IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 4)

  • 11351 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Công thức của axit stearic là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 3:

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 4:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

Xem đáp án

Chất hữu cơ làm đổi màu quỳ tím

Chọn đáp án A.


Câu 5:

Phân tử amino axit nào sau đây có hai nhóm amino?

Xem đáp án

Cấu tạo phân tử tương ứng của các amino axit:

A Lysin: H2N–[CH2]4–CH(NH2)COOH.

B Valin: (CH3)2CHCH(NH2)COOH.

C Axit glutamic: HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.

D Alanin: H2NCH(CH3)COOH.

Chọn đáp án A.


Câu 6:

Phân tử polime nào sau đây chứa nguyên tố C, H và O?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 9:

Muốn chuyển hóa những ion kim loại trong hợp chất hóa học thành kim loại ta thực hiện quá trình

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 10:

Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

Xem đáp án

Ca, Na, Mg chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy

Chọn đáp án D.


Câu 16:

Công thức của sắt(II) hiđroxit là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 17:

Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 19:

Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố

Xem đáp án

Phân lân cung cấp nguyên tố photpho

Chọn đáp án A.


Câu 20:

Chất nào sau đây có một liên kết đôi trong phân tử?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 22:

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch KOH, thu được sản phẩm gồm

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 23:

Thủy phân hoàn toàn cacbohiđrat A thu được hai mosaccarit X và Y. Hiđro hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z. Hai chất A và Z lần lượt là

Xem đáp án

Saccrarozơ + H2H+ Glucozơ + Fructozơ

Glucozơ + H2 Ni,t°Sobitol

Fructozơ + H2  Ni,t°Sobitol

Chọn đáp án D.


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

Chọn đáp án C.


Câu 27:

Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là

Xem đáp án

[m]:27.nAl+56.nFe=13,8BTE:3.nAl+2.nFe=2.0,45nAl=0,2nFe=0,15%mAl/X=39,13%

Chọn đáp án C.


Câu 28:

Cho m gam Al phản ứng với khí oxi dư, thu được 10,2 gam oxit. Giá trị của m là

Xem đáp án

BTNT (Al): nAl=2nAl2O3=2.10,2102=0,2molmAl=5,4gam

Chọn đáp án D.


Câu 30:

Cho các chất: Fe2O3, FeO, Fe(OH)3, Fe2(SO4)3. Số chất tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO là

Xem đáp án

Cho FeO tác dụng với HNO3 sinh khí NO theo phản ứng

3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

Chọn đáp án A.


Câu 31:

Cho 158,4 gam hỗn hợp X gồm ba chất béo tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 163,44 gam muối. Mặt khác lấy 158,4 gam X tác dụng với a mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y gồm các chất béo no và không no. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 14,41 mol O2, thu được CO2 và 171 gam H2O. Giá trị của a là

Xem đáp án

Ta có:

nglyxerol=nXxnglyxerol=xnNaOH=3nXxnNaOH=3xBTKL158,4 + 3x.40 = 163,44 + x.92x=0,18

Hydro hóa X làm thay đổi số H nhưng số C, O không thay đổi nX0,18=nYnY=0,18mol

BTNT O: 6nY0,18+2nO214,41=2nCO2+nH2O9,5nCO2=10,2

Vì trong Y còn chất béo không nocó khả năng còn dư nên không dùng CT liên hệ

BTKL mY+14,41.32=10,2.44+171mY=158,68gam

Ta có: mX158,4+mH2=mY158,68mH2=0,28nH2=0,14mol

Chọn đáp án C.


Câu 32:

Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo trình tự sau:

Bước 1: Cho 2 ml ancol isoamylic, 2 ml axit axetic kết tinh và 2 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi.

Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3-4 ml nước lạnh.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Hỗn hợp sau phản ứng chứa phân thành 2 lớp (isoamyl axetat ở trên), để tách isoamyl axetat từ hỗn hợp thu được ta dùng phương pháp chiết.

Chọn đáp án D.


Câu 33:

Cho các phát biểu sau:

(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.

(b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó có thể làm quỳ tím chuyển xanh.

(c) Glu–Ala tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1: 2.

(d) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết p.

(e) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Sai, Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và anđehit axetic.

(b) Sai, Anilin là một bazơ yếu, dung dịch của nó không làm quỳ tím chuyển xanh.

(d) Sai, Trong một phân tử triolein có 6 liên kết p.

(e) Sai, Tinh bột và xenlulozơ không là đồng phân của nhau.

Chọn đáp án A.


Câu 34:

Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2(đktc) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 40,3 gam. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đặt CT chung của X là CnH2nO2

=> Đốt cháy X tạo nCO2= nH2O

Mà mCO2 + mH2O = 40,3

=> nCO2 = nH2O = 40,344+18 = 0,65 mol

nNaOH = 0,2 mol => nX = 0,2 => nO(trong X) = 0,4 mol

Bảo toàn khối lượng => mX = 0,4.16 + 0,65.(12+2) = 15,5

Mà X + V22,4 mol O2 à CO2 + H2O

Bảo toàn khối lượng => 15,5 + V22,4.32 = 40,3 => V = 17,36

Chọn đáp án B.


Câu 36:

Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,25M và K2CO3 0,4M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

CO20,15 mol+KOH0,1molK2CO30,16 mol|K2CO3amolKHCO3bmolH2OBaCl2,d-|BaCO3a molt°|BaOamol:mgamCO2KClKHCO3

Thí nghiệm 1:

BTNT.Ca+b=0,15+0,16BTNT.K2a+b=0,1+2.0,16a=0,11b=0,2nBaO=BTNT.BanBaCO3=BTNT.C cho thí nghiêm 20,11molm=153.0,11=16,83 gam

Chọn đáp án C.


Câu 38:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch HCl dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2.

(b) Dẫn khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2.

(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3.

(d) Cho dung dịch NH3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3.

(e) Cho dung dịch AlCl3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Xem đáp án

Các phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm (với điều kiện tương ứng) là:

☒ (a) 4HCl + NaAlO2 → NaCl + AlCl3 + 2H2O.

☑ (b) CO2 + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaHCO3.

☑ (c) 4Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → Ba(AlO2)2 + 3BaSO4 + 4H2O.

☑ (d) 6NH3 + Al2(SO4)3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4.

☑ (e) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl.

Theo đó, cuối cùng khi kết thúc các phản ứng có 4 thí nghiệm thu được kết tủa.

Chọn đáp án D.


Câu 39:

X, Y, Z là ba este đều no và mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T và hỗn hợp F chứa hai muối G và H có tỉ lệ mol tương ứng là 5:3 (MG < MH). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam đồng thời thu được 4,48 lít khí H2 (đo ở đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3 gam H2O. Số nguyên tử hiđro có trong Y là

Xem đáp án

EesteXYZ(MX<MY<MZ)NaOHAncolTNa0,2molH2+mb=12gamFG:5xH:3x(mol)+O2Na2CO3+CO2+0,35molH2O

nNaOH=nOH(ancol)=2nH2=0,4(mol) MAncol=(12+0,2.2)0,4x=31xAncol là C2H4(OH)2

* Bảo toàn Na: 5x+3x=0,4 x= 0,05 (mol)

Đặt số nguyên tử hiđro trong G là a; trong H là b và bảo toàn H: 5xa+3xb=0,35.2 hay 0,25a+0,15b=0,7

a=1; b=3  muối là HCOONa và CH2=CH-COONa

* Các este lần lượt là (HCOO)2C2H4; HCOO-C2H4-OOCH=CH2; (CH2=CH-COO)2C2H4

Y có 8 H

Chọn đáp án C.


Bắt đầu thi ngay