Tính chất của đisaccarit
-
14451 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
19 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi nghiên cứu cacbohiđrat X ta nhận thấy:
- X không tráng gương.
- X thuỷ phân hoàn toàn trong nước được hai sản phẩm.
Vậy X là
Chọn đáp án B
Ta thấy
1Saccarozơ + 1H2O 1glucozơ + 1fructozơ
Câu 2:
Chất X là một cacbohiđrat có phản ứng thuỷ phân:
X + H2O 2Y
X có tên là:
Chọn đáp án D
- Glucozơ và fructozơ thuộc nhóm monosaccarit nên không có phản ứng thủy phân.
- 1Mantozơ 2glucozơ.
- 1Saccarozơ + H2O 1glucozơ + 1fructozơ
Câu 3:
Trong các chất sau: glucozơ, saccarozơ, mantozơ, axit fomic, glixerol, axetalđehit, axeton, có bao nhiêu chất có thể phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường:
Chọn đáp án C
Các chất phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là:glucozo, saccarozo, mantozo, axit fomic, glixerol
Câu 4:
Trong dung dịch, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
Chọn đáp án C
Câu 5:
Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc ?
Chọn đáp án B
Để có phản ứng với AgNO3/NH3 thì phân tử phải có nhóm anđehit -CHO. Saccarozơ không có nhóm anđehit -CHO nên không tác dụng.
Câu 6:
Các dung dịch glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều có phản ứng
Chọn đáp án C
Các dung dịch trên đều hòato an Cu(OH)2, tạo thành màu xanh lam
Câu 7:
Thủy phân hoàn toàn một saccarit thu được sản phẩm có chứa fructozo, saccarit đó là
Chọn đáp án C
Phương trình phản ứng:
C12H22O11+ 24H2SO4 → 24SO2↑ +12 CO2↑ + 35H2O
Câu 8:
Saccarozơ bị than hoá khi gặp H2SO4 đặc theo phản ứng:
C12H22O11 + H2SO4 → SO2↑ + CO2↑ + H2O
Tổng các hệ số cân bằng (tối giản) của phương trình phản ứng trên là
Chọn đáp án C
Câu 9:
Trong các chất sau : Cu(OH)2, Ag2O(AgNO3)/NH3, (CH3CO)2O, dung dịch NaOH. Số chất tác dụng được với Mantozơ là:
Chọn đáp án C
Mantozơ tham gia các phản ứng : thủy phân ; tráng bạc ; tác dụng Cu(OH)2 nhiệt độ thường ; tác dụng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm đun nóng ; tác dụng với Brom
Câu 10:
Mantozơ có khả năng tham gia bao nhiêu phản ứng trong các phản ứng sau: thuỷ phân, tráng bạc, tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng, tác dụng với nước brom
Chọn đáp án B
Saccarozơ có vị ngọt, dễ tan trong nước (tính chất vật lí);
bị thủy phân trong môi trường axit và hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam (t/c hóa học);
và KHÔNG có phản ứng tráng bạc (AgNO3/NH3) ⇒ các tính chất (1); (2); (4); (5) đúng.
tính chất (3) không đúng
Câu 11:
Cho các tính chất sau: (1) có vị ngọt, (2) dễ tan trong nước, (3) có phản ứng tráng bạc, (4) bị thủy phân trong môi trường axit, (5) hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam.
Số tính chất đúng với saccarozơ là
Chọn đáp án A
Câu 12:
Cho dãy các chất: (1) H2 (Ni, to); (2) Cu(OH)2; (3) [Ag(NH3)2]OH; (4) (CH3CO)2O/H2SO4 đặc; (5) CH3OH/HCl; (6) dung dịch H2SO4 loãng, to. Mantozơ có thể tác dụng với bao nhiêu chất trong dãy trên ?
Chọn đáp án D
Câu 13:
Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với dung dịch H2SO4 lại có thể cho phản ứng tráng gương. Đó là do
Chọn đáp án B
Câu 14:
Cacbohiđrat X có phản ứng tráng gương. Đun nóng a mol X trong dung dịch HCl loãng dư để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Trung hoà axit còn dư, sau đó cho AgNO3 dư trong NH3 vào Y, đồng thời đun nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 4a mol Ag. X có thể là cacbohiđrat nào sau đây ?
Chọn đáp án B
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn đáp án C
Saccarozơ không còn nhóm CHO không tham gia phản ứng tráng gương
Câu 16:
Nhận định nào sau đây không đúng ?
Chọn đáp án A
Trong thành phần của saccarozơ không còn nhóm chức CHO nên không tham gia phản ứng tráng gương.
Câu 17:
Cho một số đặc điểm và tính chất của saccarozơ:
(1) là polisaccarit.
(2) là chất kết tinh, không màu.
(3) khi thủy phân tạo thành glucozơ.
(4) tham gia phản ứng tráng bạc.
(5) phản ứng được với Cu(OH)2.
Số nhận định đúng là:
Chọn đáp án D
Câu 18:
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ không làm mất màu nước brom.
(b) Saccarozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to) tạo thành sobitol.
(c) Thủy phân saccarozơ thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo.
(d) Saccarozơ có nhiều trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C
Xem xét các phát biểu → phân tích:
• saccarozơ không phản ứng với Br2/H2O ⇒ phát biểu (a) đúng.
• glucozơ và fructozơ + H2 (sobitol)
saccarozơ không tạo được H2 như phản ứng trên → phát biểu (b) sai.!
• Thủy phân saccarozơ → glucozơ + frutozơ là đồng phân cấu tạo của nhau → (c) đúng.
• Saccarozơ có nhiều trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt → (d) đúng.
có 3/4 phát biểu đúng
Câu 19:
Cho các phát biểu sau
(a) Ở điều kiện thường, saccarozơ đều là chất rắn, dễ tan trong nước.
(b) Sacarozơ bị hóa đen khi tiếp xúc với axit sunfuric đặc.
(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(d) Thủy phân hoàn toàn saccarozơ chỉ thu được glucozơ.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A
Chỉ có phát biểu (d) sai:
Saccarozo Glucozơ + Fructozơ