Đề thi Toán lớp 6 có đáp án Giữa kì 1 (Đề 10)
-
3165 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khẳng định nào sau đây là đúng.
Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}.
Chọn đáp án B.
Câu 2:
Số ngày Linh phải tiết kiệm để đủ tiền mua máy tính là:
500 000 : 10 000 = 50 (ngày)
Chọn đáp án C.
Câu 3:
Tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}*|2021 < x \le 2023} \right\}\) được viết bằng cách liệt kê là:
A {2022; 2023}
(do tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn 2021 và nhỏ hơn hoặc bằng 2023)
Chọn đáp án C.
>Câu 4:
Vì 12 ⁝ x nên x ∈ Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Mà x >3 nên x ∈ {4; 6; 12}
Chọn đáp án A.
Câu 6:
2.[(195 + 35 : 7) : 8 + 195] – 400
= 2.[(195 + 5) : 8 + 195] – 400
= 2.[200 : 8 + 195] – 400
= 2(25 + 195) – 400
= 2.220 – 400
= 440 – 400
= 40
Chọn đáp án D.
Câu 7:
(x – 12) + 14 = 23.3
(x – 12) + 14 = 24
x – 12 = 24 – 14
x – 12 = 10
x = 10 + 12
x = 22
Chọn đáp án C.
Câu 8:
Chu vi của hình trên là: 15 + 7.2 + 6 + 8 = 43 (m)
Chọn đáp án D.
Câu 9:
Dấu hiệu chia hết cho 5 là: “Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5”. Do đó có số 2070 thỏa mãn yêu cầu.
Dấu hiệu chia hết cho 9 là: “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9”.
Do đó có số 2070 thỏa mãn yêu cầu chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9.
Chọn đáp án B.
Câu 10:
1 hộp có số cái kẹo là: 10.10 = 100 (cái kẹo)
1 thùng có số cái kẹo là: 100.10 = 1000 (cái kẹo)
Vậy 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo có tất cả là:
9.1000 + 9.100 + 9.10 = 9990 (cái kẹo)
Chọn đáp án A.
Câu 11:
Số tuổi của mẹ Hà gấp 35 : 7 = 5 (lần) tuổi Hà.
Chọn đáp án D.
Câu 12:
Trong hình trên gồm có hình thoi (màu xanh lá), hình tam giác đều (màu xanh nước biển), hình thang cân (màu đỏ) và lục giác đều (hình lớn nhất).
Chọn đáp án D.
Câu 13:
Chu vi hình chữ nhật có công thức bằng (chiều dài cộng chiều rộng) nhân 2.
Nửa chu vi = chu vi chia 2 = 96 : 2 = 48 (cm)
Do đó chiều dài hình chữ nhật bằng: 48 – 12 = 36 (cm)
Chọn đáp án D.
Câu 14:
Số tự nhiên liền trước 1000 là 999.
Chọn đáp án B.
Câu 15:
Hãy chọn phát biểu SAI:
Đáp án A. Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất. Đúng
Đáp án B. Một số tự nhiên không phải là số nguyên tố thì nó phải là hợp số. Sai vì các số tự nhiên lớn hơn 1 không phải là số nguyên tố được gọi là hợp số.
Đáp án C. Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2. Đúng
Đáp án D. Số nguyên tố lẻ nhỏ nhất là số 3. Đúng
Chọn đáp án B.
Câu 16:
Để chia thành đôi bạn học tập thì số học sinh của các lớp phải chia hết cho 2. Do đó, lớp có sĩ số chẵn sẽ thỏa mãn điều kiện chia hết cho 2.
Vậy lớp 6B và 6D có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập.
Chọn đáp án D.
Câu 17:
Hình vuông là hình tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
Chọn đáp án C.
Câu 18:
Chiều dài hình chữ nhật là:
63 : 7 = 9 (m) hay x = 9 m.
Chọn đáp án B.
Câu 19:
Một giờ bằng 3600 giây.
Vậy 1 giờ số tế bào hồng cầu đã được tạo ra là:
3600 . 25 . 105= 90 000 . 105= 9 . 104. 105= 9.109
Chọn đáp án B.
Câu 20:
Đáp án A: 18 + 54 + 12 = 84 không chia hết cho 9
Đáp án B: 84 + 48 + 120 = 252 chia hết cho 2
Đáp án C: 49 + 105 + 399 = 553 chia hết cho 7
Đáp án D: 180 + 54 + 215 = 449 không chia hết cho 5
Vậy câu A sai.
Chọn đáp án A.