IMG-LOGO

Đề thi Toán lớp 6 có đáp án Giữa kì 1 (Đề 9)

  • 3344 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}*|x \le 4} \right\}\). Cách viết nào sau đây đúng
Xem đáp án

\({\mathbb{N}^*}\) là tập hợp các số tự nhiên khác 0. Do đó các phần tử thuộc tập hợp là các số tự nhiên lớn hơn 0 và nhỏ hơn bằng 4 đó là 1; 2; 3; 4.

Vậy cách viết đúng là \[5 \notin A\].

Chọn đáp án B.


Câu 2:

Số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 2; 3; 5 và 9 là:
Xem đáp án

Số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 2; 3; 5 và 9 là số 0 (vì 0 chia hết cho mọi số tự nhiên khác 0).

Chọn đáp án A.


Câu 4:

Kết quả của phép tính 85: 8 . 83dưới dạng lũy thừa

Xem đáp án

85: 8 . 83= 85 – 1. 83= 84 + 3 = 87

Chọn đáp án D.


Câu 5:

Thực hiện hợp lý phép tính (56.12 + 56.18) : 56 ta được
Xem đáp án

(56.12 + 56.18) : 56

= 56.(12 + 18) : 56

= 56.30 : 56

= 30

Chọn đáp án C.


Câu 6:

Tìm x là số tự nhiên biết (x – 32) : 16 = 2
Xem đáp án

(x – 32) : 16 = 2

x – 32 = 2.16

x – 32 = 32

x = 32 + 32

x = 64

Chọn đáp án A.


Câu 7:

Năm nay bạn Kha 10 tuổi, mẹ bạn Kha 40 tuổi. Hỏi năm nay số tuổi của mẹ Kha gấp mấy lần số tuổi của Kha?
Xem đáp án

Năm nay, số tuổi của mẹ Kha gấp số tuổi của Kha là:

40 : 10 = 4 (lần)

Chọn đáp án A.


Câu 8:

Một lớp có 12 nữ và 36 nam. Cô giáo chủ nhiệm muốn chia đều số bạn nam và bạn nữ vào các tổ. Vậy cô giáo có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu tổ, biết rằng số tổ không vượt quá 6.
Xem đáp án

Gọi số tổ đã chia là x

Ta có 12 ⁝ x và 36 ⁝ x

⇒ x ∈ ƯC(12, 36)

12 = 1.12 và 36 = 1.12

ƯCLN(12, 36) = 12

x = ƯC(12, 36) = Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}

Vậy cô giáo có thể chia được nhiều nhất 6 tổ.

Chọn đáp án D.


Câu 9:

Bạn An đi nhà sách mua 3 cây bút bi cùng loại và 6 quyển tập cùng loại. Biết giá tiền một quyển tập là 10 000 đồng. Bạn đưa chị thu ngân tờ 200 000 đồng và được chị trả lại 125 000 đồng. Hỏi giá tiền của 1 cây bút mà bạn An đã mua là bao nhiêu?
Xem đáp án

Tổng giá tiền khi mua 3 cây bút bi cùng loại và 6 quyển tập cùng loại là:

200 000 – 125 000 = 75 000 (đồng)

Giá tiền 6 quyển tập cùng loại là:

6.10 000 = 60 000 (đồng)

Giá tiền 3 cây bút bi cùng loại là:

75 000 – 60 000 = 15 000 (đồng)

Vậy giá tiền của 1 cây bút mà bạn An đã mua là:

15 000 : 3 = 5 000 (đồng)

Chọn đáp án A.


Câu 10:

Chữ số thích hợp ở dấu * để số \(\overline {3*5} \)chia hết cho 9 là:
Xem đáp án

Dấu hiệu chia hết cho 9 là: “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9”.

Do đó để \(\overline {3*5} \)chia hết cho 9 thì * = 1 (vì thử ta thấy 3 + 1 + 5 = 9 chia hết cho 9)

Chọn đáp án A.


Câu 11:

Tính diện tích hình chữ nhật, biết chiều rộng bằng 4 cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng.

Xem đáp án

Chiều dài là: 2.4 = 8 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

8.4 = 32 (cm2)

Chọn đáp án D.


Câu 12:

Hình thoi có 2 đường chéo có độ dài lần lượt là 10 cm và 8 cm. Diện tích hình thoi là

Xem đáp án

Diện tích hình thoi là: \(\frac{1}{2}.10.8 = 40\)(cm2)

Chọn đáp án C.


Câu 13:

Hình có 4 cạnh bằng nhau là:
Xem đáp án

Hình vuông là hình tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.

Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.

Chọn đáp án D.


Câu 14:

Hình có 2 đường chéo vuông góc là:
Xem đáp án

Hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Chọn đáp án D.


Câu 15:

Hình có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là:
Xem đáp án

Hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau, vuông góc và giao nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

Chọn đáp án D.


Câu 16:

Hình có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau là:
Xem đáp án

Hình có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau là: tam giác đều

Chọn đáp án C.


Câu 17:

Hình chữ nhật có chiều rộng là 5 cm và chu vi là 22 cm. Diện tích hình chữ nhật này là:

Xem đáp án

Nửa chu vi là: 22 : 2 = 11 (cm)

Chiều dài là: 11 – 5 = 6 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là: 6.5 = 30 (cm2)

Chọn đáp án B.


Câu 19:

Trong các chữ cái sau, chữ nào có trục đối xứng:
Xem đáp án

Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua một đường thẳng nếu đường thẳng đó là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó. Đối xứng này gọi là đối xứng trục.

Trong tất cả các chữ trên, chữ V là chữ có trục đối xứng.

Chọn đáp án C.


Câu 20:

Trong các chữ cái sau, chữ nào có tâm đối xứng:
Xem đáp án

Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó. Đối xứng này gọi là đối xứng tâm.

Chữ O là chữ có tâm đối xứng.

Chọn đáp án C.


Bắt đầu thi ngay