Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO

Đề thi Toán lớp 6 có đáp án Giữa kì 1 (Đề 10)

  • 2463 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khẳng định nào sau đây là đúng.

Xem đáp án

Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}.

Chọn đáp án B.


Câu 2:

Linh muốn mua một máy tính giá 500 000 đồng. Mỗi ngày Linh tiết kiệm được 10 000 đồng. Hỏi Linh phải tiết kiệm trong bao nhiêu ngày để đủ tiền mua cái áo?
Xem đáp án

Số ngày Linh phải tiết kiệm để đủ tiền mua máy tính là:

500 000 : 10 000 = 50 (ngày)

Chọn đáp án C.


Câu 3:

Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}*|2021 < x \le 2023} \right\}\)

Xem đáp án

Tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}*|2021 < x \le 2023} \right\}\) được viết bằng cách liệt kê là:

A {2022; 2023}

(do tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn 2021 và nhỏ hơn hoặc bằng 2023)

Chọn đáp án C.


Câu 4:

Tìm x biết 12 ⁝ x và x >3
Xem đáp án

Vì 12 ⁝ x nên x ∈ Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}

Mà x >3 nên x ∈ {4; 6; 12}

Chọn đáp án A.


Câu 5:

Trong các hình sau, hình nào là hình vuông?

Xem đáp án

Hình B là hình vuông.

Chọn đáp án B.


Câu 6:

Giá trị của biểu thức 2.[(195 + 35 : 7) : 8 + 195] – 400 là:
Xem đáp án

2.[(195 + 35 : 7) : 8 + 195] – 400

= 2.[(195 + 5) : 8 + 195] – 400

= 2.[200 : 8 + 195] – 400

= 2(25 + 195) – 400

= 2.220 – 400

= 440 – 400

= 40

Chọn đáp án D.


Câu 7:

Tìm số tự nhiên x, biết: (x – 12) + 14 = 23.3
Xem đáp án

(x – 12) + 14 = 23.3

(x – 12) + 14 = 24

x – 12 = 24 – 14

x – 12 = 10

x = 10 + 12

x = 22

Chọn đáp án C.


Câu 8:

Chu vi của hình sau:

Xem đáp án

Chu vi của hình trên là: 15 + 7.2 + 6 + 8 = 43 (m)

Chọn đáp án D.


Câu 9:

Trong các số 2070; 2017; 2018; 2019. Số nào chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9.
Xem đáp án

Dấu hiệu chia hết cho 5 là: “Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5”. Do đó có số 2070 thỏa mãn yêu cầu.

Dấu hiệu chia hết cho 9 là: “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9”.

Do đó có số 2070 thỏa mãn yêu cầu chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9.

Chọn đáp án B.


Câu 10:

Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: mỗi gói có 10 cái kẹo, mỗi hộp có 10 gói, mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó đã mua tất cả bao nhiêu cái kẹo?
Xem đáp án

1 hộp có số cái kẹo là: 10.10 = 100 (cái kẹo)

1 thùng có số cái kẹo là: 100.10 = 1000 (cái kẹo)

Vậy 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo có tất cả là:

9.1000 + 9.100 + 9.10 = 9990 (cái kẹo)

Chọn đáp án A.


Câu 12:

Trong hình dưới đây gồm các hình nào?

Xem đáp án

Trong hình trên gồm có hình thoi (màu xanh lá), hình tam giác đều (màu xanh nước biển), hình thang cân (màu đỏ) và lục giác đều (hình lớn nhất).

Chọn đáp án D.


Câu 13:

Một hình chữ nhật có chiều rộng 12cm và chu vi bằng 96cm. Chiều dài của hình chữ nhật là?
Xem đáp án

Chu vi hình chữ nhật có công thức bằng (chiều dài cộng chiều rộng) nhân 2.

Nửa chu vi = chu vi chia 2 = 96 : 2 = 48 (cm)

Do đó chiều dài hình chữ nhật bằng: 48 – 12 = 36 (cm)

Chọn đáp án D.


Câu 14:

Số tự nhiên liền trước số 1000 là:
Xem đáp án

Số tự nhiên liền trước 1000 là 999.

Chọn đáp án B.


Câu 15:

Hãy chọn phát biểu SAI:

Xem đáp án

Đáp án A. Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất. Đúng

Đáp án B. Một số tự nhiên không phải là số nguyên tố thì nó phải là hợp số. Sai vì các số tự nhiên lớn hơn 1 không phải là số nguyên tố được gọi là hợp số.

Đáp án C. Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2. Đúng

Đáp án D. Số nguyên tố lẻ nhỏ nhất là số 3. Đúng

Chọn đáp án B.


Câu 16:

Lớp 6A, 6B, 6C, 6D lần lượt có 37, 38, 39, 40 học sinh. Lớp nào có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập?
Xem đáp án

Để chia thành đôi bạn học tập thì số học sinh của các lớp phải chia hết cho 2. Do đó, lớp có sĩ số chẵn sẽ thỏa mãn điều kiện chia hết cho 2.

Vậy lớp 6B và 6D có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập.

Chọn đáp án D.


Câu 17:

Khẳng định nào sau đây là đúng? Trong hình vuông:
Xem đáp án

Hình vuông là hình tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.

Chọn đáp án C.


Câu 18:

Hình chữ nhật bên có diện tích bằng 63 m2và có chiều rộng bằng 7m. Hãy tìm độ dài x?

Xem đáp án

Chiều dài hình chữ nhật là:

63 : 7 = 9 (m) hay x = 9 m.

Chọn đáp án B.


Câu 19:

Mỗi giây cơ thể con người trung bình tạo ra khoảng 25.105tế bào hồng cầu. Hãy tính mỗi giờ có bao nhiêu tế bào hồng cầu đã được tạo ra?
Xem đáp án

Một giờ bằng 3600 giây.

Vậy 1 giờ số tế bào hồng cầu đã được tạo ra là:

3600 . 25 . 105= 90 000 . 105= 9 . 104. 105= 9.109

Chọn đáp án B.


Câu 20:

Chọn câu sai trong các câu sau:
Xem đáp án

Đáp án A: 18 + 54 + 12 = 84 không chia hết cho 9

Đáp án B: 84 + 48 + 120 = 252 chia hết cho 2

Đáp án C: 49 + 105 + 399 = 553 chia hết cho 7

Đáp án D: 180 + 54 + 215 = 449 không chia hết cho 5

Vậy câu A sai.

Chọn đáp án A.


Bắt đầu thi ngay