắc trong Thí nghiệm 2 có tần số dao động phụ thuộc vào chiều dài của dây treo. |
Đáp án
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Tần số dao động có đơn vị là Hertz (Hz). |
X | |
SHM có thể được mô tả bằng tần số dao động. |
X | |
Con lắc trong Thí nghiệm 1 có tần số dao động phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng. |
X | |
Con lắc trong Thí nghiệm 2 có tần số dao động phụ thuộc vào chiều dài của dây treo. |
X |
Giải thích
1. Đúng. Theo phần dẫn thì tần số dao động được đo bằng số dao động vật thực hiện được trong mỗi giây hoặc Hertz (Hz).
2. Đúng. Theo phần dẫn thì dao động điều hòa đơn giản (SHM – Simple Harmonic Motion) là dao động tuần hoàn, hoặc một loại chuyển động lặp đi lặp lại, có tính chu kỳ và có thể được mô tả bằng tần số dao động.
3. Sai. Theo Hình 1, con lắc trong Thí nghiệm 1 có tần số dao động phụ thuộc vào chiều dài dây treo của con lắc.
Câu 48:
Trong các thí nghiệm trên, tại thời điểm buông nhẹ để vật nặng dao động thì tốc độ của vật nặng khi đó là
Giải thích
Câu 49:
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Hệ con lắc lò xo A – vật nặng có khối lượng 200 g dao động điều hòa với tần số 0,5 Hz. Số dao động vật thực hiện trong 2 s là (1) ____________.
Đáp án
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Hệ con lắc lò xo A – vật nặng có khối lượng 200 g dao động điều hòa với tần số 0,5 Hz. Số dao động vật thực hiện trong 2 s là (1) ____1_____.
Giải thích
Theo phần dẫn của Thí nghiệm 1, Tần số dao động được đo bằng số dao động vật thực hiện được trong mỗi giây.
→ Hệ con lắc lò xo B – vật nặng có khối lượng 200 g dao động điều hòa với tần số 0,5 Hz tương ứng với vật thực hiện 0,5 dao động trong mỗi giây.
Câu 50:
Giải thích
Dựa vào và chú ý trong Hình 3, các đường được vẽ cho lò xo B, C và D giao nhau ở một vị trí có khối lượng như nhau.
→ Từ Hình 3, ta thấy giá trị khối lượng của vật nặng phù hợp nhất là 270 g. Chọn B
Câu 51:
Một học sinh đã đưa ra giả thuyết rằng độ dài dây của con lắc trong Sơ đồ 1 tăng lên thì tần số dao động của con lắc trong SHM sẽ giảm. Giả thuyết của học sinh trên là đúng hay sai?
Đáp án
A. Đúng
Giải thích
Câu 52:
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Ở thí nghiệm 2, sau khi buông nhẹ cho lò xo dao động thì con lắc dao động chậm nhất trong 4 con lắc A, B, C, D là con lắc (1) _____________.
Đáp án
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Ở thí nghiệm 2, sau khi buông nhẹ cho là xo dao động thì con lắc dao động chậm nhất trong 4 con lắc A, B, C, D là con lắc (1) _____A______.
Giải thích
Ta có: tần số dao động được đo bằng số dao động mỗi giây. Con lắc dao động càng nhanh thì số dao động trong mỗi giây càng lớn nên tần số dao động càng cao. Do đó, con lắc ứng với lò xo A có tần số dao động thấp nhất nên dao động chậm nhất.
Câu 53:
Thí nghiệm 2 được lặp lại bằng cách sử dụng lò xo thứ năm – lò xo E. Treo vật nặng có khối lượng 100 g vào đầu dưới lò xo E, sau đó kích thích cho hệ lò xo – vật nặng dao động. Khi đó, tần số dao động của lò xo là 1,4 Hz. Dựa trên kết quả của Thí nghiệm 2, sắp xếp theo tần số giảm dần trong dao động của 5 lò xo với vật nặng có khối lượng 100 g được treo vào đầu dưới của lò xo nào sau đây là đúng?
Giải thích:
Theo Hình 2, hệ lò xo – vật nặng có khối lượng 100 g có tần số dao động được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: \[{f_D} > {\rm{ }}{f_C} > {\rm{ }}{f_B} > {f_A}\]
Mặt khác, từ Hình 2, thấy rằng tần số dao động của hệ lò xo C - vật nặng và hệ lò xo D – vật nặng là:
\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{f_C} \approx 1,25\;{\rm{Hz}}}\\{{f_D} \approx 1,6\;{\rm{Hz}}}\end{array}} \right.\]
Theo dữ kiện đề bài, hệ lò xo E – vật nặng dao động với tần số: \[{f_E} = 1,4\;{\rm{Hz}}\]
Câu 54:
Giải thích
Câu 55:
Giải thích
Câu 56:
Giải thích
Câu 57:
Những phát biểu sau đúng hay sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Trong một cây phát sinh loại, loài đã tuyệt chủng được gọi là đơn vị phân loại còn tồn tại. |
||
Tổ tiên chung gần gũi nhất với cả năm loài kể trên sẽ thuộc bộ Carnivora. |
||
Con người không được sắp xếp vào bất kì hệ thống phân loại sinh vật nào do là động vật bậc cao. |
Đáp án
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Trong một cây phát sinh loại, loài đã tuyệt chủng được gọi là đơn vị phân loại còn tồn tại. |
X | |
Tổ tiên chung gần gũi nhất với cả năm loài kể trên sẽ thuộc bộ Carnivora. |
X | |
Con người không được sắp xếp vào bất kì hệ thống phân loại sinh vật nào do là động vật bậc cao. |
X |
Giải thích
(1) Sai. Theo đoạn thông tin: “...Trong một cây phân loại, các loài hiện đang sống được gọi là phân loại còn tồn tại”.
(2) Đúng. Nhìn vào bảng 1 ta thấy cả 5 loài trên đều mới bắt đầu phân li từ bộ Carnivora thành các họ tương ứng. Có nghĩa là tổ tiên gần gũi nhất với chúng sẽ thuộc đơn vị phân loại Carnivora.
Câu 58:
Cho phân loại khoa học của loài linh miêu Á – Âu như sau:
Giới |
Ngành |
Lớp |
Bộ |
Họ |
Chi |
Loài |
Động vật (Animalia) |
Dây sống (Chordata) |
Thú (Mammalia) |
Ăn thịt (Carnivora) |
Mèo (Felidae) |
Lynx |
lynx |
Loài linh miêu này sẽ có họ hàng gần nhất với loài nào trong năm loài được kể trên?
Giải thích
Câu 59:
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống dưới đây.
Tên khoa học của loài báo hoa mai là (1) ___________.
Đáp án
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống dưới đây.
Tên khoa học của loài báo hoa mai là (1) Panthera pardus.
Giải thích